- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
8 Đề thi tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2, SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em 8 Đề thi tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2, SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA. Đây là bộ 8 Đề thi tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2, SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA mới nhất.
Câu 81. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AabbDd là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 82. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
D. Chủ yếu gặp ở thực vật.
Câu 83. Trong công nghệ gen, để tạo ADN tái tổ hợp, enzim giới hạn được sử dụng tạo ra ‘đầu dính” là
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 84. Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây N và cây Q. B. Cây P và cây Q C. Cây M và cây P. D. Cây M và cây N.
Câu 85. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 3 kiểu gen 2 kiểu hình. B. 3 kiểu gen 3 kiểu hình.
C. 5 kiểu gen 2 kiểu hình. D. 4 kiểu gen 3 kiểu hình.
Câu 86. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlipeptit. B. pôlinuclêôtit. C. pôlinuclêôxôm. D. pôlixôm.
Câu 87. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Nguyên sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Trung sinh.
Câu 88. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. aaBB. B. AAbb. C. AaBb. D. AABb.
Câu 89. Khi nói về hoạt động hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động mạch phổi mang máu nhiều O2.
B. Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung thần kinh.
C. Huyết áp cực đại ở động mạch, cực tiểu ở mao mạch.
D. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di - nhập gen có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một gen ra khỏi quần thể.
B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 91. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n - 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. n - 1.
Câu 92. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Chim bồ câu B. Cá chép C. Giun đất D. Trai sông
Câu 93. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 94. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. thường biến. B. mức giới hạn. C. mức phản ứng. D. mức dao động.
Câu 95. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 96. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể ba?
A. AaBbb. B. AaBB. C. AaB. D. AaBb.
Câu 97. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Mất đoạn B. Thể một C. Thể đa bội D. Đột biến điểm
Câu 98. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của diệp lục?
A. Đồng. B. Kali. C. Niken. D. Magiê.
Câu 99. Để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2, có thể sử dụng dung dịch
A. Cồn 90-960. B. axit clohiric. C. Natri clorua. D. nước vôi trong
Câu 100. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào B. gây đột biến nhân tạo
C. nhân bản vô tính D. cây truyền phôi
Câu 101. Một NST có trình tự các gen là ABCDG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 102. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. AABb × AaBb. B. aaBb × aabb. C. Aabb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103. Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’AGU5’. B. 5’AGU3’. C. 3’UXA5’. D. 5’UGU3’.
Câu 104. Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 105. Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen
B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều không là thể đột biến?
A. AABB, aabb.
B. aaBB, AAbb.
C. AAbb, Aabb.
D. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều không là thể đột biến?
Câu 106. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này, tế bào lai sẽ có kiểu gen
A. AaBbDdMmNnPp. B. ABDmnp. C. AABBDDmnp. D. AABBDDmmnnpp.
Câu 107. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Người phụ nữ bình thường có 1 kiểu gen quy định
B. Nam bình thường có 2 kiểu gen quy định.
C. Phụ nữ bị bệnh có kiểu gen XaXa.
D. Nam bị bệnh có kiểu gen là XaYa.
Câu 108. Khi nói về tuần hoàn máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
II. Khi tâm nhĩ phải co, máu được đẩy vào động mạch phổi.
III. Ở tâm thất, có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2.
IV. Khi cơ thể bị mất nhiều nước thì áp suât thẩm thấu máu giảm.
V. Gan và thận tham gia điều hòa cân bằng hòa áp suất thẩm thấu máu.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 109. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2, theo lý thuyết, tỉ lệ con cái thuần chủng chiếm tỷ lệ
A. B. C. D.
Câu 110. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Các alen A1, A2, A3 đều được hình thành do gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 111. Một phân tử ADN có chiều dài 0,255um và có số nucleotit loại A = 600, trong đó tất cả các nucleotit đều được đánh dấu N15. Người ta cho 3 phân tử ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N 15 nhân đôi một số lần bằng nhau trong môi trường chỉ có N14. Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi một số bằng nhau nữa. Sau quá trình nhân đôi người ta thu được 90 chuỗi polinucleotit có N14 và 678 chuỗi polinucleotit có N15. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N14 là 4 lần
B. Số lân nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N15 là 5 lần.
C. Số nu loại G có chứa N15 môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 50400.
D. Khi kết thúc quá trình nhân đôi ở môi trường có N14 thì đã tạo ra 48 phân tử.
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 113. Ở một thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen là trội lặn hoàn toàn. Tiến hành thực hiện 2 phép lai như sau:
Biết không xảy ra đột biến, không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở phép lai 1, có 3 sơ đồ lai thõa mãn.
II. Lai giữa hai cây hoa với nhau, thế hệ lai xuất hiện kiểu hình hoa trắng, có 10 sơ đồ lai phù hợp.
III. Lấy cây hoa đỏ ở P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa hồng ở P của phép lai 2, thế hệ lai có thể xuất hiện hoa vàng.
IV. Kiểu hình hoa vàng có nhiều kiểu gen nhất.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 91,1625%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 23,4375%.
Câu 115. Một quần thể thực vật, giao phối ngẫu nhiên có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,7 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 trong số hoa đỏ, đồng hợp chiếm .
B. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại alen a, thì tần số alen A sẽ giảm.
C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Nếu cho P tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tự đực và cái như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Kiểu gen của (P) là , với tần số 28%.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, thì kiểu gen đồng hợp chiếm
IV. Ở F1 có 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 117. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa × Aa
Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb
Phép lai 3: (P)
Phép lai 4: (P)
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
II. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Tần số các alen trong quần thể a = 0,3; A = 0,7; B = 0,2; b = 0,8
II. Quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là 60,56%.
IV. Khi cho các cây quả đỏ, tròn trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, trong những cây quả đỏ, tròn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 120. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ giao phấn với cây quả dẹt, hoa đỏ, thu được F1 có 12 loại kiểu gen, quy định 5 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Cây quả tròn, hoa trắng với quả dài, hoa đỏ ở F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 25% cây quả dài, hoa trắng.
IV. Ở F1, trong số cây quả tròn, hoa đỏ thì cây dị hợp chiếm 80%.
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em 8 Đề thi tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2, SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA. Đây là bộ 8 Đề thi tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2, SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA mới nhất.
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 | THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài thi tổ hợp: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC | |||
| ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 5 trang) | | Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) | |
Mã đề thi 132 | ||||
Họ và tên:…………………………....………. SBD:…………….............……..…… | ||||
Câu 81. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AabbDd là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 82. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
D. Chủ yếu gặp ở thực vật.
Câu 83. Trong công nghệ gen, để tạo ADN tái tổ hợp, enzim giới hạn được sử dụng tạo ra ‘đầu dính” là
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 84. Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây | M | N | P | Q |
Lượng nước hút vào | 25g | 31g | 32g | 36g |
Lượng nước thoát ra | 27g | 29g | 34g | 33g |
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây N và cây Q. B. Cây P và cây Q C. Cây M và cây P. D. Cây M và cây N.
Câu 85. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 3 kiểu gen 2 kiểu hình. B. 3 kiểu gen 3 kiểu hình.
C. 5 kiểu gen 2 kiểu hình. D. 4 kiểu gen 3 kiểu hình.
Câu 86. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlipeptit. B. pôlinuclêôtit. C. pôlinuclêôxôm. D. pôlixôm.
Câu 87. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Nguyên sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Trung sinh.
Câu 88. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. aaBB. B. AAbb. C. AaBb. D. AABb.
Câu 89. Khi nói về hoạt động hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động mạch phổi mang máu nhiều O2.
B. Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung thần kinh.
C. Huyết áp cực đại ở động mạch, cực tiểu ở mao mạch.
D. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di - nhập gen có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một gen ra khỏi quần thể.
B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 91. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n - 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. n - 1.
Câu 92. Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Chim bồ câu B. Cá chép C. Giun đất D. Trai sông
Câu 93. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 94. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. thường biến. B. mức giới hạn. C. mức phản ứng. D. mức dao động.
Câu 95. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 96. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể ba?
A. AaBbb. B. AaBB. C. AaB. D. AaBb.
Câu 97. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Mất đoạn B. Thể một C. Thể đa bội D. Đột biến điểm
Câu 98. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của diệp lục?
A. Đồng. B. Kali. C. Niken. D. Magiê.
Câu 99. Để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2, có thể sử dụng dung dịch
A. Cồn 90-960. B. axit clohiric. C. Natri clorua. D. nước vôi trong
Câu 100. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào B. gây đột biến nhân tạo
C. nhân bản vô tính D. cây truyền phôi
Câu 101. Một NST có trình tự các gen là ABCDG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 102. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. AABb × AaBb. B. aaBb × aabb. C. Aabb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103. Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’AGU5’. B. 5’AGU3’. C. 3’UXA5’. D. 5’UGU3’.
Câu 104. Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
Câu 105. Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen
B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều không là thể đột biến?
A. AABB, aabb.
B. aaBB, AAbb.
C. AAbb, Aabb.
D. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều không là thể đột biến?
Câu 106. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này, tế bào lai sẽ có kiểu gen
A. AaBbDdMmNnPp. B. ABDmnp. C. AABBDDmnp. D. AABBDDmmnnpp.
Câu 107. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Người phụ nữ bình thường có 1 kiểu gen quy định
B. Nam bình thường có 2 kiểu gen quy định.
C. Phụ nữ bị bệnh có kiểu gen XaXa.
D. Nam bị bệnh có kiểu gen là XaYa.
Câu 108. Khi nói về tuần hoàn máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
II. Khi tâm nhĩ phải co, máu được đẩy vào động mạch phổi.
III. Ở tâm thất, có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2.
IV. Khi cơ thể bị mất nhiều nước thì áp suât thẩm thấu máu giảm.
V. Gan và thận tham gia điều hòa cân bằng hòa áp suất thẩm thấu máu.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 109. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2, theo lý thuyết, tỉ lệ con cái thuần chủng chiếm tỷ lệ
A. B. C. D.
Câu 110. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc:3'.TAX TTX AAA XXG XXX.5' | Alen đột biến 1 (alen Al): Mạch gốc: 3'.TAX TTX AAA XXA XXX. 5' |
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc:3'.TAX ATX AAA XXG XXX.5' | Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc: 3'.TAX TTX AAA TXG XXX. 5' |
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Các alen A1, A2, A3 đều được hình thành do gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 111. Một phân tử ADN có chiều dài 0,255um và có số nucleotit loại A = 600, trong đó tất cả các nucleotit đều được đánh dấu N15. Người ta cho 3 phân tử ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N 15 nhân đôi một số lần bằng nhau trong môi trường chỉ có N14. Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi một số bằng nhau nữa. Sau quá trình nhân đôi người ta thu được 90 chuỗi polinucleotit có N14 và 678 chuỗi polinucleotit có N15. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N14 là 4 lần
B. Số lân nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N15 là 5 lần.
C. Số nu loại G có chứa N15 môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 50400.
D. Khi kết thúc quá trình nhân đôi ở môi trường có N14 thì đã tạo ra 48 phân tử.
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 113. Ở một thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen là trội lặn hoàn toàn. Tiến hành thực hiện 2 phép lai như sau:
Phép lai | Thế hệ P | Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) | |||
Đỏ | Vàng | Hồng | Trắng | ||
1 | Cây hoa đỏ × Cây hoa vàng | 50 | 25 | 25 | 0 |
2 | Cây hoa vàng × Cây hoa hồng | 0 | 50 | 25 | 25 |
Biết không xảy ra đột biến, không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở phép lai 1, có 3 sơ đồ lai thõa mãn.
II. Lai giữa hai cây hoa với nhau, thế hệ lai xuất hiện kiểu hình hoa trắng, có 10 sơ đồ lai phù hợp.
III. Lấy cây hoa đỏ ở P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa hồng ở P của phép lai 2, thế hệ lai có thể xuất hiện hoa vàng.
IV. Kiểu hình hoa vàng có nhiều kiểu gen nhất.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 91,1625%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 23,4375%.
Câu 115. Một quần thể thực vật, giao phối ngẫu nhiên có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,7 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 trong số hoa đỏ, đồng hợp chiếm .
B. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại alen a, thì tần số alen A sẽ giảm.
C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Nếu cho P tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tự đực và cái như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Kiểu gen của (P) là , với tần số 28%.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, thì kiểu gen đồng hợp chiếm
IV. Ở F1 có 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 117. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa × Aa
Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb
Phép lai 3: (P)
Phép lai 4: (P)
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
II. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Tần số các alen trong quần thể a = 0,3; A = 0,7; B = 0,2; b = 0,8
II. Quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là 60,56%.
IV. Khi cho các cây quả đỏ, tròn trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, trong những cây quả đỏ, tròn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 120. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ giao phấn với cây quả dẹt, hoa đỏ, thu được F1 có 12 loại kiểu gen, quy định 5 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Cây quả tròn, hoa trắng với quả dài, hoa đỏ ở F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 25% cây quả dài, hoa trắng.
IV. Ở F1, trong số cây quả tròn, hoa đỏ thì cây dị hợp chiếm 80%.
XEM THÊM
- Đề thi tốt nghiệp thpt 2021 môn sinh học CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY
- LIST 24+ Đề thi thpt quốc gia môn sinh năm 2018 - 2019 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY
- Đề thi thử môn sinh thpt quốc gia 2022 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT Trần Phú Lần 1
- Đề thi thử tốt nghiệp thpt năm 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT Trần Quốc Tuấn
- Danh sách 40+ De thi THPT Quốc gia 2021 môn Sinh file word RẤT HAY CÓ ĐÁP ÁN
- Các đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn sinh có đáp án
- Top 8 Đề thi thử sinh thpt quốc gia 2019 Có đáp án
- TOP 12+ Đề thi thử thpt quốc gia môn sinh học 2020 có đáp án rất hay
- ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
- Đề Thi Thử TN THPT 2022 Môn Sinh Có Lời Giải Và Đáp Án RẤT HAY HIỆN NAY
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Sinh Học Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết RẤT HAY
- TOP 3++ Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Sinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết RẤT HAY
- Bộ Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Sinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Tài Liệu Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học 2022
- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 - 2022 MÔN SINH HỌC
- 8 Đề thi thử thpt quốc gia 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN SỞ GD & ĐT THANH HÓA, TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2
- 8 Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2022 môn sinh lần 1 - TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2
- 8 Đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 môn sinh CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT VĨNH LỘC - lần 1