Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,007
Điểm
113
tác giả
Bảng Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 12, Công thức tính nhanh hóa 12 CẢ NĂM RẤT HAY

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Bảng Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 12, Công thức tính nhanh hóa 12 CẢ NĂM RẤT HAY. Đây là bộ Bảng Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 12, Công thức tính nhanh hóa 12.


Tìm kiếm có liên quan​


Tổng hợp lý thuyết Hóa 12 PDF

File
lý thuyết Hóa 12

Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 pdf

Tóm
tắt lý thuyết Hóa 12 filetype PDF

Tóm
tắt lý thuyết Hóa 12 file word

Tóm
tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 on thi THPT Quốc gia 2021

Tóm
tắt Hóa 12 filetype PDF

Tóm
tắt Hóa học 12 filetype PDF

Công
thức Hóa 12 siêu nhanh

Full công thức Hóa học 12

Trọn bộ công thức giải nhanh Hóa học cực hay

Các
công thức tính nhanh Hóa 12 Chương 1

Công
thức giải nhanh Hóa 12

Tổng hợp công thức Hóa 12 PDF

Công
thức tính nhanh hóa 12 kim loại

Công
thức tính nhanh Hóa 12 chương 1

TÓM TẮT LÍ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 12

Bài 1 : ESTE

I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este

Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon

Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n2)

Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)

vd: CH3COOC2H5: Etyl axetat ; CH2=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 : isopropylfomat,

CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH= CH2 vinylaxetat ….

II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este.

-Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa.

III.Tính chất hóa học :

a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH

b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều

RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH

  • ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O. Nếu => là este no đơn chức,m hở (CnH2nO2)
  • ESTE có phản ứng tráng bạc à este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)
IV.Điều chế : : Axit + Ancol Este + H2O

óRCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O.

Ngoài ra 1 số este còn có pp riêng .

---------------------------------------------------------------------

Bài 2 : LIPIT

I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

II. Chất béo:

1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Công thức chung :R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .

|

R2COO-CH

|

R3COO-CH2

Vd : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) : chất béo no ( chất rắn )

(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )

(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) chất béo không no (chất lỏng)

2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.

- không tan trong nước , nhẹ hơn nước .

3/ Tính chất hóa học:

a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít à axít béo và glixerol

(C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O C17H35COOH + C3H5(OH)3

b. Phản ứng xà phòng hóa: à muối của axit béo (xà phòng) và glixerol

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

Natristearat (xà phòng)

c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)

(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2 (C17H35COO)3C3H5

lỏng rắn




ÔN TẬP CHƯƠNG 2 : CACBOHIDRAT

Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m

Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :

+Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fuctozơ)

+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (vd : Saccarozơà 1 Glu & 1 Fruc …)

+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit(vd : tinh bột , xenlulozơ à nhiều phân tử Glucozơ )

BÀI : GLUCOZƠ

I.Lí tính.Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .

II.Cấu tạo.Glucozơ có CTPT : C6H12O6

Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc CH2OH[CHOH]4CHO . (h/chất hữu cơ tạp chức)

Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng a-glucozơ và b- glucozơ

III. Hóa tính.
Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .

1/ Tính chất của ancol đa chức:

a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường à tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lamà nhận biết glucozơ)

b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.

2/ Tính chất của andehit:

a/ Oxi hóa glucozơ:

+ bằng dd AgNO3 trong NH3:à amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ bằng pư tráng gương)

PT : C6H12O6 + 2 AgNO3 + 2NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

+ bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm, đun nóng: à natri gluconat và Cu2O¯ đỏ gạch (nhận biết glucozơ)

b/ Khử glucozơ bằng H2 à sobitol (C6H14O6)

PT :
C6H12O6 + H2 C6H14O6

3/ Phản ứng lên men : C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 #

IV.Điều chế: trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)

V. Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, …

--------------------------------------

Fructozơ: C6H12O6 : đồng phân của glucozơ​

+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH

+ Tính chất ancol đa chức ( phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam à nhận biết )

Fructozơ glucozơ

+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơà fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tương tự glucozơ .

Lưu ý: Fructozơ không làm mất màu dd Br2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br2.=> phân biệt glu và fruc



-------------------------------------------




SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ

I. SACCAROZÔ (ñöôøng kính) có CTPT: C12H22O11 có nhiều trong cây mía ,củ cải đường , hoa thốt nốt

Saccarozô
laø moät ñisaccarit ñöôïc caáu taïo töø moät goác glucozô vaø moät goác fructozô lieân keát vôùi nhau qua nguyeân töû oxi.

Khoâng coù nhoùm chöùc CHO neân khoâng coù phaûn öùng traùng baïc vaø khoâng laøm maát maøu nöôùc brom.

Tính chaát hoùa hoïc.
Coù tính chaát cuûa ancol ña chöùc vaø coù phaûn öùng thuûy phaân.

a) Phaûn öùng vôùi Cu(OH)2
2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O ( nhận biết)

dd maøu xanh lam

b) Phaûn öùng thuûy phaân.C12H22O11+H2O C6H12O6 (Glu)+ C6H12O6 (Fruc)

( sản phẩm của phản ứng thủy phân là Gluvà Fruc đều có pứ tráng bạc

II.TINH BOÄT

Tính chaát vaät lí
:
Laø chaát raén, ôû daïng boät voâ ñònh hình, maøu traéng, khoâng tan trong nöôùc laïnh

Caáu truùc phaân töû: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phaân töû tinh boät goàm nhiều maét xích -glucozô lieân keát vôùi nhau và có CTPT : (C6H10O5)n .

Các mắt xích -glucozô lieân keát vôùi nhau tạo hai daïng :khoâng phaân nhaùnh (amilozô) & phaân nhaùnh (amilopectin).

Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.

Tính chaát hoùa hoïc.

a) Phaûn öùng thuûy phaân:
(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (Glu)

b) Phaûn öùng màu vôùi iot: Taïo thaønh hôïp chaát coù maøu xanh tímdùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.



III.XENLULOZÔ
có CTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n

TCVL_TTTN:
Xenlulozô laø chaát raén daïng sôïi, maøu traéng, khoâng tan trong nöôùc vaø dung moâi höõu cô, nhöng tan trong nöôùc Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac); Bông nõn có gần 98% xenlulozơ

Caáu truùc phaân töû: Xenlulozô là một polisaccarit, phân tử gồm nhieàu goác β-glucozô lieân keát vôùi nhau.

Có cấu tạo mạch không phân nhánh

Tính chaát hoùa hoïc:

a) Phaûn öùng thuûy phaân
: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (Glu)

b) Phaûn öùng vôùi axit nitric [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(ñaëc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Xenlulozô trinitrat raát deã chaùy vaø noã maïnh khoâng sinh ra khoùi neân ñöôïc duøng laøm thuoác suùng khoâng khoùi.




ÔN TẬP CHƯƠNG 3 . AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN

Tóm tắt lí thuyết .

Tác nhân​
Tính chất hóa học
Amin bậc 1​
Amino axit​
protein​
R-NH2C6H5 – NH2H2N-CH-COOH
R
. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO. ..
R R
H2O​
tạo dd bazơ​
-​
-​
-​
axit HCl​
tạo muối​
tạo muối​
tạo muối​
tạo muối hoặc bị thủy phân khi nung nóng​
Bazơ tan (NaOH)​
-​
-​
tạo muối​
thủy phân khi nung nóng​
Ancol ROH/ HCl​
-​
-​
tạo este​
+ Br2/H2O​
-
tạo kết tủa trắng​
-​
-​
t0, xt​
-​
- và - aminoaxit tham gia phản ứng trùng ng ưng​
--​
Cu(OH)2​
-​

tạo hợp chất màu tím


BÀI : AMIN

@ Kiến thức trọng tâm:

1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu được amin.

Vd : CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 , N(CH3)3 , xiclohexylamin ……

*Chú ý : Amin no đơn chức có CTC: CnH2n+3N và Amin no đơn chức , bậc 1 có CTC: CnH2n+1NH2

2. Đồng phân
: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc amin.

vd: C2H5N (có 2 đp), C3H9N(có 4 đp), C4H11N (Có 8 đồng phân).

3. Phân loại: theo hai cách

a. Theo gốc hođrocacbon: amin béo:CH3NH2, C2H5NH2.. và Amin thơm: C6H5NH2,

b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH2 , Amin bậc 2: R-NH-R1 , Amin bậc 3: R- N-R1

4. Danh pháp: R3

a. Tên gốc chức:

Tên gốc H-C tương ứng + amin

vd:CH3-NH2 :Metylamin ,C6H5NH2 : phênylamin( anilin);CH3CH2CH2NH2 :propylamin ;(CH3)3N: trimetylamin

b. Tên thay thế:

Tên H-C + vị trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước

Vd: CH3-NH2 : Metanamin , C2H5NH2 : etanamin ,CH3CH2CH2NH2 : propan-1-amin

5.Tính chất vật lý Amin có phân tử khối nhỏ Metylamin, etylamin , đimetylamin, trimetylamin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước; Phân tử khối càng tăng thì: Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần.

6.Tính chất hóa học
:

a. Tính bazơ:

- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein ) .

- Anilin và các amin thơm khác: không làm đổi màu quì tím

- Tác dụng với axít: CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl ; C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl

So sánh lực bazơ : vd : lực bazơ của :



NaOH > ( CH3)3N > C2H5NH2 > CH3NH2 >NH3>C6H5NH2> (C6H5)2NH ….

b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

èPhản ứng này dùng để nhận biết anilin( tạo kết tủa trắng )

---------------------------------------

BÀI : AMINOAXIT :

I. Khái niệm: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)



vd: H2N- CH2-COOH ( glyxin )



Danh pháp

*Tên thay thế : axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

*Tên bán hệ thống : axit + vị trí chữ cái Hi Lạp ( a , b , g ) + amino axit + tên thông thường của axit tương ứng

HỌC THUỘC BẢNG 3.1 sgk TRANG 41

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC :

1. Cấu tạo phân tử:
Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.


ð Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi nóng chảy ).

2. Tính chất hoá học

Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, có tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.

a. Tính chất lưỡng tính: tác dụng dd axit và dd kiềm



H2N- CH2-COOH + NaOH à H2N- CH2-COONa + H2O

b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit : (H2N)x−R−(COOH)y

Nếu x = y : dd không làm đổi màu quỳ tím . vd : glyxin , alanin không làm đổi màu quỳ tím.

Nếu x > y : dd làm quỳ tím hoá xanh. Vd : lysin làm quỳ tím hoá xanh.

Nếu x< y : dd làm quỳ tím hoá hồng . vd : axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá



Thực ra este hình thành dưới dạng muối: H2N-CH2-COOC2H5 +HCl →

d. Phản ứng trùng ngưng



axit -aminocaproic policaproamit

III.Ứng dụng : Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

Muối mononatri của axit glutamic dùng làm

gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7, …

Bài tập : Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3 B. 4 C. 5P D. 6

2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.

Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tímP

----------------------------------------------

BÀI : PEPTIT VÀ PROTEIN

I. PEPTIT:

1. Khái niệm:
Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

* Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit .

* Nhóm –CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit .

Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.



Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.

CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α -amino axit theo trật tự của chúng.ví dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.

2. Tính chất hóa học :

A . Phản ứng thuỷ phânà Thủy phân hoàn toàn nhờ xt axit hay bazơ tạo thành
α-amino axit

b. Phản ứng màu biure :
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).=> nhận biết peptít có từ 2 lkpeptit trở lên .

Yêu cầu :
viết công thức CT của các peptit sau : Glu-Glu, Ala-Ala, Glu-Ala ,Ala-Glu ....

Từ 2 α-amino axit khác nhau có thể tạo thành 4 đipeptit hoặc 2 đi peptit chứa 2 gốc α-amino axit khác nhau .

II – PROTEIN


1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Phân loại:

Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α -amino axit.

Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,…

Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit .(n>50)

a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo đông tụ lại khi đun nóng.

vd: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

B. Tính chất hóa học : tương tự peptit : PỨ thủy phân : Protein → chuỗi polipeptit → α -amino axit

- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím

------------------------------------------------------

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

@ Trọng tâm: PP điều chế (pư trùng hợp, trùng ngưng); Thành phần chính & cách SX: chất dẻo, vật liệu Compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp;

@ Luyện tập: Viết CTCT & gọi tên một số polime(Cấu tạo« tên gọi);Viết PTHH của pư tổng hợp một số polime; tính số mắt xích của polime; tính khối lượng monome hoặc polime tạo ra với hiệu suất pư.

Tóm tắt lí thuyết

ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME.

1.KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Vd : polietilen: (CH2 - CH2 )n , xenlulozơ : (C6H10O5)n

2.Phân loại :

a. Theo nguồn gốc :


Polime tổng hợp
(vd : polietilen, PVC, PS , cao su buna ….);

Polime thiên nhiên (vd : tinh bột , xenlulozơ , tơ tằm , tơ nhện …) ;

Polime bán tổng hợp (vd :tơ visco , tơ xenlulozơaxetat … )

b.Theo cách tổng hợp : Polime trùng hợp(vd: polipropilen); Polime trùng ngưng (vd : nilon-6,6)

c. Theo đặc điểm cấu trúc :

Polime mạch không phân nhánh
: vd : polietilen, PVC, PS , amilozơ (tinh bột) , xenlulozơ , tơ tằm …

Polime mạch phân nhánh . vd: amilopectin (tinh bột) , glicogen …

Polime mạng không gian . vd: cao su lưu hóa , nhựa bakelit …

3. TCVL: - Hầu hết là chất rắn , không bay hơi , không có nhiệt độ nóng chảy xác định

- Không tan trong các dung môi thông thường …

- 1 số có tính dẻo , 1 số có tính đàn hời , 1 số có thể kéo sợi …

Chất nhiệt dẻo(polime nóng chảy, để nguội thành rắn); Chất nhiệt rắn(polime không nóng chảy, mà bị phân hủy) .

4 . Phướng pháp điều chế :

a. Phản ứng trùng hợp : Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ ( monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn ( polime) .

ĐK : monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền .

b. Phản ứng trùng ngưng : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ ( monome) thành phân tử lớn ( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác vd : H2O .

ĐKcần : monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng .



-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài : VẬT LIỆU POLIME .​

1. Chất dẻo:

* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.

- Thành phần: Polime

Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia.

*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không hoà tan vào nhau.

Thành phần: Chất nền (polime)

Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3 )

Một số polime dùng làm chất dẻo: ( học thuộc CTCT và monome tạo thành nó )













2. Tơ:
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định.

Phân loại: có 2 loại

*Tơ tự nhiên: vd : Len, tơ tằm, bông

*Tơ hoá học:

+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic

+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco, xenlulozơ axetat.

Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:

a) Tơ nilon-6,6



b) Tơ nitron
(hay olon)



3.Cao su: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

Phân loại: Có 2 loại (cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp).

a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su

- Cấu tạo: là polime của isopren. ( CH2-C=CH-CH2 ) n



CH3

b/ Cao su tổng hợp: v Cao su buna:



v Cao su buna-S và buna-N





------------------------------------

Chương: Đại Cương Về Kim Loại

Bài : VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN . CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

I. VỊ TRÍ :
- Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA

- Các nhóm B (IB→VIIIB)

- Họ lantan và actini (2 hàng cuối BTH)

II. CẤU TẠO KIM LOẠI

1.Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e) , bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kim

2.Cấu tạo tinh thể : Trong mạng tinh thể Kim loại có : Nguyên tử kim loại , Ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do .

3. Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do .

Chú ý: - Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong BTH

+ Số hiệu ( Z = số e = số p ) ↔ Ô( số thứ tự )

+ Số lớp ↔ Chu kỳ

+ Số e lớp ngoài cùng ↔ Số thứ tự nhóm (nhóm A)đ /v nguyên tố s,p ↔ Hóa trị cao nhất với oxi

( nhóm B : nguyên tố d : Số e hóa trị = Số e lớp ng/cung + e phân lớp d chưa bão hòa )




-------------------------------------------------------------

Bài : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Tính chất vật lí chung:
4 tính chất = dẻo + dẫn điện + dẫn nhiệt + ánh kim

2. Nguyên nhân:
do e tự do gây ra

Chú ý: - to càng cao → dẫn điện giảm (do ion dương cản trở e)

- Vàng (dẻo nhất), Bạc (dẫn điện tốt nhất), Thủy ngân (thể lỏng, to thấp nhất), W (tonc cao nhất), Cr (cứng nhất)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC : Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa

Nguyên nhân:
Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.

  1. Tác dụng với phi kim (Cl2,O2,S)
  2. Tác dụng với axit
a. dd HCl, H2SO4 loãng (kim loại trước H2) → Muối (Số oxh thấp) + H2

b.dd HNO3, H2SO4 đặc(tất cả kim loai trừ Au, Pt) → Muối (Số oxh cao) + Sp khử + H2O

Thường: * KL + HNO3 loãng → muối nitrat + NO(ko màu, dễ hóa nâu/KK) + H2O

PT : 3 M + 4n HNO3 loãng →3 M(NO3)n + n NO + 2n H2O

* KL + HNO3 đặc → muối nitrat + NO2(màu nâu) + H2O

PT :
M + 2 n HNO3 loãng → M(NO3)n + n NO2 + n H2O

* KL + H2SO4 đặc nóng → muối sunfat+ SO2(không màu mùi hắc) + H2O

PT :2 R + 2n H2SO4 đặc nóng → R2(SO4)n + n SO2 +2n H2O

Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội


  1. Tác dụng với nước: Kim loại IA + IIA(trừ Be,Mg) + H2O → dd bazơ + H2
M(IA) + H2O→MOH + H2 ; M(Ca,Ba, Sr) + 2H2O → M(OH)2 + H2

  1. Tác dụng với dd muối
- Kim loại (không tan trong nước) đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

- Kim loại( tan trong nước) thì không đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối mà xảy ra theo nhiều giai đoạn:

+ Phản ứng với nước → dd bazơ

+ dd bazơ phản ứng trao đổi với dd muối ( nếu sau phản ứng có kết tủa)

+ Nếu kết tủa có tính lưỡng tính thì tiếp tục tan.

  1. Tác dụng với dung dịch bazơ: Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ à H2
Al+ NaOH + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2



III. DÃY ĐIỆN HÓA


Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải:

+ Tính khử kim loại giảm dần

+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần

K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+




Tính oxi hóa ion kim loại tăng

K Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au




Tính khử kim loại giảm

Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu



PT: Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu









Ý nghĩa : dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxihóa- khử theo quy tắc α

-----------------------------------------------------------------------

Bài : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

I. KHÁI NIỆM :Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa

Ăn mòn hóa học
:quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường

2. Ăn mòn điện hóa

Khái niệm:
quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương.

Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện)

Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất ..)

2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)

Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li)

Cơ chế ăn mòn:

Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn

M → Mn+ + n e

Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử

2H+ + 2e→ H2

O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-

Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn trước

III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 cách chống ăn mòn:

1.Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng….= vật liệu bền với môi trường

2.Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước) Vd : Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa )









ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành kim loại: Mn+ + ne → M (kim loại)

II. PHƯƠNG PHÁP. (3 phương pháp chính)

Nhiệt luyện:


Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (C,CO, H2, Al) để khử kim loại trong oxit (Từ Zn →Cu)

Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn →Cu)

Vd : 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2

Thủy luyện:

Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu

Điện phân:

Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều

Catot ( cực âm ): xảy ra quá trình khử = khử cation à thu được kim loại

Anot ( cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa à thu được chất khí

a.Điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al)

b.Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu

Kiến thức cần nhớ:

*. Sơ đồ điện phân dung dịch

Catôt (-) Chất Anôt (+)

Ion dương ( H2O ) Ion âm( H2O)​

Quá trình khử: Quá trình oxi hóa

Li+………Al3+……..Mn+ S2-…I-…Br-…Cl-…OH- ….H2O

Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa

Mn+ + ne → M S2- → S + 2e

Hết Mn+ thì H2O bị khử 2X- → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I)

2H2O + 2e → H2 + 2OH- (pH >7) 4OH- → O2 + 2 H2O+ 4e

2H2O → O2 + 4H+ + 4e (pH<7)

Vd : điện phân dd CuCl2 ( điện cực trơ ) vd: điện phân dd Cu(NO3)2 ( điện cực trơ )

Ở Catot : Cu2+ + 2e à Cu Ở Catot : Cu2+ + 2e à Cu

Ở Anot : 2 Cl- → Cl2 + 2e Ở Anot : 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

PTĐP: CuCl2 Cu + Cl2 PTĐP: 2Cu(NO3)2 + 2H2O→ O2 + 4HNO3 + 2Cu



*. Nhớ định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.

m = A.I.t / 96500.n

Trong đó:
m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực ; A: Khối lượng mol nguyên tử

n: Số e cho hoặc nhận ; I: Cường độ dòng điện (Ampe) ; t: Thời gian điện phân (Giây)

------------------------------------------------------------------------------

Tóm tắt lí thuyết : KIM LOẠI KIỀM

I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON


- Vị trí: Nhóm IA = Li Na K Rb Cs Fr (phóng xạ)

- Cấu hình: ...ns1

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.


- to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp

- Nguyên nhân: cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối(rỗng) + liên kết kim loại yếu

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


Tính khử rất mạnh: M → M+(số oxi hóa +1) + 1 e; - Tính khử tăng dần từ Li → Cs

1
. Tác dụng với phi kim: Phản ứng xảy ra dễ dàng

2. Tác dụng với axit: Mãnh liệt + nổ M + HCl → NaCl + 1/2H2

3. Tác dụng với nước: Mãnh liệt + nổ M + H2O → MOH + 1/2H2

Chú ý: Do kim loại kiềm dễ phản ứng với oxi, nước → ngâm trong dầu hỏa để bảo quản.

IV.ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ĐIỀU CHẾ.


  1. Ứng dụng:
  2. Trạng thái tự nhiên: Dạng hợp chất nước biển, đất …
  3. Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen (hoặc hidroxit)
2 MX 2 M + X2

HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM (NaOH, Na2CO3, NaHCO3 )

I. NATRIHIDROXIT: NaOH

Tính chất -
Phân li hoàn toàn → môi trường bazơ (pH>7)

Tính chất của bazơ (mạnh)

+ Tác dụng được oxit axit: CO2, SO2,…

CO2 + NaOH → NaHCO3 hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Tác dụng với axit: HCl, H2SO4, HNO3,…

HCl + NaOH → NaCl + H2O

+ Tác dụng với muối: (phản ứng phải sinh ra kết tủa): vd: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl



II. NATRIHIDROCACBONAT( NaHCO3) III. NATRICACBONAT ( Na2CO3)
Tính chất
  1. Kém bền với nhiệt
2NaHCO3→ Na2CO3 + CO2 + H2O
b. Tính lưỡng tính
NaHCO3 + HCl→NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O
Tính chất
Bền với nhiệt
Tính chất của muối

(+ axit, muối, bazơ/ sau phản ứng phải có ↑, ↓)
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
Trong dd cho môi trường kiềm(pH>7)
-----------------------------------------------------------

Ôn tập Bài : KIM LOẠI KIỀM THỔ

I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON

- Vị trí: IIA = Be Mg Ca Sr Ba Ra(phóng xạ)

- Cấu hình: …ns2

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng thấp ( cao hơn KLK ) biến đổi không theo quy luật

- Nguyên nhân: Cấu tạo mạng tinh thể khác nhau: + Be,Mg (lục phương),

+ Ca, Sr, Ba (lập phương tâm diện)

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Tính khử mạnh: M → M2+(số oxi hóa +2) + 2e

Tính khử tăng dần từ Be→Ba

  1. Tác dụng với phi kim(Cl2, O2, S)
  2. Tác dụng với axit
a.HCl, H2SO4 loãng → muối + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b.H2SO4 đặc, HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O

KL kiềm thổ có khả năng khử S+6(SO42-) xuống S-2 (H2S), So và N+5(NO3-) xuống N-3(NH4NO3)...

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

  1. Tác dụng với nước: - to thường: Be không phản ứng, Mg p/ư chậm
Kim loại còn lại phản ứng mạnh : M + 2H2O → M(OH)2 + H2

IV. ĐIỀU CHẾ: Điện phân nóng chảy muối halogen : MX2 M + X2

-----------------------------------------------

Bài : HỢP
CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

I. CANXI HDROXIT

- Ca(OH)2 rắn = vôi tôi, ddịch tan trong nước gọi là nước vôi trong

- Ca(OH)2 có tính chất một bazơ ( quỳ tím hóa xanh , tác dụng axit , oxit axit , dd muối )

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (nhận biết khí CO2)

Ứng dụng:
Sx NH3, clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng

II. CANXI CABONAT

- Bị phân hủy ở 1000oC: CaCO3 → CaO(vôi sống) + CO2 ( pứ xảy ra trong quá trình nung vôi )

- CaCO3 tan được trong nước khi có mặt CO2

CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 (chỉ tồn tại trong dung dịch)

Khi to, giảm PCO2 thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy → giải thích hiện tượng thạch nhũ, cặn trong ấm

- Trong tự nhiên CaCO3 có: đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ các loài ốc, sò,...

- Ứng dụng: nhiều trong xây dựng, sản xuất ximăng

III. CANXI SUNFAT: Canxi sunfat = thạch cao



160oC
350oC

Thạch cao sống → thạch cao nung → thạch cao khan

CaSO4.2H2O CaSO4.H2O CaSO4

-------------------------------

Bài : NƯỚC CỨNG

I. KHÁI NIỆM: Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
II. PHÂN LOẠI
( 3 loại)

1. Tạm thời: Chứa anion HCO3- → chứa 2 muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

Tạm thời vì: đun sôi muối phân hủy làm mất độ cứng của nước

2. Vĩnh cửu: Chứa anion: Cl-, SO42- → chứa 4 muối: CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4

3
. Toàn phần = tạm thời + Vĩnh cửu

III. TÁC HẠI
- Tốn nhiên liệu gây nổ

- Giảm lưu lượng nước trong ống dẫn

- Tốn xà phòng, quần áo mau hư

- Giảm hương vị của trà, nấu lâu chín và giảm mùi thức ăn.

IV. CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG

1.Nguyên tắc:
Giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+

2.Phương pháp

Phương pháp kết tủa

* Đối với tính cứng tạm thời
:

- Đun → mất độ cứng tạm thời : Ca(HCO3)2 CaCO3 $+ CO2 + H2O

- Dùng hóa chất: Ca(OH)2 vừa đủ , Na2CO3, Na3PO4

* Đối với tính cứng vĩnh cửu ( toàn phần )
: Dùng hóa chất: Na2CO3, Na3PO4

1649157594527.png


XEM THÊM:

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM--Tom-tat-ly-thuyet-Hoa-12.docx
    318.3 KB · Lượt tải : 11
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    audio lý thuyết hóa 12 bài giảng lý thuyết hóa 12 file lý thuyết hóa 12 hóa 12 glucozo lý thuyết lý thuyết cao su hóa 12 lý thuyết hóa 12 lý thuyết hóa 12 amin lý thuyết hóa 12 amino axit lý thuyết hóa 12 bài 1 lý thuyết hóa 12 bài 10 lý thuyết hóa 12 bài 14 lý thuyết hóa 12 bài 17 lý thuyết hóa 12 bài 18 lý thuyết hóa 12 bài 20 lý thuyết hóa 12 bài 21 lý thuyết hóa 12 bài 3 lý thuyết hóa 12 bài 6 lý thuyết hóa 12 bài 8 lý thuyết hóa 12 bài amin lý thuyết hóa 12 bài amino axit lý thuyết hóa 12 bài este lý thuyết hóa 12 bài glucozo lý thuyết hóa 12 bài lipit lý thuyết hóa 12 bài polime lý thuyết hóa 12 bài sắt lý thuyết hóa 12 cần nhớ lý thuyết hóa 12 chống liệt lý thuyết hóa 12 chương 1 lý thuyết hóa 12 chương 2 lý thuyết hóa 12 chương 3 lý thuyết hóa 12 chương 4 lý thuyết hóa 12 chương 5 lý thuyết hóa 12 chương 6 lý thuyết hóa 12 chương kim loại lý thuyết hóa 12 chương polime lý thuyết hóa 12 este lý thuyết hóa 12 este lipit lý thuyết hóa 12 filetype pdf lý thuyết hóa 12 full lý thuyết hóa 12 giữa kì 1 lý thuyết hóa 12 hk1 lý thuyết hóa 12 hk2 lý thuyết hóa 12 học kì 1 lý thuyết hóa 12 học kì 2 lý thuyết hóa 12 học kì 2 có đáp án lý thuyết hóa 12 hocmai lý thuyết hóa 12 hữu cơ lý thuyết hóa 12 kì 1 lý thuyết hóa 12 kim loại lý thuyết hóa 12 kim loại kiềm lý thuyết hóa 12 lipit lý thuyết hóa 12 loigiaihay lý thuyết hóa 12 nâng cao lý thuyết hóa 12 ngắn gọn lý thuyết hóa 12 nhôm lý thuyết hóa 12 pdf lý thuyết hóa 12 phần kim loại lý thuyết hóa 12 phần polime lý thuyết hóa 12 polime lý thuyết hóa 12 thi thpt quốc gia lý thuyết hóa 12 thi thpt quốc gia 2020 lý thuyết hóa 12 thi thpt quốc gia 2021 lý thuyết hóa 12 tóm tắt lý thuyết hóa 12 tổng hợp lý thuyết hóa 12 trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 trang 57 lý thuyết hóa 12 vietjack lý thuyết hóa 12 violet lý thuyết hóa 12 vô cơ lý thuyết hóa 12 vungoi lý thuyết hóa học 12 lý thuyết hóa học 12 học kì 1 lý thuyết hóa học kì 1 lớp 12 lý thuyết hóa hữu cơ 12 pdf lý thuyết hóa lớp 12 lý thuyết môn hóa 12 lý thuyết môn hóa học lớp 12 lý thuyết sắt hóa 12 lý thuyết tiến hóa sinh học 12 ôn tập lý thuyết hóa 12 học kì 1 sách lý thuyết hóa 12 sách tất tần tật lý thuyết hóa học 12 sơ đồ tư duy lý thuyết hóa 12 tóm tắt lý thuyết hóa 12 file word tóm tắt lý thuyết hóa 12 học kì 1 tóm tắt lý thuyết hóa 12 violet tóm tắt lý thuyết hóa 12 vô cơ tóm tắt lý thuyết môn hóa 12 tổng hợp lý thuyết hóa 12 học kì 1 tổng hợp lý thuyết hóa 12 pdf tổng hợp lý thuyết hóa 12 violet trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 amin trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 chương 1 trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 chương 2 trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 có đáp an trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 este trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 este - lipit trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 học kì 1 trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 online trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 vietjack trắc nghiệm lý thuyết hóa học 12 có đáp an
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top