• Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 233

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,007
Điểm
113
tác giả
BỘ CÂU HỎI Trắc nghiệm gdcd 12 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN, Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập GDCD 12 học kỳ 2 năm học 2022-2023 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022- 2023

MÔN: GDCD 12

1. MỤC TIÊU

1.1 Kiến thức:


Học sinh ôn tập lại các kiến thức từ Bài 6, Bài 7, Bài 8, Bài 9

1.2. Kỹ năng:

HS biết được:

- Quyền tự do cơ bản của công dân: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân; Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, Quyền tự do ngôn luận, quyền được pháp luật bảo đảm thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

- Quyền dân chủ cơ bản của công dân: Quyền bầu cử ứng cử; Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội; Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.

- Quyền được phát triển của công dân: Quyền học tập; Quyền sáng tạo; Quyền phát triển

- Công dân với sự phát triển bền vững của đất nước: Kinh tế; Chính trị; Văn hóa – xã hội; Quốc phòng – An ninh; Môi trường.

2. NỘI DUNG

2.1. Các câu hỏi định tính:

2.2. Các câu hỏi định lượng:

2.3.Ma trận


TT
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1​
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản của công dân
3​
2​
2​
2​
2​
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
3​
2​
2​
2​
3​
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
5​
2​
2​
2​
4​
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
3​
2​
2​
Tổng:
14​
10​
10​
6​
3.4. Câu hỏi và bài tập minh họa:

Nhận biết:

Câu 1:
Thực hiện tốt quyền học tập sẽ đem lại

A. Sự phát triển toàn diện của công dân. B. Sự công bằng bình đẳng.

C. Cơ hội việc làm. D. Cơ hội phát triển tài năng.

Câu 2: Học tập, sáng tạo và phát triển của là quyền

A. Cơ bản công dân. B. Tự do công dân. C. Quyết định công dân. D. Quan trọng công dân.

Câu 3: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung

A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền được sáng tạo của công dân.

C. Quyền được tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.

Câu 4: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của

A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.

Câu 5: Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.

Câu 6: Công dân có quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân.

C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền học tập của công dân.

Câu 7: Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. Năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.

B. Điều kiện, sở thích, đam mê, yêu cầu của xã hội.

C. Năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình.

D. Sự yêu thích, say mê, ước mơ, điều kiện của mình.

Câu 8: Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình đều bình đẳng về cơ hội học tập là nói tới yếu tố nào sau đây của quyền học tập?

A. Nội dung. B. Mục đích. C. Ý nghĩa. D. Yêu cầu.

Câu 9: Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 10: Công dân có thể học bác sĩ, kĩ sư, học sư phạm, học khoa học tự nhiên, hoặc khoa học xã hội là thể hiện

A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 11: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện.

D. công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được tuỳ theo sở thích của mình.

Câu 12: Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi

A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh.

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.

C. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội.

D. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Xoá đói giảm nghèo ở địa phương.

C. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương.

D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.

Câu 14: Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng, cần được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện?

A. Bảo đản an toàn thực phẩm. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật. D. Tuân thủ quy định về tật tự, an toàn xã hội.

Câu 15: Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tín của người đứng đầu kinh doanh. B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kinh doanh. D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Thông hiểu:

Câu 1:
Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền

A. Tác giả. B. Tác phẩm báo chí. C. Quyền sở hữu. D. Sáng chế.

Câu 2: Sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào là

A. Tác giả B. Tác phẩm.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.

Câu 3: Là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trifh nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên là

A. Tác giả B. Tác phẩm.

C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.

B. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.

C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.

Câu 5: Y là học sinh lớp 11 đã chế tạo được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi tìm hiểu khoa học cấp Tỉnh và đạt giải III. Vậy Y đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 6: Sau một thời gian nghiên cứu, A đã cải tiến thành công máy gặt đập liên hoàn cho phù hợp với điều kiện ở địa phương. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 7: Bạ A đang là học sinh lớp 12 nhưng lại thường có thơ đăng báo. Vậy A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 8: Gia đình không cho A tham gia các hoạt động vui chơi do trường học tổ chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn A đã không thực hiện

A. Quyền học tập đối với A. B. Quyền vui chơi đối với A.

C.
Quyền được phát triên đối với A. D. Quyền sáng tạo đối với A.

Câu 9:
Nhà trường tổ chức cuộc thi “Sáng tạo trẻ”. Em cũng đăng ký dự thi, theo em đây là quyền nào của công dân?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.

Câu 10: Gia đình ông T có một đứa con trai tên X, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho X tham gia thi chương trình Sô lô cùng Bolero của Đài truyền hình tỉnh. Vậy em X đã được thực hiện quyền gì?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 11: Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 12: Bạn A đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 13: Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học – công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu14: Công dân có quyền tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các bài hát là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 15: Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Vận dụng:

Câu 1:
Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh?

A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.

Câu 2: Gia đình ông T có một đứa con trai tên X, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho X tham gia thi chương trình Sô lô cùng Bolero của Đài truyền hình tỉnh. Vậy em X đã được thực hiện quyền gì?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 3: Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu4: Bạn A đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nên đã được tuyển thẳng vào trường đại học. Vậy bạn A đã được hưởng quyền nào sau đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả.

Câu 5: Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học – công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là nội dung thuộc quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 6: Công dân có quyền tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các bài hát là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 7: Quyền đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo. B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 8: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào dưới đây?

A. Tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.

B. Tác giả, học thường xuyên, học suốt đời.

C. Hoạt động khoa học công nghệ, bình đẳng, dân chủ.

D. Được nghỉ ngơi, sở hữu công nghệ, tác giả.

Câu 9: Quyền sáng tạo của công dân được thể hiện ở những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Công nghiệp, nông nghiệp, quản lí. B. Dịch vụ, thương mại, khoa học tự nhiên.

C. Sản xuất kinh doanh, khoa học xã hội. D. Các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 10: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra các phát minh sáng chế.

D. Sáng tác văn học nghệ thuật.

Vận dụng cao:

Câu 1:
Chị Y đã nhờ anh K sửa giúp máy tính. Phát hiện trong hòm thư điện tử của chị Y có nhiều mẫu thiết kế mới, anh K đã vội vã sao chép. Sau đó K nhờ X làm môi giới để bán những mẫu đó cho công ty thời trang Z. Vì mẫu đẹp, K và X đã được trả một khoản tiền lớn. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Anh K. B. Anh K, X và công ty Z.

C. Anh K và anh X. D. Anh K và công ty Z.

Câu 2: Quyền nào của công dân là cơ sở để hình thành cơ quan quyền lực nhà nước?

A. Khiếu nại và tố cáo. B. Tự do ngôn luận, báo chí.

C.Tham gia quản lí xã hội. D. Bầu cử và ứng cử

Câu 3: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H và ông K. B. Chị H và anh N

C. Chị H, anh N và ông K. D. Chị H, anh N và ông K.

Câu 4: Sau khi lên xe buýt đi được một đoạn đường M phát hiện mình bị mất điện thoại, ngay lập tức M quay lại dọa nạt, đánh đập N đang đứng ở phía sau vì nghi ngờ N móc trộm mặc cho mọi người can ngăn. Thấy vậy N xuống xe, H và D là bạn đi cùng với M đã giữ N lại. Sau hai giờ lục soát, tra khảo, uy hiếp N nhưng vẫn không tìm thấy điện thoại của M, nên N được H và D trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. D, M và H. B. M, N và H.

C. H và M. D. H và D.

Câu 5:
Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh B và anh S. B. Anh M, anh S và chị T.

C. Anh B, chị T và anh M. D. Anh M và anh S.



3. ĐỀ MINH HỌA



ĐỀ THI HỌC KỲ II

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN


Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Câu 81: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B và anh D. B. Anh D, chị A và anh K.

C. Anh B, chị A và anh D D. Anh B và chị A.

Câu 82:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực

A. Văn hóa xã hội B. Chính trị C. An ninh quốc phòng D. Kinh tế

Câu 83: Chị A chính mắt trông thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm thực hiện hành vi trộm cắp tài sản. Ngay lập tức chị A gọi điện cho Công an xã và kêu gọi mọi người cùng bắt giữ kẻ gian. Tình huống trên chị A đã thực hiệc quyền nào của công dân?

A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Tự do cơ bản. D. Tham gia quản lí nhà nước.

Câu 84: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là

A. 21/5/1993. B. 21/4/1991. C. 21/5/1994. D. 21/5/1990.

Câu 85: Công dân thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng. B. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả.

C. Bị trì hoãn thanh toán tiền lương D. Bị thu hồi giấy phép lái xe ô tô.

Câu 86: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện

A. Quyền tố cáo. B. Quyền nhân thân. C. Quyền dân chủ. D. Quyền khiếu nại.

Câu 87: Do nghi ngờ anh T bịa đặt nói xấu mình trong công ty nên chị M cùng đồng nghiệp là anh K đã đưa tin đồn thất thiệt lên mạng xã hội về chuyện gia đình của vợ chồng anh T khiến cuộc sống và uy tín của họ bị khủng hoảng. Biết chuyện nên em trai anh T là Q cùng chị G là vợ anh T đã vào nhà anh K gây gổ và làm con anh K là cháu N bị thương. Theo qui định của pháp luật, người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Chị M, G, anh K và T. B. Anh T và cháu N.

C. Anh T, Q chị G và cháu N. D. Chị G và anh K.

Câu 88: Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Trêu đùa làm người khác bực mình. B. Chửi bới, lăng mạ người khác.

C. Nói xấu, tung tin xấu về người khác D. Nói những điều không đúng về người khác.

Câu 89: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là công dân đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Được bảo hộ về danh dự. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Được bảo hộ về đời tư.

Câu 90: Quan điếm nào dưới đây không đúng khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

C. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Công dân có quyền học tập theo yêu cầu của gia đình.

Câu 91: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Đăng kí chuyển giao công nghệ. B. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. Tham gia hoạt động văn hóa. D. Tiếp cận thông tin đại chúng.

Câu 92: L(14 tuổi), làm thuê cho cửa hàng cơm gần nhà M. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập hàng ngày. Theo em, M nên làm gì cho phù hợp với pháp luật?

A. Tố cáo với cơ quan chức năng. B. Báo cáo với chính quyền địa phương.

C. Khiếu nại với chính quyền. D. Không liên quan đến mình.

Câu 93: Trước khi lập danh sách ứng cử viên chính thức, các ứng cử viên được Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu về nơi công tác hay nơi cư trú để làm gì?

A. Lấy ý kiến của Hội nghị cử tri. B. Gặp gỡ cử tri.

C. Báo cáo với cử tri. D. Tiếp xúc cử tri.

Câu 94: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được chăm sóc, giáo dục toàn diện.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe D. Bảo đảm an toàn, bí mật đời tư.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí B. Khuyến khích để phát triển tài năng

C. Đăng kí sở hữu trí tuệ D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ

Câu 96: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H và ông K. B. Chị H và anh N.

C. Chị H, anh N và ông K. D. Chị H, anh N và ông K.

Câu 97: Công an được quyền bắt người trong trường hợp nào?

A. Hai người to tiếng với nhau. B. Đang thực hiện hành vi phạm tội.

C. Bị nghi ngờ phạm tội. D. Tung tin nói xấu người khác.

Câu 98: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường nào?

A. Tập thể ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Phổ thông, bình đẳng ứng cử.

C. Cơ sở ứng cử và bỏ phiếu ứng cử. D. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

Câu 99: Anh A góp ý xây dựng luật Hôn nhân - gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi:

A. Cả nước. B. Địa phương. C. Cơ sở. D. Trung ương.

Câu 100: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền dân chủ nào của công dân?

A. Công khai minh bạch. B. Tự do bày tỏ ý kiến của mình.

C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 101: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. Tham gia tranh chấp đất đai. B. Tổ chức phát tán bí mật gia truyền.

C. Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. D. Tung tin nói xấu người khác,

Câu 102: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm quyền cơ bản nào của công dân

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.

C. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 103: UBND xã đồng ý cho nhà máy X đặt cơ sở sản xuất tại thôn B. Nhà máy thường xuyên hoạt động vào ban đêm và gây ra những tiếng ồn lớn. Người dân đã viết đơn đề nghị chính quyền xã xem xét lại quy định về thời gian sản xuất của nhà máy X được ghi trong quyết định cấp phép của mình. Việc làm của người dân thôn X là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo.

Câu 104: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. Tinh thần của công dân. B. Thể chất của công dân.

C. Tính mạng và sức khỏe. D. Nhân phẩm, danh dự.

Câu 105: Ông X đã kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về việc cần tăng cường quản lí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử. Ông X đã thực hiện quyền dân chủ nào sau đây?

A. Tham gia quản lí Nhà nước. B. Xây dựng bộ máy nhà nước.

C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia ban hành chính sách quản lí.

Câu 106: Thông qua bầu cử, ứng cử, nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. Tập trung. B. Trực tiếp. C. Hình thức. D. Gián tiếp.

Câu 107: Chị Y đã nhờ anh K sửa giúp máy tính. Phát hiện trong hòm thư điện tử của chị Y có nhiều mẫu thiết kế mới, anh K đã vội vã sao chép. Sau đó K nhờ X làm môi giới để bán những mẫu đó cho công ty thời trang Z. Vì mẫu đẹp, K và X đã được trả một khoản tiền lớn. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Anh Kvà công ty Z. B. Anh K, X và công ty Z.

C. Anh K và anh X. D. Anh K.

Câu 108: Theo quy định của pháp luật, việc phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực.

A. Văn hóa. B. Cạnh tranh. C. Xã hội. D. Kinh tế.

Câu 109: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của.

A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Đền bù thiệt hại. D. Chấp hành án.

Câu 110: Sau khi lên xe buýt đi được một đoạn đường M phát hiện mình bị mất điện thoại, ngay lập tức M quay lại dọa nạt, đánh đậpN đang đứng ở phía sau vì nghi ngờ N móc trộm mặc cho mọi người can ngăn. Thấy vậy, N xuống xe, H và D là bạn đi cùng với M đã giữ N lại. Sau hai giờ lục soát, tra khảo, uy hiếp N nhưng vẫn không tìm thấy điện thoại của M, nên N được H và D trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. D, M và H. B. H và M. C. D và H. D. M, N và H.

Câu 111: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế.

A. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế. B. Dân là trên hết.

C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

Câu 112: anh M - Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện yêu cầu anh S nhân viên khống chế và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở Công ty nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh B, chị T và anh M. B. Anh M và anh S.

C. Anh M, anh S và chị T. D. Anh B và anh S.

Câu 113: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.

Câu 114: Tác phẩm nghệ thuật do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền phát minh sáng chế.

C. Quyền tác giả. D. Quyền được phát triển.

Câu 115: Tiếp cận các phương tiện thông tin đại chúng là công dân thực hiện quyền được

A. Phát triển. B. Đãi ngộ. C. Điều phối. D. Đầu tư.

Câu 116: Sau giờ học, A và các bạn cùng lớp vẫn tụ tập chơi đá bóng trong sân trường nên nhân viên bảo vệ tiện tay cầm quyển sổ trực gõ vào đầu A yêu cầu cả nhóm giải tán. B chụp được hình ảnh đó đã chia sẻ trên mạng xã hội. Khi bị Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường dùng bức ảnh đó gây sức ép, Hiệu trưởng buộc phải ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với bảo vệ. Trong trường hợp này, bảo vệ cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp?

A. Tố giác sai phạm. B. Khởi tố. C. Khiếu nại . D. Tố cáo.

Câu 117: Trường THPT X tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là góp phần thực hiện tốt các vấn đề xã hội ở nội dung nào sau đây?

A. Phòng chống tệ nạn xã hội. B. Lựa chọn dịch vụ y tế.

C. Cung cấp thông tin. D. Hưởng cứu trợ xã hội.

Câu 118: Quyền nào của công dân là cơ sở để hình thành cơ quan quyền lực nhà nước?

A.
Khiếu nại và tố cáo. B. Tự do ngôn luận, báo chí.

C. Bầu cử và ứng cử. D. Tham gia quản lí xã hội..

Câu 119: Biểu hiện nào dưới đây không phải là quyền phát triển của công dân?

A. Quyền được chăm sóc sức khỏe. B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền được học tập. D. Quyền được vui chơi, giải trí.

Câu 120: Phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt cộng đồng là công dân thực hiện quyền

A. Tự do cá nhân. B. Công khai phê bình.

C. Tự do chính kiến. D.Tự do ngôn luận..

1681922081525.png
 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com-----Bo-cau-hoi-on-tap-GDCD-12-HK2-nam-22-23.docx
    49.5 KB · Lượt tải : 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề gdcd 12 de thi học kì 1 lớp 12 môn gdcd có đáp an gdcd 12 đề thi thử làm đề gdcd 12 online làm đề gdcd lớp 12 luyện đề gdcd 12 một số đề gdcd 12 ngân hàng đề gdcd 12 đề công dân học kì 1 lớp 12 đề cương gdcd 12 đề cương gdcd 12 bài 1 đề cương gdcd 12 bài 4 đề cương gdcd 12 bài 6 đề cuong gdcd 12 giữa học kì 1 đề cương gdcd 12 giữa kì 1 đề cương gdcd 12 giữa kì 2 đề cương gdcd 12 hk1 đề cương gdcd 12 hk2 đề cương gdcd 12 học kì 1 đề cương gdcd 12 học kì 1 có đáp án đề cương gdcd 12 học kì 1 trắc nghiệm đề cương gdcd lớp 12 đề cương gdcd lớp 12 học kì 1 đề cương giáo dục công dân 12 học kì 1 đề cương ôn tập gdcd 12 đề cương ôn tập gdcd 12 học kì 1 đề cương ôn tập gdcd 12 học kì 2 đề cương ôn tập giữa kì 2 gdcd 12 đề cương ôn tập học kì 1 môn gdcd 12 đề cương ôn tập môn gdcd lớp 12 đề cương trắc nghiệm gdcd 12 đề gdcd 11 bài 12 đề gdcd 12 đề gdcd 12 bài 1 đề gdcd 12 có đáp án đề gdcd 12 cuối kì 1 đề gdcd 12 giữa kì 1 đề gdcd 12 giữa kì 2 đề gdcd 12 hk2 đề gdcd 12 học kì 1 đề gdcd 12 học kì 2 đề gdcd giữa kì 1 lớp 12 đề gdcd lớp 12 đề gdcd lớp 12 bài 7 đề giáo dục công dân 12 đề giáo dục công dân 12 học kì 1 đề học sinh giỏi gdcd 12 đề học sinh giỏi gdcd 12 đề thi giữa kì gdcd 12 có đáp án đề kiểm tra 1 tiết gdcd 12 học kì 1 đề kiểm tra 1 tiết gdcd 12 học kì 2 đề kiểm tra 1 tiết gdcd lớp 12 học kì 1 đề kiểm tra 15 phút gdcd 12 học kì 1 đề kiểm tra 15 phút gdcd 12 học kì 1 đề thi học kì 1 gdcd 12 có đáp án đề kiểm tra gdcd 12 đề kiểm tra gdcd 12 bài 2 đề kiểm tra gdcd 12 bài 6 đề kiểm tra gdcd 12 giữa học kì 1 đề kiểm tra gdcd 12 học kì 1 đề kiểm tra gdcd 12 học kì 1 trắc nghiệm đề kiểm tra giữa kì 1 môn gdcd 12 đề kiểm tra học kì 1 công dân 12 đề kiểm tra học kì 1 gdcd 12 đề kiểm tra học kì 1 giáo dục công dân 12 đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 môn gdcd đề kiểm tra học kì 1 môn gdcd 12 đề kiểm tra học kì 1 môn gdcd lớp 12 đề kiểm tra học kì gdcd 12 đề kt gdcd 12 hk2 đề kt gdcd 12 học kì 1 đề ktra gdcd 12 đề ktra học kì 1 gdcd 12 đề ôn gdcd 12 thi tốt nghiệp đề ôn gdcd 12 thi tốt nghiệp 2021 đề ôn tập gdcd 12 thpt quốc gia đề thi gdcd 12 đề thi gdcd 12 giữa học kì 1 đề thi gdcd 12 giữa học kì 2 đề thi gdcd 12 hk1 có đáp án đề thi gdcd 12 hk2 có đáp án đề thi gdcd 12 học kì 1 đề thi gdcd 12 học kì 1 có đáp án đề thi gdcd 12 học kì 2 đề thi gdcd 12 thpt quốc gia 2020 đề thi gdcd 12 thpt quốc gia 2021 đề thi gdcd giữa học kì 1 lớp 12 đề thi gdcd giữa học kì 1 lớp 12 vietjack đề thi gdcd giữa kì 1 lớp 12 đề thi gdcd học kì 1 lớp 12 đề thi gdcd lớp 12 đề thi gdcd lớp 12 giữa học kì 1 đề thi gdcd lớp 12 học kì 1 đề thi gdcd lớp 12 thpt quốc gia đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn gdcd đề thi giữa kì 1 gdcd 12 đề thi giữa kì 1 gdcd 12 có đáp án đề thi hk1 gdcd 12 có đáp án đề thi hk2 môn gdcd 12 đề thi học kì 1 môn gdcd 12 đề thi học kì 1 môn gdcd 12 trắc nghiệm đề thi hsg 12 môn gdcd có đáp án đề thi hsg gdcd 12 cấp tỉnh đề thi hsg gdcd 12 cấp tỉnh 2018 đề thi hsg gdcd 12 trắc nghiệm đề thi hsg gdcd lớp 12 đề thi hsg môn gdcd 12 đề thi môn gdcd lớp 12 học kì 1 đề thi thử gdcd 12 có đáp án đề thi thử gdcd 12 năm 2021 đề thi thử gdcd lớp 12 đề thi thử môn gdcd 12 năm 2020 đề trắc nghiệm gdcd 10 bài 12 đề trắc nghiệm gdcd 12 đề trắc nghiệm gdcd 12 bài 1 đề trắc nghiệm gdcd 12 bài 2 đề trắc nghiệm gdcd 12 bài 6 đề trắc nghiệm gdcd 12 bài 7 đề trắc nghiệm gdcd 12 giữa kì 1
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top