- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 7 THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI CÓ KEY được soạn dưới dạng file word, PDF gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 7 về ở dưới.
A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Từ vựng
II. Ngữ âm
1. Âm /ə/ & /ɜː/
• Âm /ə/ có thể được nhận diện trong các âm tiết không được nhấn trọng âm của từ, ví dụ:
• Âm /ɜː/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau:
2. Trọng âm của tính từ và động từ có hai âm tiết
III. Ngữ pháp
1. Thì hiện tại đơn
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.
- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp.
b. Dạng thức của thì hiện tại đơn
c. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm), once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), ...
- Nhóm trạng từ thường đứng ở trong câu, trước động từ thường, sau động từ be và trợ động từ:
d. Cách thêm s/es vào sau động từ
2. Thì tương lai đơn
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
- Dùng để diễn tả một suy nghĩ, quyết định ngay lúc nói.
- Dùng để diễn tả một lời hứa.
- Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý.
b. Dạng thức của thì tương lai đơn
c. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu, thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/ month/year (tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu).
- Ngoài ra các từ và cụm từ như I think, I promise, perhaps - probably (có lẽ, có thể) cũng có thể đứng trước mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn.
E.g. I promise I won’t be late again.
3. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong tương lai
- Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu, lịch trình tàu xe (như giao thông công cộng, lịch chiếu phim, lịch phát sóng chương trình truyền hình).
E.g. The train leaves at 7:20 tomorrow morning.
The match starts at half past seven.
- Ta sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after, as, as soon as, before, until, when, while.
E.g. As soon as you hear any news, will you let me know?
I will phone you when I get there.
4. Động từ chỉ sự yêu thích
Ta dùng thì hiện tại đơn của các động từ chỉ sự yêu thích/ghét để nói về các hoạt động bản thân yêu thích/ không thích ở thời điểm hiện tại. Sau các động từ chỉ sự yêu thích là một động từ ở dạng V-ing.
B - BÀI TẬP VẬN DỤNG
UNIT 1: MY HOBBIES
A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Từ vựng
Pastime Activities | ||
Board Games - monopoly - chess | Artistic Activities - pottery - flower arrangement - photography - model making | Outdoor Activities - bird-watching - gardening |
Do | gymnastics, aerobics, yoga, judo | |
Hobbies | Go | skating, cycling, camping, horse-riding |
Play | the guitar, football, chess | |
| | |
1. Âm /ə/ & /ɜː/
Âm | Độ dài hơi | Môi | Lưỡi | |
/ə/ | Ngắn | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | |
/ɜː/ | Dài | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. |
- a | away | banana | woman |
- e | garden | paper | under |
- o | police | doctor | correct |
- u | support | figure | colour |
- ir | bird | first | circle | thirty |
- or | word | work | world | worst |
- ur | turn | Thursday | urban | urge |
- our | journey | journal | ||
- ear | early | earth | heard | learn |
- er | service | prefer | dessert | university |
Quy tắc | Với tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. | Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. |
Ví dụ | lovely, happy, busy, careful, lucky, healthy, etc. | begin, forgive, agree, relax, deny, become, etc. |
Ngoại lệ | Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: alone, amazed, asleep, etc. | Nếu âm thứ hai là nguyên âm ngắn kết thúc là -er, -en, -ish, -ege, trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: answer, enter, happen, offer, open, visit, etc. |
1. Thì hiện tại đơn
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.
- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp.
b. Dạng thức của thì hiện tại đơn
Thể | Động từ be | Động từ thường |
Khẳng định | S + am/is/are + noun/adj. | S + V(s/es) (+O). |
Phủ định | S + am/is/are not + noun/adj. | S + do not/ does not + V (+O). |
Nghi vấn | Am/is/are + S + noun/adj? à Yes, S + am/is/are. à No, S + am not/ isn’t/aren’t. | Do/Does + S + V (+O)? à Yes, S + do/does. à No, S + don’t/doesn’t. |
Trạng từ chỉ tần suất được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm), once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), ...
- Nhóm trạng từ thường đứng ở trong câu, trước động từ thường, sau động từ be và trợ động từ:
Tần suất | Trạng từ chỉ tần suất | |
100% | always | (luôn luôn) |
80% | usually, frequently, regularly | (thường xuyên) |
60% | often | (thường) |
40% | sometimes, occasionally, at times | (thỉnh thoảng) |
20% | rarely, seldom, hardly | (hiếm khi) |
0% | never | (không bao giờ) |
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ. | work – works, read – reads, love – loves, see - sees |
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” | miss – misses, watch – watches, mix – mixes, go – goes, push – pushes, buzz – buzzes |
Đối với những động từ tận cùng là “y” - Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta giữ nguyên “y” và thêm “s”. - Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. | play – plays, buy – buys, pay – pays fly – flies, cry – cries, fry – fries |
Trường hợp ngoại lệ | have - has |
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
- Dùng để diễn tả một suy nghĩ, quyết định ngay lúc nói.
- Dùng để diễn tả một lời hứa.
- Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý.
b. Dạng thức của thì tương lai đơn
Thể khẳng định | S + will + Vnguyên mẫu (+ O). |
Thể phủ định | S + will not + Vnguyên mẫu (+ O). |
Thể nghi vấn | Will + S + Vnguyên mẫu (+ O)? à Yes, S + will. à No, S + won’t. |
- Trong câu, thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/ month/year (tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu).
- Ngoài ra các từ và cụm từ như I think, I promise, perhaps - probably (có lẽ, có thể) cũng có thể đứng trước mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn.
E.g. I promise I won’t be late again.
3. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong tương lai
- Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu, lịch trình tàu xe (như giao thông công cộng, lịch chiếu phim, lịch phát sóng chương trình truyền hình).
E.g. The train leaves at 7:20 tomorrow morning.
The match starts at half past seven.
- Ta sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after, as, as soon as, before, until, when, while.
E.g. As soon as you hear any news, will you let me know?
I will phone you when I get there.
4. Động từ chỉ sự yêu thích
Ta dùng thì hiện tại đơn của các động từ chỉ sự yêu thích/ghét để nói về các hoạt động bản thân yêu thích/ không thích ở thời điểm hiện tại. Sau các động từ chỉ sự yêu thích là một động từ ở dạng V-ing.
adore love | My sister adores taking pictures of her cat. My parents love spending time with us. | |
enjoy fancy like | I really enjoy playing sports in my free time. Jim fancies watching magic shows. The Smiths like inviting friends to dinner. | |
don’t mind doesn’t mind | We don’t mind travelling long distance. My father doesn’t mind doing the washing. | |
don’t/doesn’t like dislike | My friend, Peter doesn’t like sunbathing. Many people dislike going to the dentist’s. | |
hate detest loathe | I hate going under heavy rain. They absolutely detest meeting each other. Jane says she loathes listening to rock music. |
B - BÀI TẬP VẬN DỤNG