Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,567
Điểm
113
tác giả
Các dạng bài tập vật lý 7 cả năm TUYỂN TẬP giải tất cả bài tập vật lý 7 CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Các dạng bài tập vật lý 7 cả năm TUYỂN TẬP giải tất cả bài tập vật lý 7 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ Các dạng bài tập vật lý 7 cả năm.


Tìm kiếm có liên quan​


Chuyên đề Vật lý 7 phần Quang học

Các
dạng bài tập Vật lý 7

Bài tập Vật lý 7 theo chuyên đề

Các
dạng bài tập Vật lý 7 học kì 1

Các
dạng bài tập Vậtnâng cao lớp 7

Bài tập Vật lý 7 nâng cao có đáp an

Chuyên đề Vật
lý 7 nâng cao

De cương on
tập Vật lý 7 cuối năm

Chương 1: QUANG HỌC





Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG

NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG

– Khi nào ta nhận biết ánh sáng ?

YC1:
Bật đèn pin rồi dùng tấm bìa chắn phía trước đèn pin. Em có thấy ánh sáng phát ra trực tiếp từ đèn pin không ? Vì sao ?

.........................................................................................................................................................

Kết luận: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng ……………………………

– Khi nào ta nhìn thấy một vật ?​

YC2: Đứng trong phòng vào ban ngày nhưng nhắm mắt lại. Em có thấy các vật trong phòng không ? Vì sao ?

.........................................................................................................................................................

YC3: Nếu đứng trong phòng vào ban đêm, đóng cửa, tắt hết đèn, em có nhìn thấy các vật

trong phòng không ? Vì sao ?

.........................................................................................................................................................

Kết luận: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó…………………………………….

– Nguồn sáng. Vật sáng​

YC4: Bóng đèn pin đang sáng và trang giấy, vật nào là vật phát sáng trực tiếp, vật nào là vật hắt lại ánh sáng từ vật khác ?

- Bóng đèn pin đang sáng là vật ...............................................................................................

- Trang giấy là vật....................................................................................................................

Định nghĩa:

- Nguồn sáng là những vật.....................................................................................................

VD: .......................................................................................................................................

- Vật sáng bao gồm ................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

VD: .......................................................................................................................................

YC5: Vật màu đèn có phải là vật sáng không ? Vì sao ?

.........................................................................................................................................................

YC6: Vì sao ta lại thấy được vật màu đen ?

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Bài 2: ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

– Đường truyền của ánh sáng

Đường truyền của ánh sáng trong không khí


Kết luận: Trong không khí ánh sáng truyền đi theo ………………….

Định luật truyền thẳng của ánh sáng​

Trong môi trường ……………. và ……………., ánh sáng truyền đi theo ……… ……….

– Tia sáng, chùm sáng​

Tia sáng

Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng, mảnh và có mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.

Chùm sáng​

Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng. Có ba loại chùm sáng là chùm sáng song song, hội tụ và phân kỳ.

Chùm sáng song song​

Là chùm sáng gồm các tia sáng không…................. trên đường

truyền của chúng.

Chùm sáng hội tụ​

Là chùm gồm các tia sáng...................... trên đường truyền của

chúng.




Chùm sáng phân kỳ​

Là chùm gồm các tia sáng................................................ trên

đường truyền của chúng.

YC1: Ánh sáng từ ngọn nến phát ra là loại chùm sáng gì ?

.........................................................................................................................................................

YC2: Ánh sáng từ cái đèn pin phát ra là loại chùm sáng gì ?

.........................................................................................................................................................





Bài 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

– Bóng tối và bóng nửa tối

Bóng tối: Là vùng phía ……………….., không nhận được ánh sáng từ..................... truyền

tới.

Bóng nửa tối: Là vùng phía …………………..., chỉ nhận được..................................... từ

nguồn sáng truyền tới.

– Nhật thực, nguyệt thực​

Nhật thực

Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát được ở..................................... hay

………………………. của Mặt Trăng trên Trái Đất.




Nguyệt thực​

Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị.......................... che khuất, không nhận được ánh sáng

từ …………………




Bài tập ở nhà:​

Khi xếp hàng trong tiết học thể dục. Em là một học sinh đứng trong hàng. Dựa vào kiến thức về sự truyền của ánh sáng, em hãy mô tả cách để xác định xem mình đã thẳng hàng hay chưa.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Để trồng một hàng cây (có số lượng nhiều hơn hoặc bằng 3 cây). Dựa vào kiến thức về sự truyền của ánh sáng, em hãy mô tả cách để xác định xem mình đã trồng các cây thẳng hàng hay chưa.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Khi xảy ra nhật thực, vật nào đóng vai trò là vật cản ánh sáng ?

Khi xảy ra nguyệt thực, vật nào đóng vai trò là vật cản ánh sáng ?

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Khi em quan sát thấy nhật thực toàn phần nghĩa là em đang đứng ở vùng bóng tối hai bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất ? ....................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Có học sinh phát biểu “Nguyệt thực chỉ xảy ra vào ban đêm và khi đó Mặt Trăng che khuất Trái Đất nên Trái Đất không nhân được ánh sáng từ Mặt Trời”. Bạn ấy phát biểu đúng hay sai ? Nếu sai thì nên phát biểu lại như thế nào ?

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................





Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

– Hiện tượng phản xạ ánh sáng. Gương phẳng

Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại khi truyền đến các bề mặt nhẵn bóng.

Gương phẳng: Những vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng đều, phản xạ tốt ánh sáng có thể xem là gương phẳng. Hình ảnh ta quan sát được trong gương gọi ảnh tạo bởi gương phẳng.

– Định luật phản xạ ánh sáng​

Vẽ hiện tượng phản xạ ánh sáng Chú thích:

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Nội dung định luật phản xạ ánh sáng​

Tia phản xạ nằm trong …………….. chứa tia tới và đường........................... ở điểm tới.

Góc phản xạ............... góc tới.

Bài tập ở nhà:

Tính số đo của góc phản xạ và vẽ đường truyền của tia sáng trong các trường hợp sau:








.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Tính số đo góc hợp bởi tia phản xạ và mặt phẳng của gương trong các trường hợp sau:




.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Cho hiện tượng phản xạ ánh sáng như hình vẽ. Tính lại góc tới và góc phản xạ nếu:

Quay gương theo chiều kim đồng hồ một góc 100.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Quay gương ngược chiều kim đồng hồ một góc 200.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Quay gương theo chiều kim đồng hồ một góc 50 rồi tiếp tục quay ngược chiều kim đồng hồ một góc 300.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................





Bài 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

– Dựa vào ĐL phản xạ ánh sáng để giải thích sự tạo thành ảnh của điểm sáng qua gương phẳng

Hãy vẽ hai tia sáng phản xạ của hai tia tới SI1 và SI2.

Giải thích sự tạo thành ảnh của điểm sáng S:

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

– Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi điểm sáng S qua gương phẳng để vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng​

Vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng

Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB qua gương phẳng.

















Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng​

Ảnh tạo bởi gương phẳng có các tính chất:​

Ảnh là ảnh ………… (vì................... hứng được trên màn chắn).

Ảnh có kích thước............. với vật.

Khoảng cách từ một điểm trên vật đến đến gương bằng với khoảng cách từ gương đến

……………………………..

– Vùng nhìn thấy của gương phẳng​

Là vùng trước gương, giới hạn bởi các tia sáng phản xạ trên mép gương.










Bài tập ở nhà:

Vẽ ảnh của vật sáng trong các trường hợp sau:




Hãy giải thích vì sao khi nhìn xuống nước ta thấy ảnh của hàng cây bị lộn ngược ?

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................





Bài 8: GƯƠNG CẦU LỒI

– Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi

Gương cầu lồi


Là gương có mặt phản xạ là.......................... của một phần mặt cầu.

Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi​

Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau:

Ảnh là ảnh....... (vì không hứng được trên màn chắn).

Ảnh có kích thước............... hơn vật.

– Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi​

Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước, hãy xác định vùng nhìn thấy của hai gương đã cho.
















Kết luận: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi....................... vùng nhìn thấy của gương phẳng

có cùng kích thước.

YC1: Người ta thường dùng thêm gương cầu lồi làm gương chiếu hậu trên xe ôtô. Hãy cho biết việc làm đó có ưu điểm gì ?

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

YC2: Ở những khúc quanh trên đường đèo, ở lối vào tầng hầm trong chung cư người ta thường gắn một gương cầu lồi thật to (như hình). Hãy giải thích tác dụng của chiếc gương đó.

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................






Bài 9: GƯƠNG CẦU LÕM

– Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm

Gương cầu lõm


Là gương có mặt phản xạ là...................... của một phần mặt cầu.

Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm​

Khi đặt vật gần sát gương thì ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau:

Ảnh là ảnh............. (vì không hứng được trên màn chắn).

Ảnh có kích thước............. hơn vật.

– Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm​

Đối với chùm ánh sáng song song




Gương cầu lõm có khả năng biến đổi chùm ánh sáng song song thành chùm ánh sáng phản xạ tại một điểm trước gương.

1648139554229.png


XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM--Bai-tap-dien-khuyet-ly-7-ca-nam.docx
    416.9 KB · Lượt xem: 7
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi vật lý 7 giữa học kì 1 bộ đề thi vật lý 7 học kì 1 bộ đề thi vật lý 7 học kì 2 bộ đề thi violympic vật lý 7 bộ đề trắc nghiệm vật lý 7 chủ đề dạy học môn vật lý 7 chuyên đề bài tập vật lý 7 chuyên đề vật lý 7 nâng cao chuyên đề vật lý 7 phần âm học chuyên đề vật lý 7 phần quang học chuyên đề vật lý 7 violet giải bài tập đề cương vật lý 7 giải đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 sách đề kiểm tra vật lý 7 soạn đề cương vật lý 7 học kì 1 soạn đề cương vật lý 7 học kì 2 đề bài tập vật lý 7 đề cương môn vật lý 7 học kì 1 đề cương môn vật lý 7 học kì 2 đề cương môn vật lý giữa kì 1 lớp 7 đề cương môn vật lý lớp 7 đề cương môn vật lý lớp 7 kì 2 đề cương ôn tập học kì i môn vật lý 7 đề cương ôn tập lý 7 đề cương ôn tập môn vật lý 7 đề cương ôn tập môn vật lý lớp 7 đề cương ôn tập vật lý 7 cả năm đề cương on tập vật lý 7 chương 2 đề cương ôn tập vật lý 7 chương 3 đề cương ôn tập vật lý 7 giữa hk1 đề cương on tập vật lý 7 giữa hk2 violet đề cương on tập vật lý 7 giữa học kì đề cương on tập vật lý 7 giữa học kì 1 đề cương on tập vật lý 7 học kì 1 violet đề cương on tập vật lý 7 học kì 2 violet đề cương ôn tập vật lý 7 học kì i đề cương ôn tập vật lý 7 violet đề cương ôn tập vật lý 7.doc đề cương ôn thi môn vật lý 7 đề cương ôn thi vật lý lớp 7 đề cương trắc nghiệm vật lý 7 học kì 2 đề cương vật lý 7 đề cương vật lý 7 chương 1 đề cương vật lý 7 có đáp án đề cương vật lý 7 cuối học kì 1 đề cương vật lý 7 cuối học kì 2 đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 tự luận đề cương vật lý 7 giữa học kì 1 violet đề cương vật lý 7 giữa học kì 2 đề cương vật lý 7 giữa kì 1 đề cương vật lý 7 giữa kì 2 đề cương vật lý 7 hk1 có đáp án đề cương vật lý 7 hk2 có đáp án đề cương vật lý 7 hk2 violet đề cương vật lý 7 học đề cương vật lý 7 học kì 1 đề cương vật lý 7 học kì 1 violet đề cương vật lý 7 học kì 2 đề cương vật lý 7 học kì 2 năm 2019 đề cương vật lý 7 học kì 2 năm 2020 đề cương vật lý 7 học kì 2 violet đề cương vật lý 7 học kì i đề cương vật lý 7 kì 1 đề cương vật lý 7 kì 2 đề cương vật lý lớp 7 đề cương vật lý lớp 7 cuối học kì 2 đề cương vật lý lớp 7 giữa học kì 1 đề cương vật lý lớp 7 giữa học kì 2 đề cương vật lý lớp 7 hk2 đề học sinh giỏi vật lý 7 đề kiểm tra 15 phút vật lý 7 chương 2 đề kiểm tra 15 phút vật lý 7 chương 3 đề kiểm tra 45 phút vật lý 7 chương 1 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn vật lý đề kiểm tra giữa học kì 1 môn vật lý 7 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn vật lý đề kiểm tra giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 đề kiểm tra vật lý 7 1 tiết chương 3 đề kiểm tra vật lý 7 15 phút đề kiểm tra vật lý 7 chương 1 đề kiểm tra vật lý 7 chương 1 violet đề kiểm tra vật lý 7 có ma trận đề kiểm tra vật lý 7 giữa học kì 1 đề kiểm tra vật lý 7 giữa kì 2 violet đề kiểm tra vật lý 7 pdf đề kt 15 phút vật lý 7 hk2 đề kt vật lý 7 1 tiết đề kt vật lý 7 1 tiết hk1 đề kt vật lý 7 1 tiết hk2 đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn vật lý đề thi giữa học kì 1 môn vật lý 7 đề thi giữa học kì 1 môn vật lý lớp 7 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn vật lý đề thi giữa kì 1 môn vật lý 7 đề thi giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 đề thi giữa kì 1 môn vật lý lớp 7 có đáp án đề thi giữa kì 1 vật lý 7 violet đề thi giữa kì i vật lý 7 có đáp án đề thi hk1 vật lý 7 có đáp án đề thi hk1 vật lý 7 violet đề thi hk2 vật lý 7 có đáp án đề thi hk2 vật lý 7 violet đề thi hkii vật lý 7 đề thi học kì 2 vật lý 7 violet đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp huyện đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp tỉnh đề thi học sinh giỏi vật lý 7 cấp trường đề thi học sinh giỏi vật lý 7 violet đề thi hsg vật lý 7 cấp huyện violet đề thi hsg vật lý 7 có đáp án đề thi hsg vật lý 7 violet đề thi môn vật lý 7 giữa học kì 1 đề thi môn vật lý 7 giữa học kì 2 đề thi môn vật lý 7 hk2 đề thi môn vật lý 7 học kì 1 đề thi môn vật lý 7 học kì 2 đề thi olympic vật lý 7 đề thi vật lý 7 đề thi vật lý 7 có đáp án đề thi vật lý 7 giữa học kì 1 đề thi vật lý 7 giữa học kì 2 đề thi vật lý 7 hk2 năm 2019 đề thi vật lý 7 học kì 1 đề thi vật lý 7 học kì 2 đề thi vật lý 7 học kì 2 co dap an đề thi vật lý 7 học kì 2 năm 2020 đề thi vật lý 7 học kì 2 violet đề thi vật lý 7 học kì i có đáp án đề thi vật lý 7 năm 2020 đề thi vật lý lớp 7 hk2 đề thi vật lý lớp 7 học kì 1 violet đề thi vật lý lớp 7 năm 2020 năm 2021 đề thi vật lý lớp 7 năm 2021 đề trắc nghiệm vật lý 7 đề trắc nghiệm vật lý 7 có đáp án đề trắc nghiệm vật lý 7 cuối học kì 2 đề vật lý 7 đề vật lý 7 2021 đề vật lý 7 cuối học kì 1 đề vật lý 7 cuối học kì 2 đề vật lý 7 giữa học kì 1 đề vật lý 7 giữa học kì 2 đề vật lý 7 giữa kì 1 đề vật lý 7 hk2 đề vật lý 7 hkii đề vật lý 7 học kì 1 đề vật lý 7 học kì 1 violet đề vật lý 7 học kì 2 đề vật lý 7 học kì 2 có đáp án đề vật lý 7 kì 2 đề vật lý 7 nâng cao đề vật lý 7 trắc nghiệm đề vật lý lớp 7 đề vật lý lớp 7 giữa học kì 1 đề vật lý lớp 7 giữa kì 2 đề vật lý lớp 7 hk2 đề vật lý lớp 7 học kì 1 đề vật lý lớp 7 kì 1
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,558
    Bài viết
    38,023
    Thành viên
    142,113
    Thành viên mới nhất
    mth123
    Top