- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9; Chuyên Đề Trắc Nghiệm Khai Thác Bảng Số Liệu Và Lựa Chọn Biểu Đồ Địa 9 Có Đáp Án, Chuyên đề trắc nghiệm Khai thác bảng số liệu và lựa chọn biểu đồ Địa 9 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 25 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ví dụ:
Câu 1: Cho BSL sau:
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999. (Đơn vị: tỉ đồng )
CH: Tính tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong BSL trên?
Áp dụng công thức tính % từng phần: (Giá trị từng phần × 100) : Tổng số
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1990 = (%)
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1999 = (%)
Tính tương tự với các khu vực kinh tế khác ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị % như sau:
Câu 2: Cho BSL sau
Diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta thời kì 1975- 1997
CH: Tính tốc độ tăng trưởng của diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta trong giai đoạn trên?
Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần còn lại.
Diện tích trồng lúa năm 1980 là:
Sl lúa năm 1980 là:
Diện tích trồng lúa năm 1985 là:
Sl lúa năm 1985 là:
Tính tương tự với các năm tiếp theo ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây:
Câu 1: Cho bảng số liệu dưới đây
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA , NĂM 1993 VÀ NĂM 200(đv: %)
Để vễ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở nước ta năm 1993 và 2000, dạng biểu đồ thích hợp nhất là?
A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ cột chồng
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Mật độ dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:
A. 253 người/km2 và 1230 người/km2 B. 254 người/km2 và 1225 người/km2
C. 254 người/km2 và 1230 người/km2 D. 252 người/km2 và 1225 người/km2
Câu 3: Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và năm 2005 ( % )
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2005 lần lượt là:
A. 63,5 và 52,3. B. 71,2 và 50,3. C. 71,2 và 56,3 D. 81,2 và 51,3
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết, ý nào sau đây chưa đúng về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng của nước ta năm 1999.
A. Tỉ lệ gia tằn tự nhiên của thành thị thấp hơn ở nông thôn .
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thuộc về miền núi.
C. Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nhất và tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất.
D. Đông Bắc có tỉ lệ gí tăng tự nhiên cao hơn Tây Bắc.
Câu 5: Cho bảng số liệu .
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
A; 2,5 và 1,4 B : 2,6 và 1,4 C : 2,5 và 1,5 D: 2,6 và 1,5
Câu 6: Cho bàng số liệu sau:
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 6.1: Mật độ dân số là:
A.Tích giữa số dân và diện tích. B.Thương giữa số dân và diện tích.
C.Tổng giữa số dân và diện tích. D.Thương giữa diện tích và số dân.
Câu 6.2 :Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6.3: Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố:
A.Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế B.Đặc điểm dân cư và đô thị hóa
C. Đất đai - địa hình D.Tất cả ý trên đúng
Câu 6.4: Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là:
A. Phân bố lại dân cư và lao động B. Nâng cao trình độ tay nghề
C .Đa dạng hóa các loại hình đào tạo D.Xuất khẩu lao động
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào Bảng số liệu trên trả lời các câu hỏi sau:
Câu 7.1: Biểu đồ thích hợp nhất cho bảng số liệu trên là:
A.Biểu đồ kết hợp. B.Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
Câu 7.2: Nhận xét nào sai trong các nhận xét sau:
A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử
C. Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao (trên 1%)
D. Gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác nhiều nhau giữa các giai đoạn
Câu 7.3:Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (‰) được tính bằng:
A. Tích giữ tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. Hiệu giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
C.Hiệu giữa tỉ suất tử và tỉ suất sinh. D. Thương giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
Câu 7.4 :Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng, vì:
A. Mỗi năm nước ta có hơn 1 triệu lao động bổ sung B. Quy mô dân số nước ta lớn
C.Tỉ lệ trẻ sinh ra nhiều D. Câu B + C đúng
Câu 7.5: Số trẻ em sinh ra mặc dù đã giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao, điều này đã:
A. Tạo nguồn nhân lực dồi dào cho đất nước
B. Là gánh nặng cho gia đình và xã hội trong việc giáo dục, nuôi dạy
C. Là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp hoặc không có việc làm ổn định
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐỀ V: KHAI THÁC BẢNG SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ
KĨ NĂNG TÍNH TOÁN, XỬ LÍ BẢNG SỐ LIỆU
KĨ NĂNG TÍNH TOÁN, XỬ LÍ BẢNG SỐ LIỆU
YÊU CẦU | ĐƠN VỊ TÍNH | CÔNG THỨC TÍNH |
MẬT ĐỘ DÂN SỐ | Người/ Km2 | Mật độ = Số dân/diện tích |
SẢN LƯỢNG | Tấn hoặc triệu tấn | Sản lượng = Năng suất × diện tích |
NĂNG SUẤT | Tạ/Ha hoặc Tấn/Ha | Năng suất = Sản lượng : Diện tích |
TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN | % | GTTN = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử )/10 |
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ (Tg) | % | Tg = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử |
BÌNH QUÂN ĐẤT | Ha/Người | BQĐ = Diện tích đất : Số dân |
BÌNH QUÂN THU NHẬP | USD/Người | BQTN = Tổng thu nhập : Dân số |
TÍNH PHẦN TRĂM | Từng phần | (Giá trị từng phần × 100) : Tổng số |
Từ % quy ra số liệu thực | Tổng × số % của yếu tố cần tính : 100 | |
Tốc độ tăng trưởng (Năm gốc) | (Số liệu thực của năm sau × 100): số liệu thực của năm gốc | |
CÁN CÂN XUẤT – NHẬP KHẨU | Đơn vị tuyệt đối | Cán cân Xuất – Nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu |
TÍNH TỈ LỆ XUẤT NHẬP KHẨU | % | Tỉ lệ Xuất – Nhập khẩu = (Xuất khẩu : Nhập khẩu) × 100 |
Ví dụ:
Câu 1: Cho BSL sau:
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999. (Đơn vị: tỉ đồng )
Năm | Tổng số | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | CN – XD | Dịch vụ |
1990 | 131.968 | 42.003 | 33.221 | 56.744 |
1999 | 256.269 | 60.892 | 88.047 | 107.330 |
CH: Tính tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong BSL trên?
Bài làm
Áp dụng công thức tính % từng phần: (Giá trị từng phần × 100) : Tổng số
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1990 = (%)
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1999 = (%)
Tính tương tự với các khu vực kinh tế khác ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị % như sau:
Năm | Tổng số | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 100 | 31,8 | 25,2 | 43,0 |
1999 | 100 | 23,8 | 34,4 | 41,8 |
Câu 2: Cho BSL sau
Diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta thời kì 1975- 1997
Năm | 1975 | 1980 | 1985 | 1990 | 1997 |
Diện tích (nghìn ha) | 4856 | 5600 | 5704 | 6028 | 7091 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 10293 | 11647 | 15874 | 19225 | 27645 |
Năng suất(tạ/ha) | 21.2 | 50.8 | 27.8 | 31.9 | 39.0 |
Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần còn lại.
Diện tích trồng lúa năm 1980 là:
Sl lúa năm 1980 là:
Diện tích trồng lúa năm 1985 là:
Sl lúa năm 1985 là:
Tính tương tự với các năm tiếp theo ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây:
Năm | 1975 | 1980 | 1985 | 1990 | 1997 |
Diện tích (nghìn ha) | 100 | 115,3 | 117,5 | 124,1 | 146,0 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 100 | 113,2 | 154,2 | 186,8 | 268,6 |
Năng suất(tạ/ha) | 100 | 98,1 | 131,1 | 150,4 | 183,9 |
CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1: Cho bảng số liệu dưới đây
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA , NĂM 1993 VÀ NĂM 200(đv: %)
Loại đất | Năm 1993 | Năm 2005 |
Đất nông nghiệp | 22,2 | 28,4 |
Đất lâm nghiệp có rừng | 30 | 43,6 |
Đất chuyên dùng và thổ cư | 5,6 | 6 |
Đất chưa sử dụng, sông suối, núi đá | 42,2 | 22 |
A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ cột chồng
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2006
Địa phương | Dân số( nghìn người) | Diện tích(km2) |
Cả nước | 84155,8 | 331212 |
Đồng bằng sông Hồng | 18207,9 | 14863 |
Mật độ dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là:
A. 253 người/km2 và 1230 người/km2 B. 254 người/km2 và 1225 người/km2
C. 254 người/km2 và 1230 người/km2 D. 252 người/km2 và 1225 người/km2
Câu 3: Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 1999 và năm 2005 ( % )
Độ tuổi | Năm 1999 | Năm 2005 |
Từ 0 đến 14 tuổi | 33.5 | 27 |
Từ 15 đến 59 tuổi | 58.4 | 64 |
Trên 60 tuổi | 8.1 | 9 |
A. 63,5 và 52,3. B. 71,2 và 50,3. C. 71,2 và 56,3 D. 81,2 và 51,3
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số các vùng, năm 1999(%)
Các vùng | Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số |
Cả nước | 1,43 |
- Thành thị | 1,12 |
- Nông thôn | 1,52 |
- Trung du và miền núi Bắc Bộ | |
+ Đông Bắc | 2,19 |
+ Tây Bắc | 1,30 |
- Đồng bằng Sông Hồng | 1,11 |
- Bắc Trung Bộ | 1,47 |
- Duyên hải Nam Trung Bộ | 1,46 |
- Tây Nguyên | 2,11 |
- Đông Nam Bộ | 1,37 |
- Đồng bằng sông Cửu Long | 1,39 |
A. Tỉ lệ gia tằn tự nhiên của thành thị thấp hơn ở nông thôn .
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thuộc về miền núi.
C. Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nhất và tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất.
D. Đông Bắc có tỉ lệ gí tăng tự nhiên cao hơn Tây Bắc.
Câu 5: Cho bảng số liệu .
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( 0/00)
Năm Tỉ suất | 1979 | 1999 |
Tỷ suất sinh | 32,5 | 19,9 |
Tỷ suất tử | 7,2 | 5,6 |
A; 2,5 và 1,4 B : 2,6 và 1,4 C : 2,5 và 1,5 D: 2,6 và 1,5
Câu 6: Cho bàng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng | Đồng bằng sông Hồng | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ |
Dân số (nghìn người) | 18208 | 4869 | 12068 |
Diện tích (Km²) | 14863 | 54660 | 23608 |
Câu 6.1: Mật độ dân số là:
A.Tích giữa số dân và diện tích. B.Thương giữa số dân và diện tích.
C.Tổng giữa số dân và diện tích. D.Thương giữa diện tích và số dân.
Câu 6.2 :Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6.3: Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố:
A.Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế B.Đặc điểm dân cư và đô thị hóa
C. Đất đai - địa hình D.Tất cả ý trên đúng
Câu 6.4: Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là:
A. Phân bố lại dân cư và lao động B. Nâng cao trình độ tay nghề
C .Đa dạng hóa các loại hình đào tạo D.Xuất khẩu lao động
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 |
Tỉ suất sinh | 32.2 | 31.3 | 23.6 | 19.0 |
Tỉ suất tử | 7.2 | 8.4 | 7.3 | 5.0 |
Câu 7.1: Biểu đồ thích hợp nhất cho bảng số liệu trên là:
A.Biểu đồ kết hợp. B.Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
Câu 7.2: Nhận xét nào sai trong các nhận xét sau:
A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử
C. Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao (trên 1%)
D. Gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác nhiều nhau giữa các giai đoạn
Câu 7.3:Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (‰) được tính bằng:
A. Tích giữ tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. Hiệu giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
C.Hiệu giữa tỉ suất tử và tỉ suất sinh. D. Thương giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
Câu 7.4 :Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng, vì:
A. Mỗi năm nước ta có hơn 1 triệu lao động bổ sung B. Quy mô dân số nước ta lớn
C.Tỉ lệ trẻ sinh ra nhiều D. Câu B + C đúng
Câu 7.5: Số trẻ em sinh ra mặc dù đã giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao, điều này đã:
A. Tạo nguồn nhân lực dồi dào cho đất nước
B. Là gánh nặng cho gia đình và xã hội trong việc giáo dục, nuôi dạy
C. Là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp hoặc không có việc làm ổn định
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!