- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 9 HK2 RẤT HAY MỚI NHẤT
ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 – HỌC KÌ II –
*****************************
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Metan CH4: - cháy O2 : CH4 + O2 CO2 + H2O
- thế với Cl2 (có ánh sáng) : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
metyl clorua
Etilen C2H4 : - cháy : C2H4 + O2 CO2 + H2O
- cộng dd Br2 : C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (đi brom etan)
- cộng H2 : C2H4 + H2 C2H6 (etan)
- trùng hợp C2H4 (-CH2-CH2-)n (nhựa PE)
Etanol C2H5OH : - cháy : C2H5OH + O2 CO2 + H2O
- Kim loại K, Na : C2H5OH+ Na →C2H5ONa + 1/2H2
- Axit hữu cơ: C2H5OH + CH3COOHCH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
Axit axetic: - quì tím hóa đỏ nhạt
CH3COOH - Kim loại(trừ Cu, Ag, Au) : CH3COOH + Fe →(CH3COO)2Fe + H2
sắt (II)axetat
- Bazơ( vô cơ) : CH3COOH + Al(OH)3 → (CH3COO)3Al + H2O
nhôm axetat
- Oxit bazo(vô cơ) : CH3COOH + MgO →(CH3COO)2Mg + H2O
- Muối (gốc CO3, SO3): CH3COOH +CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2+ H2O
- Rượu : CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
5. Muối CO3: 1) Muối trung hòa và muối axit + axit→muối mới + axit mới
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
2) Muối trung hòa tan + bazơ tan → muối mới + bazơ mới
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + KOH
3) Muối trung hòa tan + muối gốc khác tan → 2muối mới
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + KCl
* chú ý: 3 tính chất trên cần điềukiện sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc bay hơi
muối axit + bazơ tan → muối trung hòa + H2O
vd: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
4) Muối bị nhiệt phân hủy:
NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
II. ĐIỀU CHẾ
1. C2H5OH : Từ etilen : C2H4 + H2O C2H5OH
2.CH3COOH : - Từ rượu : C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
- Từ oxi hóa butan: C4H10 + O2 xt, to CH3COOH + H2O
- Từ muối axetat: CH3COONa + H2SO4à CH3COOH + Na2SO4
LƯU Ý : HS TỰ CÂN BẰNG CÁC PTHH TRÊN
BÀI TẬP
1/ Viết phương trình cho chuổi chuyển hóa sau:
H2 kali axetat
1 2
a/ etilenrượu etylicaxit axeticĐồng (II)axetat
6 7 8 9
etan poli etilen(PE) cacbon đioxit etyl axetat
kẽm axetat
đibrom etan kali etylat
1 2 3
b/ etilenancol etylic axit axetic etyl axetat
7 8 9
khí cacbonic Natri etylat Nhôm axetat
2/ Hãy nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học:
a.Axit axetic, rượu etylic, etyl axetat
b. Nước, Axit axetic, rượu etylic
3/ Hãy nhận biết các chất khí sau:
a. Metan, cacbonđioxit, etilen, hiđro, oxi.
b. Metan, cacbonoxit, cacbonic, khí nitơ.
BÀI TOÁN * DẠNG HỖN HỢP
Bài 1 : Cho 24,2gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với kali dư thu được 5,04 lít khí ở đktc.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Cô cạn dung dịchsau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Bài 2 : Cho 56,6gam hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Natri dư thu được 11872 ml khí ở đktc.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Tính khối lượng Natri đã tham gia phản ứng?
Bài 3: Có hỗn hợp C gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 18,2 gam hỗn hợp A phản ứng với kali (vừa đủ) thì thu được 3920ml khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C.
Nếu đun nóng hỗn hợp C trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được 9,9 gam etyl axetat.
Tính hiệu suất phản ứng?
Bài 4: . Cho hoàn toàn 9,1gam của hỗn hợp D gồm rượu etylic và axit axetic vào natri dư thì sau phản ứng thấy có 1,96 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
c. Nếu đun nóng hỗn hợp D trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được bao nhiêu gam este sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 85%?
Bài 5 : Cho hoàn toàn 32,25gam của hỗn hợp E gồm rượu etylic và axit axetic vào kali dư thì sau phản ứng thấy có 7 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp E.
b. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
c. Nếu đun nóng hỗn hợp E trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được 16,5 gam etyl axetat.
Tính hiệu suất phản ứng?
Bài 6 : Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 13,6 gam hỗn hợp A phản ứng với kali (vừa đủ) thì sau phản ứng thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 – HỌC KÌ II –
*****************************
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Metan CH4: - cháy O2 : CH4 + O2 CO2 + H2O
- thế với Cl2 (có ánh sáng) : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
metyl clorua
Etilen C2H4 : - cháy : C2H4 + O2 CO2 + H2O
- cộng dd Br2 : C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (đi brom etan)
- cộng H2 : C2H4 + H2 C2H6 (etan)
- trùng hợp C2H4 (-CH2-CH2-)n (nhựa PE)
Etanol C2H5OH : - cháy : C2H5OH + O2 CO2 + H2O
- Kim loại K, Na : C2H5OH+ Na →C2H5ONa + 1/2H2
- Axit hữu cơ: C2H5OH + CH3COOHCH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
Axit axetic: - quì tím hóa đỏ nhạt
CH3COOH - Kim loại(trừ Cu, Ag, Au) : CH3COOH + Fe →(CH3COO)2Fe + H2
sắt (II)axetat
- Bazơ( vô cơ) : CH3COOH + Al(OH)3 → (CH3COO)3Al + H2O
nhôm axetat
- Oxit bazo(vô cơ) : CH3COOH + MgO →(CH3COO)2Mg + H2O
- Muối (gốc CO3, SO3): CH3COOH +CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2+ H2O
- Rượu : CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
5. Muối CO3: 1) Muối trung hòa và muối axit + axit→muối mới + axit mới
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
2) Muối trung hòa tan + bazơ tan → muối mới + bazơ mới
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + KOH
3) Muối trung hòa tan + muối gốc khác tan → 2muối mới
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + KCl
* chú ý: 3 tính chất trên cần điềukiện sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc bay hơi
muối axit + bazơ tan → muối trung hòa + H2O
vd: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
4) Muối bị nhiệt phân hủy:
NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
II. ĐIỀU CHẾ
1. C2H5OH : Từ etilen : C2H4 + H2O C2H5OH
2.CH3COOH : - Từ rượu : C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
- Từ oxi hóa butan: C4H10 + O2 xt, to CH3COOH + H2O
- Từ muối axetat: CH3COONa + H2SO4à CH3COOH + Na2SO4
LƯU Ý : HS TỰ CÂN BẰNG CÁC PTHH TRÊN
BÀI TẬP
1/ Viết phương trình cho chuổi chuyển hóa sau:
H2 kali axetat
1 2
a/ etilenrượu etylicaxit axeticĐồng (II)axetat
6 7 8 9
etan poli etilen(PE) cacbon đioxit etyl axetat
kẽm axetat
đibrom etan kali etylat
1 2 3
b/ etilenancol etylic axit axetic etyl axetat
7 8 9
khí cacbonic Natri etylat Nhôm axetat
2/ Hãy nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học:
a.Axit axetic, rượu etylic, etyl axetat
b. Nước, Axit axetic, rượu etylic
3/ Hãy nhận biết các chất khí sau:
a. Metan, cacbonđioxit, etilen, hiđro, oxi.
b. Metan, cacbonoxit, cacbonic, khí nitơ.
BÀI TOÁN * DẠNG HỖN HỢP
Bài 1 : Cho 24,2gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với kali dư thu được 5,04 lít khí ở đktc.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Cô cạn dung dịchsau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Bài 2 : Cho 56,6gam hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Natri dư thu được 11872 ml khí ở đktc.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Tính khối lượng Natri đã tham gia phản ứng?
Bài 3: Có hỗn hợp C gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 18,2 gam hỗn hợp A phản ứng với kali (vừa đủ) thì thu được 3920ml khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C.
Nếu đun nóng hỗn hợp C trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được 9,9 gam etyl axetat.
Tính hiệu suất phản ứng?
Bài 4: . Cho hoàn toàn 9,1gam của hỗn hợp D gồm rượu etylic và axit axetic vào natri dư thì sau phản ứng thấy có 1,96 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
c. Nếu đun nóng hỗn hợp D trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được bao nhiêu gam este sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 85%?
Bài 5 : Cho hoàn toàn 32,25gam của hỗn hợp E gồm rượu etylic và axit axetic vào kali dư thì sau phản ứng thấy có 7 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp E.
b. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
c. Nếu đun nóng hỗn hợp E trên với vài giọt H2SO4 đậm đặc thu được 16,5 gam etyl axetat.
Tính hiệu suất phản ứng?
Bài 6 : Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 13,6 gam hỗn hợp A phản ứng với kali (vừa đủ) thì sau phản ứng thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?