- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề ôn thi học kì 1 lớp 4 môn khoa học NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT
Câu 1: Vai trò chất béo là:
A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
D. Xây dựng và đổi mới cơ thể
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây ứng dụng tính chất của nước; thấm qua hoặc không thấm qua một số vật liệu?
A. Nền nhà làm hơi dốc về phía rãnh thoát nước
B. Thùng đựng nước làm bằng nhựa hoặc tôn
C. Khi rót nước, miệng bình phải cao hơn vật chứa nước
D. Rót nước từ lọ thủy tinh
Câu 3: Các bệnh nào sau đây liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm:
A. Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, các bệnh về da…
B. Viêm phổi, lao, cúm
C. Các bệnh về tim mạch, huyết áp
D. Các bệnh về da.
Câu 4: Để phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn nhiều thịt cá B. Ăn nhiều quả
C. Ăn nhiều rau xanh D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 5: Sinh vật có thể chết khi nào ?
A. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể
B. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể
C. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể
D. Mất từ 15% đến 20% nước trong cơ thể
Câu 6: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều đạm?
Cá B. Thịt bò
Thịt gà D. Rau xanh
Câu 7: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định
B. Nước có thể thắm qua một số vật
C. Nước chạy từ cao xuống thấp
D. Nước có thể hòa tan một số chất
Câu 8: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng?
A. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i- ốt.
B. Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỉ. Năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
C. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
D. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp:
Câu 10: Điền từ cho sẵn vào ô trống cho thích hợp(người lớn, phương tiện, quy định,khu vực)
Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có………….………… và………………… cứu hộ, tuân thủ các ……………….….. của bể bơi, …………………..……. bơi.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ?
Đề 1
Câu 1: Vai trò chất béo là:
A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
D. Xây dựng và đổi mới cơ thể
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây ứng dụng tính chất của nước; thấm qua hoặc không thấm qua một số vật liệu?
A. Nền nhà làm hơi dốc về phía rãnh thoát nước
B. Thùng đựng nước làm bằng nhựa hoặc tôn
C. Khi rót nước, miệng bình phải cao hơn vật chứa nước
D. Rót nước từ lọ thủy tinh
Câu 3: Các bệnh nào sau đây liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm:
A. Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, các bệnh về da…
B. Viêm phổi, lao, cúm
C. Các bệnh về tim mạch, huyết áp
D. Các bệnh về da.
Câu 4: Để phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn nhiều thịt cá B. Ăn nhiều quả
C. Ăn nhiều rau xanh D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 5: Sinh vật có thể chết khi nào ?
A. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể
B. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể
C. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể
D. Mất từ 15% đến 20% nước trong cơ thể
Câu 6: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều đạm?
Cá B. Thịt bò
Thịt gà D. Rau xanh
Câu 7: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định
B. Nước có thể thắm qua một số vật
C. Nước chạy từ cao xuống thấp
D. Nước có thể hòa tan một số chất
Câu 8: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng?
A. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i- ốt.
B. Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỉ. Năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
C. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
D. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp:
A | B | |
Thiếu chất đạm | Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa. | |
Thiếu vi-ta-min A | Bị còi xương. | |
Thiếu i-ốt | Bị suy dinh dưỡng. | |
Thiếu vi-ta-min D | Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ. |
Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có………….………… và………………… cứu hộ, tuân thủ các ……………….….. của bể bơi, …………………..……. bơi.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ?