- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi thử văn 6 học kì 2 NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi thử văn 6 học kì 2 NĂM 2022.
de thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 - có đáp án
de thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2020 - có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2019 - có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 1 năm 2021 - có đáp án
De thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2021 có đáp án
đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn văn 2021-2022 có đáp án
Ngày soạn: 16/04/2022
Ngày giảng: Lớp 6A5: 18/04/2022
Lớp 6A4: 19/04/2022
Đề 1
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Mẹ tôi không phải không có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn mình thông minh, giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người khác đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.”
( SGK ngữ văn 6 tập 2)
Câu 1(1,0 đ): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2 ( 1,0 đ): Tìm một thành ngữ và một trạng ngữ có trong đoạn văn trên?
Câu 3( 0,5 đ): Những lý do người mẹ muốn con mình giống người khác là gì?
Câu 4 (1,5 đ): Viết đoạn văn (khoảng 4 đến 6 câu) Trình bày suy nghĩ của em về mong ước của mẹ trong đoạn văn trên?
PHẦN II. Tạo lập văn bản (6 điểm)
Đóng vai nhân vật Thạch Sanh để kể lại câu truyện bằng lời văn của em?
Hướng dẫn chấm
Đề 2
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem kém thua bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…
(SGK Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1(1,0 đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại nào của truyện dân gian? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.
Câu 2 (1,0 đ): Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
Câu 3 (0,5đ): Đoạn văn trên kể về sự việc gì?
Câu 4 (1,0đ): Hãy cho biết từ “xuân” trong câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từ “xuân’’ trong các câu đó.
PHẦN II: VIẾT (6 điểm)
Em học xong câu chuyện truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh, em hãy đóng vai Sơn Tinh kể lại câu chuyện đó.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi thử văn 6 học kì 2 NĂM 2022.
Tìm kiếm có liên quan
de thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2020-2021 có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022 - có đáp án
de thi ngữ văn 6 học kì 2 năm 2021-2022 có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2020 - có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2019 - có đáp án
đề thi văn lớp 6 học kì 1 năm 2021 - có đáp án
De thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2021 có đáp án
đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn văn 2021-2022 có đáp án
Ngày soạn: 16/04/2022
Ngày giảng: Lớp 6A5: 18/04/2022
Lớp 6A4: 19/04/2022
LUYỆN ĐỀ
Đề 1
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Mẹ tôi không phải không có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn mình thông minh, giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người khác đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.”
( SGK ngữ văn 6 tập 2)
Câu 1(1,0 đ): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2 ( 1,0 đ): Tìm một thành ngữ và một trạng ngữ có trong đoạn văn trên?
Câu 3( 0,5 đ): Những lý do người mẹ muốn con mình giống người khác là gì?
Câu 4 (1,5 đ): Viết đoạn văn (khoảng 4 đến 6 câu) Trình bày suy nghĩ của em về mong ước của mẹ trong đoạn văn trên?
PHẦN II. Tạo lập văn bản (6 điểm)
Đóng vai nhân vật Thạch Sanh để kể lại câu truyện bằng lời văn của em?
Hướng dẫn chấm
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
Đọc - hiểu | 1 | - Đoạn văn trên trích trong văn bản: Xem người ta kìa. Tác giả Lạc Thanh - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận | 0,5 0,5 |
2 | Trạng ngữ, thành ngữ trong đoạn trích trên là: Trạng ngữ: Trên đời, vì lẽ đó, xưa nay Thành ngữ: Mười phân vẹn mười | 0,5 0,5 | |
3 | Những lý do người mẹ muốn con mình giống người khác: - Muốn con thông minh, giỏi giang - Muốn con được tin yêu, tôn trọng - Muốn con thành đạt | 0,5 | |
4 | Viết đoạn văn (khoảng 4 đến 6 câu) Trình bày suy nghĩ của em về mong ước của mẹ: - Mẹ mong muốn con làm sao để bằng người khác, không thua em kém chị, không ai phải phàn nàn kêu ca điều gì. - Con cái là tài sản vô giá của bố mẹ. Tình yêu thương của cha mẹ dành cho con là vô bờ bến. Niềm mong mỏi của mẹ là chính đáng. | 1,5 | |
Tạo lập văn bản | 2 | * Về hình thức: Đảm bảo cấu trúc: Đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện Có đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. | 1,0 |
* Vềnội dung: | |||
1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật Thạch Sanh: Hoàn cảnh xuất thân, gia cảnh. | 1,0 | ||
Thân bài. Kể theo trình tự sau: + Hoàn cảnh ra đời khác thường của Thạch Sanh. + Thạch Sanh kết nghĩa Lý Thông. + Thạch Sanh giết chăn tinh, Thạch sanh bắn đại bàng cứu công chúa, Thái Tử tặng cây đàn + Thạch Sanh bị hồn chăn tinh, đại bàng vu oan + Tiếng đàn giúp công chúa khỏi bị câm, minh on cho mình. Lý Thông bị trừng trị + Thạch Sanh cuới công chúa, đnhs bại quân 18 nước chư hầu Thạch Sanh vua nhường ngôi lên làm vua, sống hạnh phúc | 4,0 | ||
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về ý nghĩa câu chuyện. | 1,0 |
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem kém thua bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…
(SGK Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1(1,0 đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại nào của truyện dân gian? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.
Câu 2 (1,0 đ): Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức”
Câu 3 (0,5đ): Đoạn văn trên kể về sự việc gì?
Câu 4 (1,0đ): Hãy cho biết từ “xuân” trong câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từ “xuân’’ trong các câu đó.
Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2)
(Hồ Chí Minh)
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2)
(Hồ Chí Minh)
PHẦN II: VIẾT (6 điểm)
Em học xong câu chuyện truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh, em hãy đóng vai Sơn Tinh kể lại câu chuyện đó.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm | ||
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | - Đoạn văn trên trích từ văn bản Thánh Gióng - Văn bản Thánh Gióng thể loại truyện truyền thuyết - PTBĐ chính: Tự sự | 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 | “Tục truyền/ đời /Hùng Vương/ thứ sáu/, ở/ làng Gióng/ có /hai /vợ chồng/ ông lão/ chăm chỉ /làm ăn /và /có /tiếng /là /phúc đức” Từ ghép: tục truyền, Hùng Vương, thứ sáu, làng Gióng, vợ chồng, ông lão, làm ăn, phúc đức Từ láy: chăm chỉ Từ đơn: đời, ở, có, hai, và, là | 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3 | Đoạn văn kể về sự ra đời vừa bình thường, vừa kì lạ của Thánh Gióng | 0,5 |
Câu 4 | - Từ “xuân” trong câu thơ: “Mùa xuân là tết trồng cây” được dùng theo nghĩa gốc (Mùa xuân chỉ một loại mùa đặc trưng, để phân biệt thời tiết trong năm). - Từ “xuân” trong câu thơ: “Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.” được dùng theo nghĩa chuyển (ý nói đất nước mãi tươi trẻ, tràn đầy sức sống). | 0,5 0,5 |
II.Các tiêu chí về nội dung bài viết: 6,0 điểm | ||
Mở bài | Đóng vai nhân vật Sơn Tinh để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh | 0,5 |
Thân bài | - Kể về lý do của câu chuyện: vua Hùng thứ mười tám kén chồng cho công chúa Mị Nương, con gái của mình nên tới cầu hôn. - Kể về diễn biến sự việc tranh giành Mị Nương với Thủy Tinh: + Vua tổ chức cuộc thi tài kén rể nhưng mãn không tìm được ra người chiến thắng + Khi tôi và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn, một người ở vùng non cao, một người ở vùng biển, ngang sức ngang tài. + Nhà vua ưng ý cả hai người nhưng không biết chọn ai nên truyền mời chư hầu vào bàn bạc. + Vua bèn phó rằng nếu ai đem được sính lễ cầu hôn theo yêu cầu tới trước thì sẽ gả con gái cho, tôi mang đầy đủ lễ vật đến trước và rước Mị Nương về. + Thủy Tinh căm phẫn, không phục nên dâng nước đuổi đánh tôi khiến kinh thành Phong Châu ngập trong biển nước, nhưng cuối cùng hắn cũng không thể thay đổi được kết cục. | 4,0 |
Kết bài | Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện | 0,5 |
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm | ||
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt. | 0,5 | |
Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện ngôi thứ nhất, tuy nhiên em có thể chọn những từ ngữ khác nhau để chỉ ngôi thứ nhất: ta, tôi, mình, tớ,... phù hợp với địa vị, giới tính,.. của nhân vật em đóng vai cũng như bối cảnh kể | 0,5 |
XEM THÊM
- Đề thi hsg ngữ văn 6 theo cấu trúc mới
- Trắc nghiệm ngữ văn 6 có đáp án
- Đề thi môn ngữ văn lớp 6 học kì ii
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 HK2 RẤT HAY MỚI NHẤT
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 6
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN NGỮ VĂN 6
- Phân Tích 34 Bài Văn Trong Chương Trình Ngữ Văn 6 PDF
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NGỮ VĂN LỚP 6 FULL
- đề cương ôn tập môn ngữ văn lớp 6 hk2
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN 6
- Giáo án môn ngữ văn 6 chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối hk1 môn văn lớp 6
- Câu Trắc Nghiệm Ôn Thi Ngữ Văn 6
- Hướng dẫn học sinh tự học môn ngữ văn 6
- Giáo án ngữ văn lớp 6 học kì 1
- Giáo án môn ngữ văn lớp 6 học kì 2
- Đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 2 Bộ Kết nối tri thức
- Bộ đề ôn thi học sinh giỏi lớp 6
- ĐỀ ÔN THI HSG VĂN 6 BỘ CÁNH DIỀU
- Đề cương ôn tập ngữ văn 6 học kì ii
- Đề kiểm tra ngữ văn 6 giữa học kì 2 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
- ÔN TẬP TỔNG HỢP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ 2
- Đề thi giữa kì 1 văn lớp 6
- Đề thi hk2 môn văn lớp 6 có đáp án
- Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2021 có đáp án
- Đề thi hk2 môn văn 6
- Đề cương ôn tập ngữ văn 6 hk2
- Đề cương ôn tập ngữ văn 6 học kì ii
- Đề thi văn lớp 6 học kì 2 năm 2022
- Đề thi học kì 2 văn 6 mới nhất
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NGỮ VĂN LỚP 6
- Đề cương ôn tập ngữ văn 6 học kì 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập văn 6 học kì 2
- Đề thi cuối học kì 2 văn lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1 mới
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2 mới
- Những bài tập làm văn hay của lớp 6
- soạn văn lớp 6 chủ đề và dàn bài
- Bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 có đáp án
- Ôn tập cuối kì 2 văn 6 NĂM 2022