- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi vật lý lớp 9 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề thi vật lý lớp 9 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi vật lý lớp 9 cuối học kì 2.
de thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2020-2021
de thi học kì 1 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2020-2021
de thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2021-2022
đề thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý đà nẵng 2018-2019
De thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Vật lý có đáp an 2020
De kiểm tra Vật lý 9 giữa học kì 2 có đáp an
đề thi học kì 1 lớp 9 môn vật lý đà nẵng 2019-2020
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế:
A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế.
B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của ampe kế.
C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế.
D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của ampe kế.
Câu 2. Giá trị đo được của vôn kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều?
A. giá trị tức thời. B. giá trị trung bình.
C. giá trị cực đại. D. giá trị hiệu dụng.
Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây đã
chuyển hoá thành dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường
Câu 4. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp máy biến thế:
A. giảm điện áp. B. tăng điện áp.
C. ổn áp. D. hoặc tăng điện áp hoặc giảm điện áp.
Câu 5. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 4000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V
xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là:
A. 2000 vòng. B. 4000 vòng. C. 6000 vòng. D. 8000 vòng.
Câu 6. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló:
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của chùm tia tới. D. hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính.
Câu 7. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’
ngược chiều, cao bằng vật AB thì:
A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f.
Câu 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB
qua thấu kính là:
A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 9. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là:
A. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật B. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật. D. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
Câu 10. Biểu hiện của mắt cận là:
A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
C. không nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt và không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 11. Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với:
A. điểm cực cận của mắt. B. điểm cực viễn của mắt.
C. điểm giữa điểm cực cận hoặc điểm cực viễn. D. điểm giữa điểm cực cận và mắt
Câu 12. Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Câu 13. Nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. mặt trời ban ngày, bóng đèn pha xe ô tô đang sáng. B. bút lade.
C. đèn LED. D. đèn ống dùng trong quảng cáo đang sáng.
Câu 14. Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc:
A. ta thu được ánh sáng màu đỏ.
B. ta thu được ánh sáng màu xanh.
C. không thấy gì vì tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ.
D. ta thu được ánh sáng màu trắng.
Câu 15. Chiếu ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) vào mặt ghi của đĩa CD. Quan sát ánh sáng phản xạ trên đĩa CD, theo các phương khác nhau sẽ thấy:
A. ánh sáng màu trắng B. ánh sáng màu vàng
C. không thấy ánh sáng màu D. có nhiều màu khác nhau.
II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)
Bài 1. (0,75đ) Trình bày nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp?
Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính phân kỳ (cách nhận biết thấu kính phân kỳ qua quan sát
hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua
thấu kính)?
Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được các chùm sáng
như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này?
Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’
như hình vẽ.
1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao?
2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính,
quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB
cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ
ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta mắc vôn kế:
A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế.
B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của vôn kế.
C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế.
D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của vôn kế.
Câu 2. Giá trị đo được của ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?
A. Giá trị tức thời. B. Giá trị trung bình.
C. Giá trị cực đại. D. Giá trị hiệu dụng.
Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
Câu 4. Muốn chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì phải dùng:
A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp
C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V
và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:
A. 550 vòng. B. 220 vòng. C. 110 vòng. D. 55 vòng.
Câu 6. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính
có tính chất:
A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, lớn hơn vật. D. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
Câu 7. Sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ là:
A. ảnh cùng chiều với vật. B. ảnh ngược chiều với vật.
C. ảnh lớn hơn vật. D. ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính
một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi:
A. OA < f. B. OA = 2f . C. OA > f. D. OA = f.
Câu 9. Trong máy ảnh, để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta thường:
A. thay đổi tiêu cự của vật kính và giữ phim, vật kính đứng yên.
B. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa vật kính ra xa hoặc lại gần phim.
C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa phim ra xa hoặc lại gần vật kính.
D. đồng thời thay đổi vị trí của cả vật kính và phim.
Câu 10. Khi mắt nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở:
A. thể thủy tinh của mắt. B. võng mạc của mắt (màng lưới).
C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt.
Câu 11. Công dụng của kính lão là để:
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Câu 12. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật:
A. ngoài khoảng tiêu cự của kính. B. trong khoảng tiêu cự của kính.
C. áp sát vào mặt kính. D. bất cứ vị trí nào so với kính.
Câu 13. Nguồn sáng nào trong các nguồn sáng dưới đây không phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Bóng đèn pha xe ôtô đang sáng.
C. Một đèn LED. D. Một ngôi sao.
Câu 14. Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc ta thu được ánh sáng:
A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu hồng. D. màu trắng.
Câu 15. Khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng:
A. có màu trắng B. có màu vàng
C. không thấy màu D. có nhiều màu sắc khác nhau.
II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)
Bài 1. (0,75đ) Trình bày và viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của
máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy. Từ mối liên hệ này
hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế
được gọi là máy tăng thế?
Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính hội tụ (cách nhận biết thấu kính hội tụ qua quan sát
hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền
qua thấu kính)?
Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta thu được các chùm sáng
như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này?
Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ.
1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao?
2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính,
quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách
thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’
đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm
II. Tự luận (5,00đ)
Bài 1. (0,75đ)
- Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. ( 0,25đ)
- Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. (0,25đ)
- Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt (hoặc thép silic). ( 0,25đ)
Bài 2. (1,00đ)
- Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. ( 0,50đ)
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. (0,50đ)
Bài 3. (0,75đ)
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. (0,25đ)
- Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). (0,25đ)
- Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. (0,25đ)
Bài 4 (2,50đ)
1.
- Thấu kính đã cho là TKHT. (0,25đ)
- Vì ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. (0,25đ)
2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (0,75đ)
3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ)
∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2)
Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên:
(3). (0,25đ)
Từ (1) và (3) :
(0,25đ)
Từ (1) suy ra: (0,50đ)
(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
* Cách tính điểm:
- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm
- Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:
+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ
+ Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ
- Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:
+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ
+ Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm
II. Tự luận (5,00đ)
Bài 1. (0,75đ)
- Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa số vòng dây của mỗi cuộn dây đó. Hệ thức: (0,25đ)
- Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2) ta có máy hạ thế. (0,25đ)
- Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1<U2) ta có máy tăng thế. (0,25đ)
Bài 2. (1,00đ)
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. (0,50đ)
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. (0,50đ)
Bài 3. (0,75đ)
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. (0,25đ)
- Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). (0,25đ)
- Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. (0,25đ)
Bài 4. (2,50đ)
1.
- Thấu kính đã cho là TKPK. (0,25đ)
- Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. (0,25đ)
2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (0,75đ)
3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ)
∆A’B’F ~ ∆OIF (2)
Mà: OI = AB ; A’F = OF - OA’ nên:
(3). (0,25đ)
Từ (1) và (3) :
(0,25đ)
Từ (1) suy ra: (0,50đ)
(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
* Cách tính điểm:
- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm
- Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:
+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ
+ Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ
- Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:
+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ
+ Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề thi vật lý lớp 9 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi vật lý lớp 9 cuối học kì 2.
Tìm kiếm có liên quan
de thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2020-2021
de thi học kì 1 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2020-2021
de thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2021-2022
đề thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý đà nẵng 2018-2019
De thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Vật lý có đáp an 2020
De kiểm tra Vật lý 9 giữa học kì 2 có đáp an
đề thi học kì 1 lớp 9 môn vật lý đà nẵng 2019-2020
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 học kì 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 02 trang) | KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 202...-202... Môn: VẬT LÍ Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế:
A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế.
B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của ampe kế.
C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế.
D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của ampe kế.
Câu 2. Giá trị đo được của vôn kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều?
A. giá trị tức thời. B. giá trị trung bình.
C. giá trị cực đại. D. giá trị hiệu dụng.
Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây đã
chuyển hoá thành dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường
Câu 4. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp máy biến thế:
A. giảm điện áp. B. tăng điện áp.
C. ổn áp. D. hoặc tăng điện áp hoặc giảm điện áp.
Câu 5. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 4000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V
xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là:
A. 2000 vòng. B. 4000 vòng. C. 6000 vòng. D. 8000 vòng.
Câu 6. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló:
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của chùm tia tới. D. hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính.
Câu 7. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’
ngược chiều, cao bằng vật AB thì:
A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f.
Câu 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB
qua thấu kính là:
A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 9. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là:
A. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật B. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật. D. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
Câu 10. Biểu hiện của mắt cận là:
A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
C. không nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt và không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 11. Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với:
A. điểm cực cận của mắt. B. điểm cực viễn của mắt.
C. điểm giữa điểm cực cận hoặc điểm cực viễn. D. điểm giữa điểm cực cận và mắt
Câu 12. Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Câu 13. Nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. mặt trời ban ngày, bóng đèn pha xe ô tô đang sáng. B. bút lade.
C. đèn LED. D. đèn ống dùng trong quảng cáo đang sáng.
Câu 14. Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc:
A. ta thu được ánh sáng màu đỏ.
B. ta thu được ánh sáng màu xanh.
C. không thấy gì vì tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ.
D. ta thu được ánh sáng màu trắng.
Câu 15. Chiếu ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) vào mặt ghi của đĩa CD. Quan sát ánh sáng phản xạ trên đĩa CD, theo các phương khác nhau sẽ thấy:
A. ánh sáng màu trắng B. ánh sáng màu vàng
C. không thấy ánh sáng màu D. có nhiều màu khác nhau.
II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)
Bài 1. (0,75đ) Trình bày nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp?
Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính phân kỳ (cách nhận biết thấu kính phân kỳ qua quan sát
hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua
thấu kính)?
Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được các chùm sáng
như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này?
Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’
như hình vẽ.
1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao?
2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính,
quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB
cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ
ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 02 trang) | KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 202...-202... Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.
Câu 1. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta mắc vôn kế:
A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế.
B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của vôn kế.
C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế.
D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
của vôn kế.
Câu 2. Giá trị đo được của ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?
A. Giá trị tức thời. B. Giá trị trung bình.
C. Giá trị cực đại. D. Giá trị hiệu dụng.
Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
Câu 4. Muốn chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì phải dùng:
A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp
C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V
và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:
A. 550 vòng. B. 220 vòng. C. 110 vòng. D. 55 vòng.
Câu 6. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính
có tính chất:
A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, lớn hơn vật. D. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
Câu 7. Sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ là:
A. ảnh cùng chiều với vật. B. ảnh ngược chiều với vật.
C. ảnh lớn hơn vật. D. ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính
một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi:
A. OA < f. B. OA = 2f . C. OA > f. D. OA = f.
Câu 9. Trong máy ảnh, để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta thường:
A. thay đổi tiêu cự của vật kính và giữ phim, vật kính đứng yên.
B. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa vật kính ra xa hoặc lại gần phim.
C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa phim ra xa hoặc lại gần vật kính.
D. đồng thời thay đổi vị trí của cả vật kính và phim.
Câu 10. Khi mắt nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở:
A. thể thủy tinh của mắt. B. võng mạc của mắt (màng lưới).
C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt.
Câu 11. Công dụng của kính lão là để:
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Câu 12. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật:
A. ngoài khoảng tiêu cự của kính. B. trong khoảng tiêu cự của kính.
C. áp sát vào mặt kính. D. bất cứ vị trí nào so với kính.
Câu 13. Nguồn sáng nào trong các nguồn sáng dưới đây không phát ra ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Bóng đèn pha xe ôtô đang sáng.
C. Một đèn LED. D. Một ngôi sao.
Câu 14. Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc ta thu được ánh sáng:
A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu hồng. D. màu trắng.
Câu 15. Khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng:
A. có màu trắng B. có màu vàng
C. không thấy màu D. có nhiều màu sắc khác nhau.
II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)
Bài 1. (0,75đ) Trình bày và viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của
máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy. Từ mối liên hệ này
hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế
được gọi là máy tăng thế?
Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính hội tụ (cách nhận biết thấu kính hội tụ qua quan sát
hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền
qua thấu kính)?
Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta thu được các chùm sáng
như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này?
Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ.
1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao?
2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính,
quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách
thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’
đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 202...-202... Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút
|
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | D | C | B | D | D | B | D | A | B | B | C | A | C | D |
Bài 1. (0,75đ)
- Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. ( 0,25đ)
- Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. (0,25đ)
- Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt (hoặc thép silic). ( 0,25đ)
Bài 2. (1,00đ)
- Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. ( 0,50đ)
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. (0,50đ)
Bài 3. (0,75đ)
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. (0,25đ)
- Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). (0,25đ)
- Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. (0,25đ)
Bài 4 (2,50đ)
1.
- Thấu kính đã cho là TKHT. (0,25đ)
- Vì ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. (0,25đ)
2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (0,75đ)
3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ)
∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2)
Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên:
(3). (0,25đ)
Từ (1) và (3) :
(0,25đ)
Từ (1) suy ra: (0,50đ)
(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
* Cách tính điểm:
- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm
- Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:
+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ
+ Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ
- Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:
+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ
+ Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 202...-202... Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút
|
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | C | D | C | B | D | A | A | D | B | B | A | B | C | A | D |
Bài 1. (0,75đ)
- Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa số vòng dây của mỗi cuộn dây đó. Hệ thức: (0,25đ)
- Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2) ta có máy hạ thế. (0,25đ)
- Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1<U2) ta có máy tăng thế. (0,25đ)
Bài 2. (1,00đ)
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. (0,50đ)
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. (0,50đ)
Bài 3. (0,75đ)
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. (0,25đ)
- Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). (0,25đ)
- Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. (0,25đ)
Bài 4. (2,50đ)
1.
- Thấu kính đã cho là TKPK. (0,25đ)
- Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. (0,25đ)
2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (0,75đ)
3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ)
∆A’B’F ~ ∆OIF (2)
Mà: OI = AB ; A’F = OF - OA’ nên:
(3). (0,25đ)
Từ (1) và (3) :
(0,25đ)
Từ (1) suy ra: (0,50đ)
(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
* Cách tính điểm:
- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm
- Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:
+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ
+ Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ
- Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:
+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ
+ Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
XEM THÊM:
- Giáo án vật lí 9 chủ đề: Khúc xạ ánh sáng-Thấu kính
- Đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp tỉnh
- ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 9 HK2
- Đề cương ôn thi môn địa lý lớp 9 hk2
- câu trắc nghiệm ôn tập chương quang học
- CHUYÊN ĐỀ NHIỆT HỌC LỚP 9
- Giáo án vật lý 9 theo công văn 5512
- Đề kiểm tra vật lý 9 hk1
- Giáo án vật lý 9 theo công văn 5512
- Đề Kiểm tra học kì 1 môn vật lý lớp 9
- CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG VẬT LÝ 9
- Chuyên đề bồi dưỡng hsg vật lý 9
- TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ 9
- CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 9 -
- Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ 9
- Các bài tập điện học lớp 9 nâng cao
- Bài tập quang học lớp 9 nâng cao
- CHUYÊN ĐỀ QUANG HỌC LỚP 9
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9
- ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI Môn VẬT LÝ LỚP 9
- Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi vật lý 9
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9
- Chuyên đề thi học sinh giỏi vật lý 9
- Chuyên đề môn vật lý 9 : Phần I: NHIỆT HỌC
- Đề thi học kì 2 vật lý 9
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 9 CẤP HUYỆN
- Đề thi học kì 1 vật lý 9
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÝ LỚP 9
- ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9
- SÁCH BỒI DƯỠNG VẬT LÝ 9 PDF
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 9
- Đề cương ôn tập môn lý 9 học kì 2
- Đề thi giữa kì 2 lý 9 có đáp án
- Đề thi hsg lý 9 cấp huyện
- Đề Kiểm Tra Giữa Kỳ 2 Lý 9
- Đề thi cuối học kì 2 lý 9 có đáp án
- Đề thi học kì 2 vật lý 9 violet
- Đề cương ôn tập môn lý 9 học kì 2
- Các đề thi học kì 2 vật lý 9