- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề tiếng việt lớp 3 học kì 2 NĂM 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề tiếng việt lớp 3 học kì 2 NĂM 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY. Đây là bộ Đề tiếng việt lớp 3 học kì 2 , de thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng việt......
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
De cương on tập Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 2
Chính tả lớp 3 kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
De thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt 2016 2017
De thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Giáo viên kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu (6 điểm)
NHÍM CON KẾT BẠN
Trong một khu rừng nọ có một chú Nhím chỉ sống một mình, rất nhút nhát nên chú không quen biết bất kì một con vật nào khác sống trong rừng.Vào một buổi sáng đẹp trời, nhím con đi kiếm quả để ăn. Bỗng một chú Sóc nhảy tới và nói:
- Chào bạn! Tôi rất vui sướng được gặp bạn!
Nhím con bối rối nhìn Sóc, rồi quay đầu chạy trốn vào một bụi cây. Ngày tháng trôi qua, những chiếc lá trên cây bắt đầu chuyển màu và rụng xuống. Trời ngày càng lạnh hơn. Một hôm nhím con đang đi tìm nơi trú đông thì trời đổ mưa. Nhím sợ hãi cắm đầu chạy. Bỗng nó lao vào một đống lá. Nó chợt nhận ra sau đống lá là một cái hang “Chào bạn!”. Một giọng ngái ngủ của một chú nhím khác cất lên. Nhím con vô cùng ngạc nhiên. Sau khi trấn tĩnh lại, Nhím con bẽn lẽn hỏi:
- Tên bạn là gì? Tôi là Nhím Nhí.
Nhím con run run nói: “Tôi xin lỗi bạn, tôi không biết đây là nhà của bạn”. Nhím Nhí nói: “Không có gì, thế bạn đã có nhà trú đông chưa? Tôi muốn mời bạn ở lại với tôi qua mùa đông. Tôi ở đây một mình buồn lắm ! ”. Nhím con rụt rè nhận lời và cảm ơn lòng tốt của bạn. Chúng rất vui vì không phải sống một mình trong mùa đông gió lạnh.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
Vì sao Nhím con lại không quen biết bất kì loài vật nào trong rừng? (0,5 điểm)
A. Vì Nhím sống một mình, không có ai thân thiết.
B. Vì Nhím chỉ ở trong nhà, không ra ngoài bao giờ.
C. Vì Nhím xấu xí nên không ai chơi cùng
D. Vì Nhím nhút nhát, luôn rụt rè, sợ sệt.
2.Những chi tiết nào dưới đây cho thấy Nhím con rất nhút nhát? (0,5 điểm)
Thấy trời bỗng đổ mưa, Nhím sợ hãi cắm đầu chạy.
B . Khi được Sóc chào, Nhím chạy trốn vào bụi cây.
C .Nhím con đồng ý ở lại trú đông cùng với Nhím Nhí.
D. Mùa đông đến, Nhím mau chóng tìm một nơi an toàn và ấm áp để trú rét.
3.Vì sao Nhím Nhí mời Nhím con ở lại với mình qua mùa Đông? (0,5 điểm)
A. Vì Nhím Nhí ở một mình rất buồn.
B. Vì Nhím Nhí biết Nhím con chưa có nhà trú đông.
C. Vì Nhím Nhí và Nhím con là bạn thân.
D . Vì Nhím Nhí biết Nhím con ở một mình rất buồn.
4. Nhím con cảm thấy như thế nào khi ở cùng Nhím Nhí? (0,5điểm)
A.Nhím con cảm thấy rất vui khi có bạn.
B . Nhím con cảm thấy yên tâm khi được bảo vệ.
C .Nhím con vẫn cảm thấy lo sợ.
D. Nhím con vẫn cảm thấy buồn lắm.
Theo em câu chuyện muốn nói với em diều gì? (1,0 điểm)
6.Lớp học của em có một bạn rất nhút nhát, chưa hòa đồng cùng các bạn .Em sẽ làm gì để giúp bạn hòa đồng cùng các bạn? (1,0 điểm)
7.Đúng ghi Đ sai ghi S ( 0,5 điểm)
A. Có 3 kiểu nhân hóa chính:
B. Sử dụng các từ ngữ thường gọi con vật dùng để gọi vật
C .Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
D. Dùng các từ ngữ xưng hô của vật với người.
8. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu dưới đây. (0,5 điểm)
“Nhím Con và Nhím Nhí rất vui vì chúng không phải sống một mình suốt mùa đông giá lạnh.”
9 .Viết 1 câu sử dụng biện pháp nhân hoá. ( 1,0 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) Nghe - viết
Hành trình của hạt mầm
Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò về độ lớn của bầu trời, về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người.
Tiệp Quyên
2. Tập làm văn (6 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề1: Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em thích.
Đề 2: Viết một đoạn văn khoảng 8 -10 câu kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 4 điểm
* Nội dung kiểm tra :
+ HS bốc thăm đọc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và ghi vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.
Cách đánh giá, cho điểm :
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
Câu 1. (0,5 điểm) D
Câu 2. (0,5 điểm) B
Câu 3. (0,5 điểm) A
Câu 4. (0,5 điểm) A
Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với em hãy bạo dạn,tự tin kết bạn với các bạn khác mình sẽ có thêm nhiều niềm vui .
Câu 6. ( 1 điểm) Em rủ bạn cùng tham gia các hoạt động của trường lớp , động viên bạn khi bạn gặp khó khăn.
Câu 7. (0,5 điểm) A- Đ ; B – S ; C – Đ ; D - Đ
Câu 8. (0,5 điểm) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu dưới đây.
“Nhím Con và Nhím Nhí rất vui vì chúng không phải sống một mình suốt mùa đông giá lạnh.”
Câu 9 : (1 điểm) vd: Chú mèo nhà em bắt chuột rất giỏi.
Chị gió đang vui đùa cùng bé mầm cây trong vườn hoa .
II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
+ Nội dung (ý) : 3 điểm
HS viết được một đoạn văn theo đúng yêu cầu .
+ Kĩ năng : 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề tiếng việt lớp 3 học kì 2 NĂM 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY. Đây là bộ Đề tiếng việt lớp 3 học kì 2 , de thi học kì 2 lớp 3 môn tiếng việt......
Tìm kiếm có liên quan
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
De cương on tập Tiếng Việt lớp 3 học kỳ 2
Chính tả lớp 3 kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022
De thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2021
De thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2021
De thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
De thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt 2016 2017
De thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
De thi cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 2020
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY Họ và tên: ....………………….............. Lớp 3…. | Thứ ngày tháng năm 2022 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3 Năm học: 2021 - 2022 (Thời gian làm bài 35 phút) |
Điểm | Nhận xét của giáo viên | GV chấm (Kí, ghi rõ họ tên) | |
Đọc thành tiếng: ...... Đọc hiểu: ................. | ................................................... .................................................... | ||
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Giáo viên kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu (6 điểm)
NHÍM CON KẾT BẠN
Trong một khu rừng nọ có một chú Nhím chỉ sống một mình, rất nhút nhát nên chú không quen biết bất kì một con vật nào khác sống trong rừng.Vào một buổi sáng đẹp trời, nhím con đi kiếm quả để ăn. Bỗng một chú Sóc nhảy tới và nói:
- Chào bạn! Tôi rất vui sướng được gặp bạn!
Nhím con bối rối nhìn Sóc, rồi quay đầu chạy trốn vào một bụi cây. Ngày tháng trôi qua, những chiếc lá trên cây bắt đầu chuyển màu và rụng xuống. Trời ngày càng lạnh hơn. Một hôm nhím con đang đi tìm nơi trú đông thì trời đổ mưa. Nhím sợ hãi cắm đầu chạy. Bỗng nó lao vào một đống lá. Nó chợt nhận ra sau đống lá là một cái hang “Chào bạn!”. Một giọng ngái ngủ của một chú nhím khác cất lên. Nhím con vô cùng ngạc nhiên. Sau khi trấn tĩnh lại, Nhím con bẽn lẽn hỏi:
- Tên bạn là gì? Tôi là Nhím Nhí.
Nhím con run run nói: “Tôi xin lỗi bạn, tôi không biết đây là nhà của bạn”. Nhím Nhí nói: “Không có gì, thế bạn đã có nhà trú đông chưa? Tôi muốn mời bạn ở lại với tôi qua mùa đông. Tôi ở đây một mình buồn lắm ! ”. Nhím con rụt rè nhận lời và cảm ơn lòng tốt của bạn. Chúng rất vui vì không phải sống một mình trong mùa đông gió lạnh.
Trần Thị Ngọc Trâm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
Vì sao Nhím con lại không quen biết bất kì loài vật nào trong rừng? (0,5 điểm)
A. Vì Nhím sống một mình, không có ai thân thiết.
B. Vì Nhím chỉ ở trong nhà, không ra ngoài bao giờ.
C. Vì Nhím xấu xí nên không ai chơi cùng
D. Vì Nhím nhút nhát, luôn rụt rè, sợ sệt.
2.Những chi tiết nào dưới đây cho thấy Nhím con rất nhút nhát? (0,5 điểm)
Thấy trời bỗng đổ mưa, Nhím sợ hãi cắm đầu chạy.
B . Khi được Sóc chào, Nhím chạy trốn vào bụi cây.
C .Nhím con đồng ý ở lại trú đông cùng với Nhím Nhí.
D. Mùa đông đến, Nhím mau chóng tìm một nơi an toàn và ấm áp để trú rét.
3.Vì sao Nhím Nhí mời Nhím con ở lại với mình qua mùa Đông? (0,5 điểm)
A. Vì Nhím Nhí ở một mình rất buồn.
B. Vì Nhím Nhí biết Nhím con chưa có nhà trú đông.
C. Vì Nhím Nhí và Nhím con là bạn thân.
D . Vì Nhím Nhí biết Nhím con ở một mình rất buồn.
4. Nhím con cảm thấy như thế nào khi ở cùng Nhím Nhí? (0,5điểm)
A.Nhím con cảm thấy rất vui khi có bạn.
B . Nhím con cảm thấy yên tâm khi được bảo vệ.
C .Nhím con vẫn cảm thấy lo sợ.
D. Nhím con vẫn cảm thấy buồn lắm.
Theo em câu chuyện muốn nói với em diều gì? (1,0 điểm)
6.Lớp học của em có một bạn rất nhút nhát, chưa hòa đồng cùng các bạn .Em sẽ làm gì để giúp bạn hòa đồng cùng các bạn? (1,0 điểm)
A. Có 3 kiểu nhân hóa chính:
B. Sử dụng các từ ngữ thường gọi con vật dùng để gọi vật
C .Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
D. Dùng các từ ngữ xưng hô của vật với người.
8. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu dưới đây. (0,5 điểm)
“Nhím Con và Nhím Nhí rất vui vì chúng không phải sống một mình suốt mùa đông giá lạnh.”
9 .Viết 1 câu sử dụng biện pháp nhân hoá. ( 1,0 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) Nghe - viết
Hành trình của hạt mầm
Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò về độ lớn của bầu trời, về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người.
Tiệp Quyên
2. Tập làm văn (6 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề1: Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em thích.
Đề 2: Viết một đoạn văn khoảng 8 -10 câu kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022
NĂM HỌC 2021-2022
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 4 điểm
* Nội dung kiểm tra :
+ HS bốc thăm đọc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và ghi vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.
Cách đánh giá, cho điểm :
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
Câu 1. (0,5 điểm) D
Câu 2. (0,5 điểm) B
Câu 3. (0,5 điểm) A
Câu 4. (0,5 điểm) A
Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với em hãy bạo dạn,tự tin kết bạn với các bạn khác mình sẽ có thêm nhiều niềm vui .
Câu 6. ( 1 điểm) Em rủ bạn cùng tham gia các hoạt động của trường lớp , động viên bạn khi bạn gặp khó khăn.
Câu 7. (0,5 điểm) A- Đ ; B – S ; C – Đ ; D - Đ
Câu 8. (0,5 điểm) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu dưới đây.
“Nhím Con và Nhím Nhí rất vui vì chúng không phải sống một mình suốt mùa đông giá lạnh.”
Câu 9 : (1 điểm) vd: Chú mèo nhà em bắt chuột rất giỏi.
Chị gió đang vui đùa cùng bé mầm cây trong vườn hoa .
II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
+ Nội dung (ý) : 3 điểm
HS viết được một đoạn văn theo đúng yêu cầu .
+ Kĩ năng : 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
XEM THÊM:
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 2
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 1
- Power Point Tập viết Lớp 3
- tất cả bài tập làm văn lớp 3
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 3
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 3
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 17
- ĐỀ ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3
- Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 3
- TÀI LIỆU ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 LÊN LỚP 4
- BÀI VĂN MẪU KỂ VỀ MỘT LỄ HỘI MÀ EM BIẾT LỚP 3
- Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 3 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 1
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 19 VÒNG
- đề luyện tập tiếng việt lớp 3
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
- Ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 cấp huyện
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 tiếng việt lớp 3
- Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2022
- Đề thi cuối học kì 1 tiếng việt lớp 3
- Sách Tiếng việt 3 tập 1 tập 2 (trọn bộ)
- Đề thi trắc nghiệm môn tiếng việt lớp 3
- Sách giải bài tập tiếng việt 3 tập 1 tập 2
- 25 đề kiểm tra học sinh giỏi tiếng việt 3
- Bộ đề ôn luyện tiếng việt lớp 3
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 3 tập 1
- Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 3 cuối năm
- đề ôn tập môn tiếng việt lớp 3 học kì 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 tiếng việt
- Phiếu lựa chọn sách giáo khoa tiếng việt lớp 3
- Đề kiểm tra tiếng việt cuối học kì 2 lớp 3
- Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 3
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 3 học kì 2
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT