- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo Án Văn 7 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Thế Giới Viễn Tưởng (THAO GIẢNG) được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
( 2 tiết)
I/. Mục tiêu
1/. Về năng lực:
- Nhận biết và trình bày được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, tình huống, sự kiện, cốt truyện, nhân vật, không gian thời gian; Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. [1]
- Nhận biết được tác dụng cửa việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện ngôi thứ nhất là một nhà khoa học và cách lựa chọn và triển khai các yếu tố của một văn bản truyện khoa học viễn tưởng phù hợp.[2]
- Hiểu được lối viết lo-gic mang tính đặc trưng của truyện khoa học viễn tưởng: ý tưởng phát minh dù kì lạ, thậm chí đôi khi “không tưởng”, vẫn luôn được nảy sinh trên cơ sở của hiện thực. [3]
- Vận dụng tạo lập văn bản tưởng tượng dựa trên nội dung bài học. [4]
2/. Về phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ: cao tinh thần học hỏi từ mọi người và thế giới xung quanh;
- Rèn luyện sự tôn trọng giá trị của các phát minh của nhân loại.
II/. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách GV, máy chiếu, tranh ảnh về tác giả và văn bản, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập, bài soạn ở nhà, tranh vẽ (nếu có chuẩn bị).
III/. Tiến trình bài dạy:
1/. Hoạt động 1: Mở đầu
* Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về tri thức ngữ văn và giới thiệu được tên bài học.
* Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ô CHỮ BÍ MẬT”. HS tìm các từ khoá và trả lời các câu hỏi. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
* Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
* Tổ chức thực hiện:
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Chia lớp ra làm các đội chơi và tổ chức trò chơi.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc kĩ yêu cầu các câu hỏi gợi mở, dựa vào các câu trả lời để dự đoán từ khóa (VIỄN TƯỞNG).
- B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV.
- B4: Kết luận, nhận định (GV): Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng. Kết nối vào nội dung đọc - hiểu văn bản.
2/. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
BÀI 7. THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
Thời gian thực hiện: 12 tiết
A. PHẦN ĐỌC
Văn bản 1. CUỘC CHẠM TRÁN TRÊN ĐẠI DƯƠNG
Trích Hai vạn dặm dưới đáy biển, Giuyn Véc-Nơ
Thời gian thực hiện: 12 tiết
A. PHẦN ĐỌC
Văn bản 1. CUỘC CHẠM TRÁN TRÊN ĐẠI DƯƠNG
Trích Hai vạn dặm dưới đáy biển, Giuyn Véc-Nơ
( 2 tiết)
I/. Mục tiêu
1/. Về năng lực:
- Nhận biết và trình bày được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, tình huống, sự kiện, cốt truyện, nhân vật, không gian thời gian; Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. [1]
- Nhận biết được tác dụng cửa việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện ngôi thứ nhất là một nhà khoa học và cách lựa chọn và triển khai các yếu tố của một văn bản truyện khoa học viễn tưởng phù hợp.[2]
- Hiểu được lối viết lo-gic mang tính đặc trưng của truyện khoa học viễn tưởng: ý tưởng phát minh dù kì lạ, thậm chí đôi khi “không tưởng”, vẫn luôn được nảy sinh trên cơ sở của hiện thực. [3]
- Vận dụng tạo lập văn bản tưởng tượng dựa trên nội dung bài học. [4]
2/. Về phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ: cao tinh thần học hỏi từ mọi người và thế giới xung quanh;
- Rèn luyện sự tôn trọng giá trị của các phát minh của nhân loại.
II/. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách GV, máy chiếu, tranh ảnh về tác giả và văn bản, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập, bài soạn ở nhà, tranh vẽ (nếu có chuẩn bị).
III/. Tiến trình bài dạy:
1/. Hoạt động 1: Mở đầu
* Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về tri thức ngữ văn và giới thiệu được tên bài học.
* Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ô CHỮ BÍ MẬT”. HS tìm các từ khoá và trả lời các câu hỏi. GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
* Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
* Tổ chức thực hiện:
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Chia lớp ra làm các đội chơi và tổ chức trò chơi.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc kĩ yêu cầu các câu hỏi gợi mở, dựa vào các câu trả lời để dự đoán từ khóa (VIỄN TƯỞNG).
- B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV.
- B4: Kết luận, nhận định (GV): Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng. Kết nối vào nội dung đọc - hiểu văn bản.
2/. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I/. TRI THỨC ĐỌC HIỂU | |
Tổ chức các hoạt động | Sản phẩm |
* Mục tiêu: [1] * Nội dung: - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin về tác giả, trình bày ngắn gọn thông tin giới thiệu về tác giả. - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức Ngữ văn trang 26, sách Ngữ văn lớp 7, tập 2 và nêu khái niệm, đặc điểm quan trọng của truyện khoa học viễn tưởng. ? Truyện khoa học viễn tưởng là gì? ? Tìm những đặc điểm về đề tài, không gian, thời gian, cốt truyện và nhân vật của truyện khoa học viễn tưởng? * Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận B4: Kết luận, nhận định - GV hướng dẫn cách đọc: đọc to, rõ ràng. Chú ý những chỉ dẫn bên phải văn bản. GV đọc mẫu đoạn đầu, 1-2 học sinh đọc tiếp văn bản. - Tìm hiểu nghĩa của các từ khó, ghi lại những từ chưa hiểu; vận dụng các câu hỏi trong khi đọc để hiểu VB. ? Xác định đề tài, không gian, thời gian, cốt truyện và nhân vật của truyện? * Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận B4: Kết luận, nhận định. | 1/. Tác giả - GiuynVéc-nơ (1828-1905), là nhà văn người Pháp. - Người đi tiên phong trong thể loại văn học Khoa học viễn tưởng và được coi là một trong những "cha đẻ" của thể loại này. 2/. Khái niệm và đặc điểm thể loại - Khái niệm: Truyện khoa học viễn tưởng là loại tác phẩm viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li kì. - Đặc điểm: + Đề tài: là những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc kết nối sự sống ngoài trái đất,... + Không gian: trái đất hoặc ngoài trái đất. + Thời gian: thời gian trong tương lai xa, xét từ cột mốc ra đời của tác phẩm. + Cốt truyện: gồm một chuỗi những tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học. 3/. Đọc văn bản - Đề tài: viết về phát kiến khoa học công nghệ trong tương lai. - Không gian: trên biển - Nhân vật: Pi-e A-rôn-nác (giáo sư), Công-xây và Nét Len. |
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN | |
Tổ chức các hoạt động | Sản phẩm |
* Mục tiêu: [1], [2],[3] * Nội dung 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ngoại hình và hành động của con cá thiết kình - GV hướng dẫn tìm hiểu ngoại hình và hành động của con cá thiết kình: Gv yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1 trang 33, phần trả lời câu hỏi sau khi đọc và trả lời câu hỏi: 1. Đọc phần (1) của văn bản và nêu những chi tiết miêu tả hình dáng lạ lùng và hành động của con cá thiết kình? 2. Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình dáng và hành động của con cá thiết kình? 3. Em có nhận xét gì về hình ảnh con cá thiết kình qua những chi tiết trên? * Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận B4: Kết luận, nhận định - Nội dung 2: GV hướng dẫn tìm hiểu cuộc chạm trán giữa tàu chiến và con cá thiết kình: Gv yêu cầu học sinh tìm hiểu hoàn cảnh, không gian diễn ra cuộc chạm trán giữa các nhân vật Pi-e A-rôn-rác, Công –xây và Nét Len với con cá thiết kình bằng cách trả lời các câu hỏi 2-3-4 trang 33, sách Ngữ văn lớp 7, học kì II. * Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận B4: Kết luận, nhận định * Nội dung 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự thật về con cá thiết kình 1. Nêu cơ sở hiện thực để nhà văn sáng tạo ra hình ảnh chiếc tàu ngầm. 2. Nêu tác dụng của việc nhà văn đã để cho một nhà khoa học vào vai người kể chuyện ngôi thứ nhất. - GV diễn giảng thêm cho HS: Người kể chuyện ngôi thứ nhất vừa là giáo sư, trực tiếp xuất hiện và tham gia vào cuộc thám hiểm. Vì thế, câu chuyện vừa mang tính khoa học vừa đảm bảo tính chân thật, độ tin cậy cao. Bên cạnh đó, những kiến thức và lập luận của người kể chuyện cũng mang tính chính xác, khoa học và hấp dẫn người đọc. Nếu để hai nhân vật còn lại đảm nhiệm vai trò người kể chuyện, độ hấp dẫn và tin cậy sẽ giảm sút hơn và không lôi cuốn bằng nhân vật giáo sư. + GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện xác định những câu văn thể hiện tư duy lo-gic đặc trưng của truyện khoa học viễn tưởng trong đoạn kể lại những phán đoán của nhân vật giáo sư- người kể chuyện- về chiếc tàu ngầm. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận B4: Kết luận, nhận định - GV liên hệ về thành tựu trên- dưới biển của nhân loại và giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, bảo vệ biển. | 1/. Nội dung * Ngoại hình và hành động của con cá thiết kình - Ngoại hình: + Không dài quá tám mươi mét, chiều ngang khó xác định. + Thân rắn như đá, không mềm như cá voi. + Cái lưng đen bóng, nhẵn thín, phẳng lì, không có vảy được ghép bằng những lá thép. - Hành động: + Quẫy mạnh làm nước biển sủi bọt. + Lượn hình vòng cung, để lại phía sau một vệt sáng lấp lánh. + Hai lỗ mũi nó vọt lên hai cột nước cao tới bốn mươi mét. => Khổng lồ và kì lạ. * Cuộc chạm trán giữa tàu chiến và con cá thiết kình - Không gian: trên mặt biển, trên tàu. - Hành động: + Con người trên tàu chiến: Chuẩn bị súng và lưới đánh cá sẵn sàng. + Con cá thiết kình: Không lộ rõ, khó xác định cũng không có động tĩnh gì. => Chuẩn bị sẵn sàng, dũng cảm, không do dự. - Diễn biến: Con người tiến về phía con cá nhưng chậm hơn nó => Net ném lao vào con cá và âm thanh phát ra bất thường => Mọi người bị hất xuống biển=> Con cá lớn vẫn bơi như chưa có chuyện gì xảy ra. => Hồi hộp, gây cấn. * Sự thật về con cá thiết kình - Tưởng tượng nó là con cá thiết kình - Họ đoán nó là quái vật thời tiền sử. => “Nó” là con tàu ngầm. |