HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU HỌC KỲ II được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
- Diễn biến: Chu kì tế bào chia làm 2 giai đoạn là kì trung gian và quá trình phân bào. Trong đó:
- Chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ nhờ các điểm kiểm soát, đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Trong quá trình sinh sản của tế bào, DNA được truyền đạt chính xác từ thế hệ tế bào này cho thế hệ tế bào tiếp theo.
2.2. Diễn biến: Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân bao gồm: phân chia nhân (nguyên phân) và phân chia tế bào chất.
BÀI 13: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
I. Chu kì tế bào
- Khái niệm: Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.- Diễn biến: Chu kì tế bào chia làm 2 giai đoạn là kì trung gian và quá trình phân bào. Trong đó:
Giai đoạn | Pha | Mô tả | |
Kì trung gian | Pha G1: Sinh trưởng, cơ sở cho nhân đôi DNA | Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động của tế bào được tổng hợp. Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì chuyển sang pha S. Nếu không nhận được tín hiệu đi tiếp, tế bào ra khỏi chu kì và bước vào pha G0 (không phân chia). Nếu tế bào ở G0 duy trì khả năng phân chia thì khi xuất hiện nhu cầu (như hồi phục tổn thương) sẽ đi vào pha G1. | |
Pha S: Nhân đôi | DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid dính ở tâm động, tế bào tiếp tục tăng trưởng. | ||
Pha G2: Sinh trưởng và chuẩn bị cho phân bào | Tế bào tiếp tục sinh trưởng và tổng hợp tất cả các chất cần thiết cho quá trình phân chia tế bào. Nếu tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2 thì chuyển sang pha M. | ||
Phân bào | Pha M | Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối | Tế bào ngừng sinh trưởng và toàn bộ năng lượng được tập trung vào phân chia tế bào. Trong pha này có điểm kiểm soát M điều khiển hoàn tất quá trình phân bào. |
Phân chia tế bào chất |
II. Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân 1. Khái niệm sinh sản của tế bào
- Là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số lượng tế bào qua phân bào và thay thế các tế bào chết.- Trong quá trình sinh sản của tế bào, DNA được truyền đạt chính xác từ thế hệ tế bào này cho thế hệ tế bào tiếp theo.
2. Cơ chế sinh sản của tế bào – nguyên phân
2.1. Loại tế bào diễn ra: ở tất cả các tế bào trừ tế bào sinh dục chín.2.2. Diễn biến: Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân bao gồm: phân chia nhân (nguyên phân) và phân chia tế bào chất.
Nguyên phân | Diễn biến | |
Phân chia nhân | Kì đầu | - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Thoi phân bào hình thành. - Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn và đính với thoi phân bào ở tâm động. |
Kì giữa | - Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | |
Kì sau | - Hai chromatid của NST phân li đồng đều thành hai NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | |
Kì cuối | - Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. - NST dãn xoắn. | |
Phân chia tế bào chất | - Diễn ra đồng thời với kì cuối, các bào quan trong tế bào được phân chia về hai tế bào con. + Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn phân chia thành hai tế bào. + Ở tế bào động vật: Màng sinh chất lõm vào hình thành eo thắt phân chia thành hai tế bào. |