KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 4 TUẦN 28 CÁC MÔN KHOA HỌC, SINH HOẠT LỚP, HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH HÒA KHƯƠNG được soạn dưới dạng file word gồm 21 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
KHOA HỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
+ Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
- Năng lực riêng
+ Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Qua thực hành, luyện tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Qua tổ chức các hoạt động, thảo luận nhóm
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHOA HỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
+ Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
- Năng lực riêng
+ Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Qua thực hành, luyện tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Qua tổ chức các hoạt động, thảo luận nhóm
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5P) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm nhạc để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi - HS nêu tên các bài học. - HS chia sẻ ý kiến của mình - HS lắng nghe. |
2. Khám phá(25p) - Mục tiêu: + Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Cách tiến hành: | |
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất đó. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế nào được cho là có bữa ăn cân bằng? + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và nguyên nhân gây bệnh. + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt và nguyên nhân gây bệnh - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. | - HS xem lại kiến thức - HS chia thành các nhóm 4, đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu. + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu ngày. + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe |