- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 6 BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
A.MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian đầu năm học của giáo viên và học sinh.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được bài văn kể lại truyện cổ tích hoặc truyền thuyết.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
II. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ( lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 6
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
----------------
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
----------------
A.MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian đầu năm học của giáo viên và học sinh.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được bài văn kể lại truyện cổ tích hoặc truyền thuyết.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
I.MA TRẬN
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Mức độ thấp | Mức độ cao | | |||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ lục bát | -Nhận diện Thể loại VB đặc điểm - Phát hiện từ ghép | -Biện pháp tu từ, tác dụng. -Ý nghĩa câu thơ. - Hiểu t/cảm tác giả. | -Trình bày ý kiến về vấn đề... | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15 % | Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% | Số câu: 1 Số điểm: 1,0 10% | Số câu: 6 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 | |
II. Viết Văn tự sự | Viết một bài văn kể chuyện | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 5 50% | Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ %: 50 | |||
Tổng số câu Tổng điểm Phần % | Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15% | Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% | Số câu: 1 Số điểm:1.0 10% | Số câu: 1 Số điểm: 5 50% | Số câu: 7 Số điểm: 10 100% |
II. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ( lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
III. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu | Yêu cầu | Điểm |
I. Đọc hiểu | ||
1 (1.0 điểm). | -Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát -Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái. | 0,5đ 0,5đ |