- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO LỚP CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC - BIÊN BẢN BÀN GIAO LỚP HỌC CUỐI NĂM
Căn cứ Điểm 8, Điều 1, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung Điều 15, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trong năm học 2018-2019.
Hôm nay, vào lúc..... giờ......, ngày ….. tháng 5 năm 2021, tại phòng………..trường Tiểu học thị trấn Lịch Hội Thượng A, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
Chúng tôi gồm có:
1. Bên bàn giao: Ông (bà): ...................................... là giáo viên chủ nhiệm lớp: ......... năm học 2020-2021.
2. Bên nhận bàn giao: Ông (bà): ...................................... là giáo viên chủ nhiệm lớp: ....... (dự kiến) năm học 2021-2022.
3. Bên chứng kiến bàn giao: Ông (bà): ........................................ là (Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) .............................................. năm học 2020-2021.
Tiến hành nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh từ lớp .......lên lớp ......, với nội dung cụ thể sau:
I. Số lượng
II. Kết quả chất lượng giáo dục cuối năm
III. Danh sách học sinh hoàn thành chương trình lớp học nhưng còn hạn chế
IV. Danh sách học sinh có những nét nổi bật cần phát huy
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẦN ĐỀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN LỊCH HỘI THƯỢNG A | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TT.Lịch Hội Thượng, ngày ……tháng 5 năm 2021 |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO
CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP DƯỚI LÊN LỚP TRÊN
NĂM HỌC 2021- 2022
CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP DƯỚI LÊN LỚP TRÊN
NĂM HỌC 2021- 2022
Căn cứ Điểm 8, Điều 1, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung Điều 15, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trong năm học 2018-2019.
Hôm nay, vào lúc..... giờ......, ngày ….. tháng 5 năm 2021, tại phòng………..trường Tiểu học thị trấn Lịch Hội Thượng A, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
Chúng tôi gồm có:
1. Bên bàn giao: Ông (bà): ...................................... là giáo viên chủ nhiệm lớp: ......... năm học 2020-2021.
2. Bên nhận bàn giao: Ông (bà): ...................................... là giáo viên chủ nhiệm lớp: ....... (dự kiến) năm học 2021-2022.
3. Bên chứng kiến bàn giao: Ông (bà): ........................................ là (Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) .............................................. năm học 2020-2021.
Tiến hành nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh từ lớp .......lên lớp ......, với nội dung cụ thể sau:
I. Số lượng
Tổng số HS | Trong đó | ||||
Nữ | Dân tộc | Khuyết tật | Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | ||
Có hồ sơ của y tế huyện | Không có hồ sơ | ||||
30 | 16 | 9 | | 2 | 1 |
Tổng số HS hoàn thành chương trình lớp học | Tổng số học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học | Trong tổng số học sinh hoàn thành chương trình lớp học nhưng còn hạn chế | ||
Chuẩn kiến thức, kỹ năng | Năng lực và phẩm chất | Nhận thức do khuyết tật | ||
29 | 1 | 3 | 1 | 2 |
III. Danh sách học sinh hoàn thành chương trình lớp học nhưng còn hạn chế
TT | Họ và tên HS | Nhận xét và đề nghị cụ thể của người bàn giao (GVCN) về những hạn chế của học sinh: Chuẩn kiến thức, kỹ năng (môn học và các hoạt động giáo dục); năng lực; phẩm chất; nhận thức…) |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
Cắt bỏ |
IV. Danh sách học sinh có những nét nổi bật cần phát huy
TT | Họ và tên HS | Nhận xét và đề nghị cụ thể của người bàn giao (GVCN) về những nét nổi bật của học sinh cần được phát huy về: Chuẩn kiến thức, kỹ năng (môn học và các hoạt động giáo dục); năng lực; phẩm chất…) |