- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
PHỤ LỤC 1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: SINH HỌC , LỚP 10(Năm 2023 - 2024) được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Căn cứ vào kế hoạch dạy học năm học 2023- 2024 của Trường THPT số 3 Tuy Phước. Bộ môn Sinh học xây dựng kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn năm học 2023 – 2024 như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 03 ; Số học sinh: 225; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ……..; Đại học:...........; Trên đại học: 02
Mức đạt chuẩnnghề nghiệp giáo viên[1]: Tốt: 02 ; Khá:0.; Đạt:0; Chưa đạt:0.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
II. Kế hoạch dạy học[2]
1. Phân phối chương trình
[1] Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
[2] Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: SINH HỌC , LỚP 10
(Năm học 2023 - 2024)
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: SINH HỌC , LỚP 10
(Năm học 2023 - 2024)
Căn cứ vào kế hoạch dạy học năm học 2023- 2024 của Trường THPT số 3 Tuy Phước. Bộ môn Sinh học xây dựng kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn năm học 2023 – 2024 như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 03 ; Số học sinh: 225; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ……..; Đại học:...........; Trên đại học: 02
Mức đạt chuẩnnghề nghiệp giáo viên[1]: Tốt: 02 ; Khá:0.; Đạt:0; Chưa đạt:0.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
TT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Ống nghiệm Hóa chất | 40 chiếc | Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào | |
2 | Kính hiển vi điện tử | 03 | Bài 10. Thực hành: Quan sát tế bào | |
3 | Tivi Máy tính | 06 02 | Bài 12. Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. | |
4 | Ống nghiệm + hóa chất | 40 chiếc | Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim | |
5 | Kính hiển vi điện tử | 01 | Bài 20. Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào. | |
| Bài 23. Thực hành : Một số phương pháp nghiên cứu VSV | |||
6 | Ống nghiệm Hóa chất | 40 chiếc | Bài 28. Thực hành: Lên men |
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng thực hành bộ môn sinh học | 01 | Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 10: - Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Bài 10. Thực hành: Quan sát tế bào - Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim - Bài 20. Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào. - Bài 23. Thực hành : Một số phương pháp nghiên cứu VSV. - Bài 28. Thực hành: Lên men | |
2 | Phòng học có máy chiếu, tivi | 6 | - Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,... | |
3 | Phòng thực hành Tin học | 2 | - Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học. | |
4 | Vườn thực nghiệm (Vườn bán trú) | 1 | - Khảo sát thực địa (thực hành trong 1 khu vực vườn trường) |
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
II. Kế hoạch dạy học[2]
1. Phân phối chương trình
Tuần | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
| HỌC KÌ I | | |
1-2 | PHẦN MỞ ĐẦU Bài 1.Giới thiệu chương trình môn Sinh học. | 3 | Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. |
[1] Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
[2] Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn