- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8 môn lịch sử PHẦN LÝ THUYẾT được soạn dưới dạng file word gồm 40 trang. Các bạn xem và tải bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8 môn lịch sử về ở dưới.
Câu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau
Bảng : Khái quát về cơ thể người
Câu 2: Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:
Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ qua
Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết)
* Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:
Hệ hô hấp Hệ tiêu hóa Hệ bài tiết
* Giải thích:
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
+ Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy ôxy từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải cacbonic ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn + Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật?(HS phải nêu được giống nhau và khác nhau những điểm nào) Điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì?
A) Giống nhau:
- Đếu là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của TB.
- Đều có các thành phần: Màng, chất TB, nhân và các bào quan như: ti thể; thể gôn gi; lưới nội chất; riboxom
B) Khác nhau:
C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV có cùng nguồn gốc trong quá trình phát sinh
+ Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2 hướng khác nhau, chuyên hóa và thích nghi với lối sống khác nhau
Câu 5: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là dơn vị chức năng của cơ thể?
* Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể:
Vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 6.1013 tế bào . Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế.
* Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
Câu 6: Mô là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô?
1- Khái niệm Mô: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau , cùng thực hiện một chức năng nhất định ( ở một số loại mô còn có thêm các yếu tố phi bào )
2- Cấu tạo và chức năng các loại mô:
Cơ thể có 4 loại mô chính là:
-Mô biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
-Mô liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> có chức năng nâng đỡ, vận chuyển , liên kết các cơ quan .
-Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> có chức năng co dãn.
+Cơ vân:tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động,TB có nhiều nhân,có vân ngang,vận động theo ý muốn
+ Cơ trơn: có phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, có 1 nhân, không có vân ngang, vận động không theo ý muốn
+ Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, vận động không theo ý muốn .
-Mô thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường .
+Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch thần kinh; tua dài => chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh.
Câu 7: So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
Bảng: so sánh các loại mô
Câu 8: Cung phản xạ, vòng phản xạ là gì? Hãy phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ?
* Cung phản xạ: Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng .
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, trung ương thần kinh (Nơron trung gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động), Nơron vận động , cơ quan phản ứng
* Vòng phản xạ : Là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi.
(Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co có phải là phản xạ không, vì sao? (Không phải. Vì không đầy đủ các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích mà thôi)
* Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạF Nên kẽ bảng để phân biệt
Câu 9
1. Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
2.Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần.
3Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8
( phần I . Lí thuyết )
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
( phần I . Lí thuyết )
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau
Bảng : Khái quát về cơ thể người
Cấp độ cơ thể | Đặc điểm | |
Cấu tạo | Vai trò | |
Tế bào | Gồm màng, chất TB với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi) và nhân | Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể |
Mô | Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau | Tham gia cấu tạo nên các cơ quan |
Cơ quan | Được tạo nên bỡi các mô khác nhau | Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan |
Hệ cơ quan | Gồm các cơ có mối liên hệ về chức năng | Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể |
Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ qua
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Vận động, nâng đỡ |
Hệ tiêu hóa | Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. | Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết. |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. | Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với môi trường. |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn tiểu, bóng đái | Bài tiết nước tiểu |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh. | Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan |
Trả lời:
* Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:
Hệ vận đôïng |
Hệ tuần hoàn |
Hệ hô hấp Hệ tiêu hóa Hệ bài tiết
* Giải thích:
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
+ Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy ôxy từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải cacbonic ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn + Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật?(HS phải nêu được giống nhau và khác nhau những điểm nào) Điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì?
Trả lời:
A) Giống nhau:
- Đếu là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của TB.
- Đều có các thành phần: Màng, chất TB, nhân và các bào quan như: ti thể; thể gôn gi; lưới nội chất; riboxom
B) Khác nhau:
Đặc điểm phân biệt | TB động vật | TB thực vật |
Màng tế bào | - Không có màng bằng Xenlulozơ | - Có màng làm bằng Xenlulozơ |
Tế bào chất | - Không có lạp thể - diệp lục - Không bào bé hoặc không có - Hình dạng không ổn định - Có trung thể | - Có lạp thể - diệp lục. - Không bào lớn - Hình dạng ổn định. - Không có |
+ Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2 hướng khác nhau, chuyên hóa và thích nghi với lối sống khác nhau
Câu 5: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là dơn vị chức năng của cơ thể?
Trả lời:
* Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể:
Vì mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 6.1013 tế bào . Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế.
* Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
Câu 6: Mô là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô?
Trả lời:
1- Khái niệm Mô: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau , cùng thực hiện một chức năng nhất định ( ở một số loại mô còn có thêm các yếu tố phi bào )
2- Cấu tạo và chức năng các loại mô:
Cơ thể có 4 loại mô chính là:
-Mô biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
-Mô liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> có chức năng nâng đỡ, vận chuyển , liên kết các cơ quan .
-Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> có chức năng co dãn.
+Cơ vân:tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động,TB có nhiều nhân,có vân ngang,vận động theo ý muốn
+ Cơ trơn: có phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, có 1 nhân, không có vân ngang, vận động không theo ý muốn
+ Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, vận động không theo ý muốn .
-Mô thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường .
+Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch thần kinh; tua dài => chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh.
Câu 7: So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
Trả lời:
Bảng: so sánh các loại mô
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít mhau | Tế bào nằm trong chất cơ bản | Tế bào dài xếp thành lớp, thành bó | Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ , hấp thu, tiết (mô sing sản làm nhiệm vụ sinh sản)ï | Nâng đỡ (máu vận chuyển các chất) | Co , dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể | -Tiếp nhận kích thích -Dẫn truyền xung thần kinh -Xử li thông tin -Điều hòa hoạt động các cơ quan |
Trả lời:
* Cung phản xạ: Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng .
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, trung ương thần kinh (Nơron trung gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động), Nơron vận động , cơ quan phản ứng
* Vòng phản xạ : Là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi.
(Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co có phải là phản xạ không, vì sao? (Không phải. Vì không đầy đủ các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích mà thôi)
* Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạF Nên kẽ bảng để phân biệt
Đặc điểm phân biệt | Cung phản xạ | Vòng phản xạ |
Con đường đi Số lượng nơ ron tham Độ chính xác Mức độ Thời gian thực hiện | Ngắn hơn Ít Ít chính xác Đơn giản Nhanh hơn | Dài Nhiều Chính xác hơn Phức tạp hơn Lâu hơn |
1. Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
2.Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành phần.
3Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
Trả lời:
1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ