- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 12 THÔNG QUA sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng anh được soạn dưới dạng file word gồm 72 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
MỤC LỤC
Trang
Chuyên đề 1 Phát âm (Pronunciation) 2
Chuyên đề 2 Trọng âm (Stress) 3
Chuyên đề 3 Thì của động từ (Verb tenses) 5
Chuyên đề 4 Sự phối hợp thì (The sequence of tense) 7
Chuyên đề 5 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ 9
Chuyên đề 6 Động từ khuyết thiếu 11
Chuyên đề 7 Câu giả định 13
Chuyên đề 8 Danh động từ và động từ nguyên mẫu (có/ không có TO) 16
Chuyên đề 9 Câu hỏi đuôi 18
Chuyên đề 10 Cấp so sánh 19
Chuyên đề 11 Thể bị động 20
Chuyên đề 12 Câu gián tiếp 24
Chuyên đề 13 Mênh đề quan hệ 26
Chuyên đề 14 Trật tự tính từ 28
Chuyên đề 15 Mạo từ 29
Chuyên đề 16 Cụm từ và mệnh đề 31
Chuyên đề 17 Đảo ngữ 33
Chuyên đề 18 Liên từ 35
Chuyên đề 19 Giới từ 38
Chuyên đề 20 Từ chỉ định lượng 42
Chuyên đề 21 Cấu tạo từ 44
Chuyên đề 22 Chức năng giao tiếp 47
Chuyên đề 23 Cụm động từ 49
Chuyên đề 24 Thành ngữ 57
Chuyên đề 25 Cụm từ cố định 63
CHUYÊN ĐỀ 1: PRONUNCIATION. (PHÁT ÂM)
PHÁT ÂM
* PHÁT ÂM “ ED ” or “S / ES ”
* Chú ý 1: đuôi /s/
+ “se” : đọc là /z/ hoặc /s/
+ “ce” : đọc là /s/
+ “gh” : đọc là /f/
* Chú ý 2: đuôi /ed/
+ đuôi “ed” trong các tính từ sau được phát
âm là /id/: aged, learned, beloved, blessed,
naked, ragged, wicked, wretched
CHUYÊN ĐỀ 2: STRESS. (TRỌNG ÂM)
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
• Chú ý:
1. Danh từ chỉ môn học: trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết.
Ex: ge’ography bi’ology
2. Từ chỉ số lượng: nếu kết thúc bằng “teen” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết cuối, nếu kết thúc bằng “ty” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu.
Ex: thir’teen ‘thirty
3. Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm nên trọng âm vẫn ở từ gốc.
Ex: im’portant unim’portant per’fect imper’fect
‘beauty ‘beautiful tra’dition tra’ditional
4. Động từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng: -ER; -ERN; -EN; -IE; -ISH; -OW; -Y
trọng âm ở âm thứ 1.
Ex: enter / 'entə/ govern / 'gʌvən/ open /'oupən/
deepen / 'diən/ finish / 'finiʃ/ study / 'stʌdi/
5. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” trọng âm ở âm tiết thứ 2
Ex: a'bout a'bove a'gain a'lone a'like a'go
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
MỤC LỤC
Trang
Chuyên đề 1 Phát âm (Pronunciation) 2
Chuyên đề 2 Trọng âm (Stress) 3
Chuyên đề 3 Thì của động từ (Verb tenses) 5
Chuyên đề 4 Sự phối hợp thì (The sequence of tense) 7
Chuyên đề 5 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ 9
Chuyên đề 6 Động từ khuyết thiếu 11
Chuyên đề 7 Câu giả định 13
Chuyên đề 8 Danh động từ và động từ nguyên mẫu (có/ không có TO) 16
Chuyên đề 9 Câu hỏi đuôi 18
Chuyên đề 10 Cấp so sánh 19
Chuyên đề 11 Thể bị động 20
Chuyên đề 12 Câu gián tiếp 24
Chuyên đề 13 Mênh đề quan hệ 26
Chuyên đề 14 Trật tự tính từ 28
Chuyên đề 15 Mạo từ 29
Chuyên đề 16 Cụm từ và mệnh đề 31
Chuyên đề 17 Đảo ngữ 33
Chuyên đề 18 Liên từ 35
Chuyên đề 19 Giới từ 38
Chuyên đề 20 Từ chỉ định lượng 42
Chuyên đề 21 Cấu tạo từ 44
Chuyên đề 22 Chức năng giao tiếp 47
Chuyên đề 23 Cụm động từ 49
Chuyên đề 24 Thành ngữ 57
Chuyên đề 25 Cụm từ cố định 63
CHUYÊN ĐỀ 1: PRONUNCIATION. (PHÁT ÂM)
PHÁT ÂM
* PHÁT ÂM “ ED ” or “S / ES ”
* Chú ý 1: đuôi /s/
+ “se” : đọc là /z/ hoặc /s/
+ “ce” : đọc là /s/
+ “gh” : đọc là /f/
* Chú ý 2: đuôi /ed/
+ đuôi “ed” trong các tính từ sau được phát
âm là /id/: aged, learned, beloved, blessed,
naked, ragged, wicked, wretched
CHUYÊN ĐỀ 2: STRESS. (TRỌNG ÂM)
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
• Chú ý:
1. Danh từ chỉ môn học: trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết.
Ex: ge’ography bi’ology
2. Từ chỉ số lượng: nếu kết thúc bằng “teen” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết cuối, nếu kết thúc bằng “ty” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu.
Ex: thir’teen ‘thirty
3. Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm nên trọng âm vẫn ở từ gốc.
Ex: im’portant unim’portant per’fect imper’fect
‘beauty ‘beautiful tra’dition tra’ditional
4. Động từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng: -ER; -ERN; -EN; -IE; -ISH; -OW; -Y
trọng âm ở âm thứ 1.
Ex: enter / 'entə/ govern / 'gʌvən/ open /'oupən/
deepen / 'diən/ finish / 'finiʃ/ study / 'stʌdi/
5. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” trọng âm ở âm tiết thứ 2
Ex: a'bout a'bove a'gain a'lone a'like a'go
THẦY CÔ TẢI NHÉ!