- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,180
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu ôn tập môn hóa học lớp 12 thpt: LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BỘ 25 ĐỀ 8 ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA được soạn dưới dạng file word gồm 47 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
a) Khái niệm: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (cacboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta được este.
Ví dụ: CH3COOC2H5; (HCOO)2C2H4.
b) Phân loại
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2), ví dụ: CH3COOC2H5.
- Este không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).
Ví dụ: CH2 = CH-COO-CH3, C2H5COOCH2-CH = CH2, ….
- Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n – 2O4 (n ≥ 3).
Ví dụ: HCOO-C2H4-OOC-CH3; CH3-OOC-CH2-COO-C2H5;…
- Este thơm, đơn chức, ví dụ: C6H5COOH.
c) Tên gọi của este: RCOOR’ (RCOO là gốc axit, R’ là gốc ancol)
- Tên các gốc axit:
- Tên các gốc hiđrocacbon:
- Tên este = Tên gốc ancol + Tên gốc axit, đuôi ‘at’
Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat
d) Xác định số đồng phân este
- Với este đơn chức RCOOR’ → Số đồng phân este = số đồng phân của (R.R’)
Ví dụ: C3H7COOC4H9 có số đồng phân là 2.4 = 8 đồng phân.
+ Số đồng phân gốc no:
+ Số đồng phân của gốc không no, có 1 liên kết đôi:
Ví dụ: Xác định số đồng phân este X có công thức phân tử là C5H10O2
X là este: RCOOR’ →
2) TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
- Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp).
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
3) TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ ESTE
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + H2O RCOOH + R’C6H4OH
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2H2O 2RCOOH + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2H2O R(COOH)2 + 2R’OH
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH
+ Ít gặp: R1COOR2COOR’ + 2NaOH R1COONa + HOR2COONa + R’OH
c) Phản ứng không đặc trưng
+ Este của axit fomic, phản ứng tráng Ag: HCOOR’ 2Ag
Ví dụ: HCOOC2H5 2Ag
+ Este không no, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: CH2 = CHCOOCH3 + H2 (dư) CH3-CH2COOCH3.
4. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG
a) Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
+ Nhiệt độ thường phản ứng chưa xảy ra; phản ứng xảy ra khi đun nóng 60-70oC.
+ Vai trò của H2SO4 đặc: xúc tác và hút nước (làm tăng hiệu suất phản ứng).
+ Hỗn hợp sản phẩm gồm: Este, axit dư, ancol dư và nước (este không tan trong nước nên tách lớp)
+ Cho NaCl vào hỗn hợp sản phẩm Sản phẩm tách lớp rõ rệt hơn.
b) Ứng dụng
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
a) Khái niệm: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (cacboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta được este.
Ví dụ: CH3COOC2H5; (HCOO)2C2H4.
b) Phân loại
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2), ví dụ: CH3COOC2H5.
- Este không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).
Ví dụ: CH2 = CH-COO-CH3, C2H5COOCH2-CH = CH2, ….
- Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n – 2O4 (n ≥ 3).
Ví dụ: HCOO-C2H4-OOC-CH3; CH3-OOC-CH2-COO-C2H5;…
- Este thơm, đơn chức, ví dụ: C6H5COOH.
c) Tên gọi của este: RCOOR’ (RCOO là gốc axit, R’ là gốc ancol)
- Tên các gốc axit:
HCOO- (fomat) | CH3COO- (axetat) | C2H5COO- (propionat) |
C6H5COO- (benzoat) | CH2=CHCOO- (acrylat) | CH2=C(CH3)COO- (metacrylat) |
Gốc | CH3- | C2H5- | CH3CH2CH2- | CH3CH(CH3)- |
Tên gọi | Metyl | Etyl | Propyl | Iso propyl |
Gốc | C6H5- | C6H5CH2- | CH2 = CH- | CH2=CH-CH2- |
Tên gọi | Phenyl | Benzyl | Vinyl | Anlyl |
Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat
d) Xác định số đồng phân este
- Với este đơn chức RCOOR’ → Số đồng phân este = số đồng phân của (R.R’)
Ví dụ: C3H7COOC4H9 có số đồng phân là 2.4 = 8 đồng phân.
+ Số đồng phân gốc no:
Gốc | CH3- | C2H5- | C3H7- | C4H9- | C5H11- |
Số đồng phân | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 |
Gốc | C2H3- | C3H5- | C4H7- |
Số đồng phân | 1 đp | 4 đp (3 đp cấu tạo + 1đp hình học) | 11 đp (8 đp cấu tạo + 3 đp hình học) |
X là este: RCOOR’ →
2) TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
- Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp).
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
Benzyl axetat (Mùi hoa nhài) | Etylbutirat và etylpropionat (Mùi dứa chín) | Isoamyl axetat (Mùi chuối chín) | Geranyl axetat (Mùi hoa hồng) |
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + H2O RCOOH + R’C6H4OH
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2H2O 2RCOOH + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2H2O R(COOH)2 + 2R’OH
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH
+ Ít gặp: R1COOR2COOR’ + 2NaOH R1COONa + HOR2COONa + R’OH
c) Phản ứng không đặc trưng
+ Este của axit fomic, phản ứng tráng Ag: HCOOR’ 2Ag
Ví dụ: HCOOC2H5 2Ag
+ Este không no, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: CH2 = CHCOOCH3 + H2 (dư) CH3-CH2COOCH3.
4. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG
a) Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
+ Nhiệt độ thường phản ứng chưa xảy ra; phản ứng xảy ra khi đun nóng 60-70oC.
+ Vai trò của H2SO4 đặc: xúc tác và hút nước (làm tăng hiệu suất phản ứng).
+ Hỗn hợp sản phẩm gồm: Este, axit dư, ancol dư và nước (este không tan trong nước nên tách lớp)
+ Cho NaCl vào hỗn hợp sản phẩm Sản phẩm tách lớp rõ rệt hơn.
b) Ứng dụng
THẦY CÔ TẢI NHÉ!