- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TEMPO LÀ GÌ? Tìm hiểu về Tempo trong âm nhạc
Tempo được hiểu là tốc độ của một bản nhạc, và tốc độ có thể thay đổi phụ thuộc vào thể loại nhạc mà bạn chơi, nhưng vẫn đảm bảo là tốc độ nhanh hay chậm thì cũng phải đều theo nhịp.
Khi bạn chơi đàn piano một mình (chơi solo) bạn không bắt buộc phải tuân thủ theo tempo mà có thể chơi theo sở thích của mình (tự phiêu). Nhưng khi bạn đã tham gia một ban nhạc hoặc trình diễn cùng những nhạc cụ khác, hoặc khi cần thu âm tiếng đàn piano trước sau đó phối với tiếng hát trên nền piano thì yêu cầu bạn phải chơi theo đúng tempo.
Dụng cụ để hỗ trợ các bạn luyện tập tốt tempo khi chơi đàn là máy đập nhịp (metronome). Trong quá trình luyện tập đàn hay hát có kèm theo tiếng tích tắc của metronome có thể sẽ gây khó chịu, thế nhưng bạn phải tập làm quen và thực hành thật tốt với máy metronome để có thể chơi cùng ban nhạc hoặc đơn giản là thực hiện một bản thu hoàn chỉnh. Nếu mọi người không tuân theo một tempo chung thì kết quả là ban nhạc của bạn chơi rất lộn xộn mạnh ai nấy đàn, vì mỗi cá nhân có nhận định về nhịp điệu tốc độ nhạc của bài hát là chủ quan, các nhạc cụ khác không biết vào nhạc lúc nào, và người hát cũng bị lạc nhịp đó là kết quả của việc không thống nhất được tempo giữa các thành viên trong ban nhạc.
Đơn vị đo của tempo là số nhịp trong một phút (Beats per minute) ký hiệu là BPM. Có nghĩa là tempo sẽ chia đều số lần đập nhịp trong một phút, ví dụ tempo 60 là mỗi giây máy sẽ đập một lần.
Sau đây là một số ký hiệu phổ biến của tempo được dùng cho piano
Lento: slow: chậm (45–50 BPM)
Grave: very slow: rất chậm (25–45 BPM)
Larghissimo: very, very slow: rất, rất chậm (24 BPM và chậm hơn nữa)
Adagietto: slower than Andante: chậm hơn Andante (72–80 BPM)
Adagio: slow and stately (literally, “at ease”): chậm và nhẹ nhàng (60–72 BPM)
Presto: extremely fast: cực nhanh (168–200 BPM)
Allegrissimo (or Allegro Vivace): very fast: rất nhanh (145–167 BPM)
Vivacissimo: very fast and lively: rất nhanh và sống động (144–160 BPM)
Vivace: lively and fast: sống động và nhanh (132–144 BPM)
Prestissimo: even faster than Presto: nhanh hơn Presto (từ 200 BPM trở lên)
Allegro Moderato: moderately fast: nhanh vừa (108-112 BPM)
Moderato: moderately: vừa (96–108 BPM)
Marcia moderato: moderately, in the manner of a march: vừa, theo phong cách nhịp quân hành (83–85 BPM)
Largo: broadly: rộng (50–55 BPM)
Larghetto: rather broadly: hơi rộng (55–60 BPM)
...............
Nguồn sưu tầm
Tempo được hiểu là tốc độ của một bản nhạc, và tốc độ có thể thay đổi phụ thuộc vào thể loại nhạc mà bạn chơi, nhưng vẫn đảm bảo là tốc độ nhanh hay chậm thì cũng phải đều theo nhịp.
Khi bạn chơi đàn piano một mình (chơi solo) bạn không bắt buộc phải tuân thủ theo tempo mà có thể chơi theo sở thích của mình (tự phiêu). Nhưng khi bạn đã tham gia một ban nhạc hoặc trình diễn cùng những nhạc cụ khác, hoặc khi cần thu âm tiếng đàn piano trước sau đó phối với tiếng hát trên nền piano thì yêu cầu bạn phải chơi theo đúng tempo.
Dụng cụ để hỗ trợ các bạn luyện tập tốt tempo khi chơi đàn là máy đập nhịp (metronome). Trong quá trình luyện tập đàn hay hát có kèm theo tiếng tích tắc của metronome có thể sẽ gây khó chịu, thế nhưng bạn phải tập làm quen và thực hành thật tốt với máy metronome để có thể chơi cùng ban nhạc hoặc đơn giản là thực hiện một bản thu hoàn chỉnh. Nếu mọi người không tuân theo một tempo chung thì kết quả là ban nhạc của bạn chơi rất lộn xộn mạnh ai nấy đàn, vì mỗi cá nhân có nhận định về nhịp điệu tốc độ nhạc của bài hát là chủ quan, các nhạc cụ khác không biết vào nhạc lúc nào, và người hát cũng bị lạc nhịp đó là kết quả của việc không thống nhất được tempo giữa các thành viên trong ban nhạc.
Đơn vị đo của tempo là số nhịp trong một phút (Beats per minute) ký hiệu là BPM. Có nghĩa là tempo sẽ chia đều số lần đập nhịp trong một phút, ví dụ tempo 60 là mỗi giây máy sẽ đập một lần.
Sau đây là một số ký hiệu phổ biến của tempo được dùng cho piano
Lento: slow: chậm (45–50 BPM)
Grave: very slow: rất chậm (25–45 BPM)
Larghissimo: very, very slow: rất, rất chậm (24 BPM và chậm hơn nữa)
Adagietto: slower than Andante: chậm hơn Andante (72–80 BPM)
Adagio: slow and stately (literally, “at ease”): chậm và nhẹ nhàng (60–72 BPM)
Presto: extremely fast: cực nhanh (168–200 BPM)
Allegrissimo (or Allegro Vivace): very fast: rất nhanh (145–167 BPM)
Vivacissimo: very fast and lively: rất nhanh và sống động (144–160 BPM)
Vivace: lively and fast: sống động và nhanh (132–144 BPM)
Prestissimo: even faster than Presto: nhanh hơn Presto (từ 200 BPM trở lên)
Allegro Moderato: moderately fast: nhanh vừa (108-112 BPM)
Moderato: moderately: vừa (96–108 BPM)
Marcia moderato: moderately, in the manner of a march: vừa, theo phong cách nhịp quân hành (83–85 BPM)
Largo: broadly: rộng (50–55 BPM)
Larghetto: rather broadly: hơi rộng (55–60 BPM)
...............
Nguồn sưu tầm