- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Tổng hợp kiến thức vật lý 11 thi đại học TẢI NHIỀU được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: (Mức độ 4) Một êlectron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều E=2.104V/m có phương nằm ngang. Êlectron có khối lượng m=9,1.10-31kg, điện tích qe=-1,6.10-19C. Tốc độ của êlectron khi nó đi được 91cm dọc theo đường sức điện trường là:
A. 8.106 (m/s). B. 4.107 (m/s). C. 8.108 (m/s). D. 8.107 (m/s).
Câu 2: (Mức độ 3) Cho hai điện tích điểm C và C đứng yên trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là 6 cm. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là …
A. 0,03 N B. N C. 0,5 N D. N
Câu 3: (Mức độ 3) Cho một điểm M trong điện trường đều thẳng đứng, các đường sức hướng từ dưới lên và độ lớn cường độ điện trường là V/m. Cho m/s2.Một hạt bụi khối lượng 5 g cân bằng tại điểm M. Điện tích hạt bụi là A. C B. C C. C D. C
Câu 4: (Mức độ 4) Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B cách nhau 2cm trong chân không. Biết q1+q2=7.10-8C và điểm C cách q1 6cm, cách q2 8cm có cường độ điện trường . Vậy q1, q2 có thể là các giá trị nào sau đây ?
A. q1=9.10-8C, q2=16.10-8C. B. q1=-9.10-8C, q2=16.10-8C.
C. q1=-9.10-7C, q2=16.10-7C. D. q1=-9.10-8C, q2=-16.10-8C.
Câu 5: (Mức độ 1) Chọn phát biểu đúng:
A. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
Câu 6: (Mức độ 3) Một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g bằng kim loại mang điện tích C. Người ta dùng một dây treo cách điện treo quả cầu vào một nơi trong điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo quả cầu hợp với phương thẳng đứng một góc . Cho g = 10 m/s2. Cường độ điện trường có độ lớn
A. 14438 V/m B. 43301 V/m C. 25000 V/m D. 50000 V/m
Câu 7: (Mức độ 3) Lần lượt đặt hai điện tích điểm trái dấu q1, q2 vào M thì cường độ điện trường lần lượt tại N có độ lớn lần lượt là 40V/m và 50V/m. Nếu đặt cả hai điện tích đó vào M thì cường độ điện trường tại N có độ lớn bằng …
A. 0. B. 90V/m. C. 30 V/m. D. 10 V/m.
Câu 8: (Mức độ 2) Khi lần lượt đặt các hạt mang điện có điện tích q1 = +2e và q2 = +4e vào một điểm xác định trong điện trường, thì tỉ số giữa lực tác dụng của điện trường lên hạt mang điện và điện tích của nó là A. B. C. D.
Câu 9: (Mức độ 2) Hai điện tích đặt cách nhau khoảng r trong chân không thì lực tương tác điện là F. Hỏi nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi hai lần thì lực tương tác điện giảm đi hay tăng lên một lượng bao nhiêu? A. tăng thêm 3F. B. tăng thêm 4F. C. giảm đi 4F. D. giảm đi 3F
Câu 10: (Mức độ1) Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường …
A. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích thử.
B. là một đại lượng đại số vô hướng.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện tích thử.
D. không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.
Câu 11: (Mức độ 3) Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được một điện lượng 10 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 4 μC. C. 40μC. D. 25 μC.
Câu 12: (Mức độ 4) Cho hai điện tích điểm và đứng yên trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a. Một điện tích điểm đặt tại C. Biết rằng hai lực điện do và tác dụng lên triệt tiêu nhau. Vị trí điểm C được xác định bởi…
A. và . B. và
C. và . D. và .
Câu 13: (Mức độ 1) Hai điện tích điểm mang điện tích q1>0; q2<0; . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi điện tích điểm sau đó là …
A. . B. . C. . D. .
Câu 14: (Mức độ 1) Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? Với q là điện tích, E cường độ điện trường, d khoảng cách, F lực điện.
A. qEd B. . C. Ed D. qE
Câu 15: (Mức độ 2) Cho hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều có điện thế là 8V và 10V. Cường độ điện trường …
A. hợp với AB một góc bất kỳ. B. hướng từ B về A
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1: (Mức độ 4) Một êlectron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều E=2.104V/m có phương nằm ngang. Êlectron có khối lượng m=9,1.10-31kg, điện tích qe=-1,6.10-19C. Tốc độ của êlectron khi nó đi được 91cm dọc theo đường sức điện trường là:
A. 8.106 (m/s). B. 4.107 (m/s). C. 8.108 (m/s). D. 8.107 (m/s).
Câu 2: (Mức độ 3) Cho hai điện tích điểm C và C đứng yên trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là 6 cm. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là …
A. 0,03 N B. N C. 0,5 N D. N
Câu 3: (Mức độ 3) Cho một điểm M trong điện trường đều thẳng đứng, các đường sức hướng từ dưới lên và độ lớn cường độ điện trường là V/m. Cho m/s2.Một hạt bụi khối lượng 5 g cân bằng tại điểm M. Điện tích hạt bụi là A. C B. C C. C D. C
Câu 4: (Mức độ 4) Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B cách nhau 2cm trong chân không. Biết q1+q2=7.10-8C và điểm C cách q1 6cm, cách q2 8cm có cường độ điện trường . Vậy q1, q2 có thể là các giá trị nào sau đây ?
A. q1=9.10-8C, q2=16.10-8C. B. q1=-9.10-8C, q2=16.10-8C.
C. q1=-9.10-7C, q2=16.10-7C. D. q1=-9.10-8C, q2=-16.10-8C.
Câu 5: (Mức độ 1) Chọn phát biểu đúng:
A. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
Câu 6: (Mức độ 3) Một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g bằng kim loại mang điện tích C. Người ta dùng một dây treo cách điện treo quả cầu vào một nơi trong điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo quả cầu hợp với phương thẳng đứng một góc . Cho g = 10 m/s2. Cường độ điện trường có độ lớn
A. 14438 V/m B. 43301 V/m C. 25000 V/m D. 50000 V/m
Câu 7: (Mức độ 3) Lần lượt đặt hai điện tích điểm trái dấu q1, q2 vào M thì cường độ điện trường lần lượt tại N có độ lớn lần lượt là 40V/m và 50V/m. Nếu đặt cả hai điện tích đó vào M thì cường độ điện trường tại N có độ lớn bằng …
A. 0. B. 90V/m. C. 30 V/m. D. 10 V/m.
Câu 8: (Mức độ 2) Khi lần lượt đặt các hạt mang điện có điện tích q1 = +2e và q2 = +4e vào một điểm xác định trong điện trường, thì tỉ số giữa lực tác dụng của điện trường lên hạt mang điện và điện tích của nó là A. B. C. D.
Câu 9: (Mức độ 2) Hai điện tích đặt cách nhau khoảng r trong chân không thì lực tương tác điện là F. Hỏi nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi hai lần thì lực tương tác điện giảm đi hay tăng lên một lượng bao nhiêu? A. tăng thêm 3F. B. tăng thêm 4F. C. giảm đi 4F. D. giảm đi 3F
Câu 10: (Mức độ1) Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường …
A. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích thử.
B. là một đại lượng đại số vô hướng.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện tích thử.
D. không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.
Câu 11: (Mức độ 3) Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được một điện lượng 10 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 4 μC. C. 40μC. D. 25 μC.
Câu 12: (Mức độ 4) Cho hai điện tích điểm và đứng yên trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a. Một điện tích điểm đặt tại C. Biết rằng hai lực điện do và tác dụng lên triệt tiêu nhau. Vị trí điểm C được xác định bởi…
A. và . B. và
C. và . D. và .
Câu 13: (Mức độ 1) Hai điện tích điểm mang điện tích q1>0; q2<0; . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi điện tích điểm sau đó là …
A. . B. . C. . D. .
Câu 14: (Mức độ 1) Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? Với q là điện tích, E cường độ điện trường, d khoảng cách, F lực điện.
A. qEd B. . C. Ed D. qE
Câu 15: (Mức độ 2) Cho hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều có điện thế là 8V và 10V. Cường độ điện trường …
A. hợp với AB một góc bất kỳ. B. hướng từ B về A