- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,010
- Điểm
- 113
tác giả
TOP5+ Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án NĂM 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh TOP5+ Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án.
De thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án
De thi Hóa lớp 9 học kì 2 có đáp an
Trắc nghiệm Hóa 9 học kì 2 có đáp an
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
Tổng hợp kiến thức hóa 9 học kì 2
đề thi hóa lớp 9 2020-2021
Chương trình Hóa 9 học kì 2
Hóa 9 kì 2
5 đề thi học kỳ 2 Hóa 9 năm 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy chọn các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án đúng rồi ghi vào bài làm.
Câu 1: Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có
A. hai nguyên tử oxi. B. nhóm –OH.
C. một nguyên tử oxi và một nhóm –OH. D. nhóm –COOH.
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn của etyl axetat là
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2. Để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dung dịch Br2 dư.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Etilen → X → Y→ Etyl axetat. Chất X, Y lần lượt là
A. C2H5OH, CH3COOH. B. C4H10, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COONa. D. C2H2, CH3CHO.
Câu 5: Cho 3 gam axit axetic tác dụng hết với Na thu được m gam natri axetat. Giá trị của m là
A. 4,4 gam. B. 8,2 gam. C. 8,8 gam. D. 4.1 gam.
Câu 6: Chất tác dụng được với các chất sau: Zn, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. rượu etylic. D. etyl axetat.
Câu 7: Thể tích rượu etylic cần lấy để pha thành 2 lít rượu là
A. 1 lít. B. 1,5 lít. C. 3 lít. D. 4 lít.
Câu 8: Chất A có phản ứng thủy phân theo phương trình sau:
A + H2O 2 C6H12O6. Vậy A có CTPT nào sau đây?
A.C12H22O11. B. C6H12O6. C. (-C6H10O5-)n. D. H2NCH2COOH.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozo glucozơ rượu etylic axit axetic etyl axetat.
Câu 2 (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A, thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O.
Xác định CTPT của A. Biết khối lương mol của A là 46 gam/mol
Viết CTCT của A, biết A có nhóm – OH.
Viết phương trình phản ứng của A với Na.
Câu 3 (1,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ và hồ tinh bột.
Câu 3 (1,0 điểm) Gas là hỗn hợp của các chất hidrocacbontrong đó thành phần chủ yếu là khí propan (C3H8) và khí butan (C4H10). Hãy viết PTHH khi khí gas cháy trong không khí.
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Làm đúng mỗi câu đạt 0, 5đ
B.TỰ LUẬN (6,0 điểm)
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng. D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi. D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố B. Số electron lớp ngoài cùng
C.Số hiệu nguyên tử D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C CO2 CaCO3 CO2 NaHCO3
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh TOP5+ Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án.
Tìm kiếm có liên quan
De thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án
De thi Hóa lớp 9 học kì 2 có đáp an
Trắc nghiệm Hóa 9 học kì 2 có đáp an
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
Tổng hợp kiến thức hóa 9 học kì 2
đề thi hóa lớp 9 2020-2021
Chương trình Hóa 9 học kì 2
Hóa 9 kì 2
5 đề thi học kỳ 2 Hóa 9 năm 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN HÓA 9 |
Hãy chọn các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án đúng rồi ghi vào bài làm.
Câu 1: Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có
A. hai nguyên tử oxi. B. nhóm –OH.
C. một nguyên tử oxi và một nhóm –OH. D. nhóm –COOH.
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn của etyl axetat là
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2. Để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dung dịch Br2 dư.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Etilen → X → Y→ Etyl axetat. Chất X, Y lần lượt là
A. C2H5OH, CH3COOH. B. C4H10, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COONa. D. C2H2, CH3CHO.
Câu 5: Cho 3 gam axit axetic tác dụng hết với Na thu được m gam natri axetat. Giá trị của m là
A. 4,4 gam. B. 8,2 gam. C. 8,8 gam. D. 4.1 gam.
Câu 6: Chất tác dụng được với các chất sau: Zn, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. rượu etylic. D. etyl axetat.
Câu 7: Thể tích rượu etylic cần lấy để pha thành 2 lít rượu là
A. 1 lít. B. 1,5 lít. C. 3 lít. D. 4 lít.
Câu 8: Chất A có phản ứng thủy phân theo phương trình sau:
A + H2O 2 C6H12O6. Vậy A có CTPT nào sau đây?
A.C12H22O11. B. C6H12O6. C. (-C6H10O5-)n. D. H2NCH2COOH.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozo glucozơ rượu etylic axit axetic etyl axetat.
Câu 2 (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A, thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O.
Xác định CTPT của A. Biết khối lương mol của A là 46 gam/mol
Viết CTCT của A, biết A có nhóm – OH.
Viết phương trình phản ứng của A với Na.
Câu 3 (1,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ và hồ tinh bột.
Câu 3 (1,0 điểm) Gas là hỗn hợp của các chất hidrocacbontrong đó thành phần chủ yếu là khí propan (C3H8) và khí butan (C4H10). Hãy viết PTHH khi khí gas cháy trong không khí.
(Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Làm đúng mỗi câu đạt 0, 5đ
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | D | D | C | A | D | B | A | A |
B.TỰ LUẬN (6,0 điểm)
CÂU | TRẢ LỜI | Điểm |
Câu 1: (2,0 điểm) | (1) C12H22O11+ H2O 2C6H12O6 | 0,5đ |
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 | 0,5đ | |
(3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O | 0,5đ | |
(4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O | 0,5đ | |
Lưu ý: Nếu HS viết sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng; không cân bằng phương trình, hoặc cân bằng sai thì trừ ½ số điểm của phương trình đó; nếu HS viết sai CTHH thì không tính điểm của phương trình đó. | ||
Câu 2: (2,0 điểm) | a) mC = | 0,25đ |
mH = | 0,25đ | |
mO = 4,6 – (2,4 + 0,6) = 1,6 g | 0,25đ | |
Đặt CTTQ của A: CxHyOz . Ta có: x : y : z = = 2 : 6 : 1 | 0,25đ | |
=> Công thức nguyên của A: (C2H6O)n | 0,25đ | |
Vì MX = 23 x 2 = 46 => n = 1. Vậy CTPT của A là C2H6O | 0,25đ | |
b) A có nhóm –OH => CTCT của X: CH3 – CH2 - OH | 0,25đ | |
c)PTPƯ với Na: 2CH3 – CH2 - OH + 2Na ® 2CH3 – CH2 – ONa + H2 | 0,25đ | |
Ghi chú: Nếu HS làm đúng theo cách khác và lý luận chặt chẽ vẫn đạt điểm tối đa. | ||
Câu 3: (1,0 điểm) | Để phân biệt các dung dịch rượu etylic, glucozơ và tinh bột, ta trích các mẫu thử rồi tiến hành các thí nghiệm như sau: | |
-Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch iot, mẫu thử nào chuyển sang màu xanh là hồ tinh bột. | 0,25đ | |
-Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, mẫu thử nào có phản ứng tráng bạc là glucozơ. | 0,25đ | |
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag¯ | 0,25đ | |
Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic. | 0,25đ | |
Câu 4: (1,0 điểm) | C3H8 + 7 O2 3 CO2 + 8 H2O 2C4H10 + 13 O2 8 CO2 + 10 H2O | 0.5đ |
0.5đ |
ĐỀ 2 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN HÓA 9 |
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng. D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi. D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố B. Số electron lớp ngoài cùng
C.Số hiệu nguyên tử D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C CO2 CaCO3 CO2 NaHCO3
XEM THÊM:
- Kế hoạch dạy học môn hóa 9
- Sách ôn thi vào lớp 10 chuyên hóa
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 9 HK2
- Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 9
- ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA 9
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn hóa 9
- Giáo Án Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 2
- Giáo Án Môn Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 1
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
- Sách bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 pdf
- ĐỀ THI HK1 HÓA 9 TRẮC NGHIỆM
- Giáo án hóa 9 theo công văn 5512
- Đề thi giữa kì 1 hóa 9 trắc nghiệm
- Đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa lớp 9
- Giáo án hóa 9 mới nhất
- Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 9
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 9
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn hóa lớp 9
- ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 HÓA 9
- Đề thi hsg hóa 9 cấp quận
- Đề thi hsg hóa 9 cấp trường có đáp án
- Đề thi hsg hóa 9 tỉnh Hải Dương CÓ ĐÁP ÁN
- Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh Bắc Giang NĂM 2022
- Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 9
- Đề thi hk2 môn hóa lớp 9
- Đề thi hk2 môn hóa 9 có đáp án