- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2022 - 2023 MỚI NHẤT ( VÒNG 1 - 19)
VÒNG 1
Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền chữ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Sự tích hồ ......... bể.
Câu 2. Đ......àn kết
Câu 3. Nhâ........ đạo
Câu 4. Lá trầu khô giữa ....... trầu.
Câu 5. Dế .......... bênh vực kẻ yếu.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên .............
Câu 7. Nh.....n ái
Câu 8. Ở ......... gặp lành.
Câu 9. Nhân .............ậu
Câu 10. Thương người như thể ............... thân.
Câu 11. Trong tiếng "hoài" thì âm đầu là chữ .............
Câu 12. Điền từ còn thiếu vào câu thơ:
"Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh ..............ước biếc như tranh họa đồ"
Cấu 13. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
"Anh em như thể chân tay
Rách .............ành đùm bọc, dở hay đỡ đần".
Câu 14. Bài thơ "Truyện cổ nước mình" do nhà thơ Lâm Thị ......... Dạ viết.
Câu 15. Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc ..........
Câu 16. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
"Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài ............... nhau".
Câu 17. Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh .............uyền.
Câu 18. Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành": Vần của tiếng "lành" là ................. anh
Câu 19. Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc .............úp đỡ là từ ức hiếp.
Câu 20. Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á.................
Câu 21. Non ……………nước biếc
Câu 22. Một ……….. ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 23. Quê Hương là chùm …………….ngọt.
Câu 24. Thương người như thể …………..thân.
Câu 25. Lá lành đùm lá………….
Cấu 26. Cây …………không sợ chết đứng.
Câu 27. Câu “ Ở hiền gặp ………” khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu 28. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc” hoặc “ ……….. đỡ” là từ “ức hiếp”
Câu 29. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
“Mẹ vui, con có quản gì
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
VÒNG 1
Bài 1. Trâu vàng uyên bác. Điền chữ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Sự tích hồ ......... bể.
Câu 2. Đ......àn kết
Câu 3. Nhâ........ đạo
Câu 4. Lá trầu khô giữa ....... trầu.
Câu 5. Dế .......... bênh vực kẻ yếu.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên .............
Câu 7. Nh.....n ái
Câu 8. Ở ......... gặp lành.
Câu 9. Nhân .............ậu
Câu 10. Thương người như thể ............... thân.
Câu 11. Trong tiếng "hoài" thì âm đầu là chữ .............
Câu 12. Điền từ còn thiếu vào câu thơ:
"Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh ..............ước biếc như tranh họa đồ"
Cấu 13. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
"Anh em như thể chân tay
Rách .............ành đùm bọc, dở hay đỡ đần".
Câu 14. Bài thơ "Truyện cổ nước mình" do nhà thơ Lâm Thị ......... Dạ viết.
Câu 15. Trong bài thơ "Nàng tiên Ốc" thì bà già đã nhặt được con ốc có vỏ màu biêng biếc ..........
Câu 16. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao:
"Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài ............... nhau".
Câu 17. Từ "hoài" có âm đầu là h, vần là oai, vậy có thanh là thanh .............uyền.
Câu 18. Hãy chỉ ra vần của tiếng "lành": Vần của tiếng "lành" là ................. anh
Câu 19. Trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc .............úp đỡ là từ ức hiếp.
Câu 20. Trái nghĩa với từ nhân hậu hoặc yêu thương là từ độc á.................
Câu 21. Non ……………nước biếc
Câu 22. Một ……….. ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 23. Quê Hương là chùm …………….ngọt.
Câu 24. Thương người như thể …………..thân.
Câu 25. Lá lành đùm lá………….
Cấu 26. Cây …………không sợ chết đứng.
Câu 27. Câu “ Ở hiền gặp ………” khuyên người ta sống nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu 28. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc” hoặc “ ……….. đỡ” là từ “ức hiếp”
Câu 29. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
“Mẹ vui, con có quản gì