- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,208
- Điểm
- 113
tác giả
GOM Đề kiểm tra địa lý 12 giữa học kì 1, HK1, GIỮA HK2, HỌC KÌ 2 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 4 THƯ MỤC, FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra địa 12 giữa học kì 1,. đề kiểm tra địa 12 giữa học kì 2, đề kiểm tra địa 12 HK1, đề kiểm tra địa 12 HK2./...về ở dưới.
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm
A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng biển, vùng trời và quần đảo.
C. đất liền, vùng biển và các hải đảo. D. phần đất liền, hải đảo và vùng trời.
Câu 2: Đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. số giờ nắng nhiều. B. nhiều sông ngòi nhỏ.
C. nhiều loại thổ nhưỡng. D. khoáng sản đa dạng.
Câu 3: Vùng đất của nước ta
A. lớn hơn vùng biển nhiều lần. B. thu hẹp theo chiều bắc - nam.
C. chỉ giáp biển về phía đông. D. gồm phần đất liền và hải đảo.
Câu 4: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. thềm lục địa. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 5: Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới?
A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu.
Câu 6: Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng
A. suy yếu. B. mạnh. C. khô nóng. D. gây mưa nhiều.
Câu 7: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào
A. nửa đầu mùa đông. B. nửa sau mùa đông. C. nửa sau mùa xuân. D. nửa đầu mùa hạ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông. B. Phần lớn là sông nhỏ. C. Giàu phù sa. D. Ít phụ lưu.
Câu 9: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo.
C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm.
Câu 10: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới.
Câu 11: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa. B. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao.
Câu 12: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. mùa mưa lùi dần về mùa thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả.
C. khai thác quá mức. D. chiến tranh.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta ?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên. B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta ?
A. Bình quân trên đầu người nhỏ. B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.
C. Diện tích đất có rừng còn thấp. D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.
Câu 16. Hậu quả nào sau đây do việc ô nhiễm môi trường ở vùng cửa sông, ven biển gây ra?
A. Biến đổi khí hậu. B. Mưa axit.
C. Hải sản giảm sút. D. Cạn kiệt dòng chảy.
Câu 17: Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do
A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô.
Câu 18: Đặc điểm nổi bật của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. chủ yếu là đồi núi cao; đồng bằng mở rộng.
B. gồm 4 cánh cung lớn; đồng bằng mở rộng.
C. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng mở rộng.
D. chủ yếu là núi cao, địa hình ven biển đa dạng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin sau:
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ 8°34′B đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 102°09'Đ đến kinh độ 109°28′Đ. Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6°50′B và kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20'Đ.
a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc .
b) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ .
c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa .
Câu 2: Cho bảng số liệu:
a) Huế có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất.
b) Cân bằng ẩm của Hà Nội lớn hơn so với Huế.
c) Cân bằng ẩm tăng dần từ Bắc vào Nam.
d) Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất nước ta với độ cao 3143m, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn. Phan – xi – păng là một ngọn núi với thiên nhiên kỳ vĩ, ẩn chứa cả một thảm thực vật với nhiều loài đặc hữu. Phía dưới chân núi là những loài nhiệt đới như cây gạo, cây mít, từ 700m trở lên là tầng cây hạt trần như cây pơ mu, thông đỏ,…Lên cao trên 2600m khí hậu mang sắc thái vùng ôn đới, nhiệt độ trung bình hàng năm là dưới 150C, vào các tháng mùa đông là dưới 50C, có lúc xuống dưới 00C và có tuyết rơi.
a) Thiên nhiên dãy núi Hoàng Liên Sơn có 2 đai cao.
b) Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
c) Đai cao từ 700m đến 2600m có khí hậu mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa.
d) Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao do địa hình đồi núi và gió.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
b) Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, nhưng diện tích rừng trồng lại tăng liên tục.
c) Từ năm 1943 đến năm 2010, tổng diện tích rừng giảm do diện tích rừng bị phá lớn hơn diện tích trồng rừng.
d) Từ năm 2010 đến năm 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm ở Nha Trang (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Đà Lạt năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (Láng). (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của các tháng trong mùa mưa của Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cân bằng ẩm của TP. Hồ Chí Minh. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Hà Nội trên sông Hồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).
ĐÁP ÁN
PHẦN I
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0.25đ)
PHẦN II
Điểm tối đa của 1 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 01 điểm.
PHẦN III
(Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ)
FULL THƯ MỤC
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 1. GIỮA KÌ 1_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 2. CUỐI KÌ 1_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 3. GIỮA KÌ 2_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 4. CUỐI KÌ 2_ĐỊA 12
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỞ GD&ĐT………….. TRƯỜNG THPT……………. (Đề gồm có 04 trang) | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm
A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng biển, vùng trời và quần đảo.
C. đất liền, vùng biển và các hải đảo. D. phần đất liền, hải đảo và vùng trời.
Câu 2: Đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. số giờ nắng nhiều. B. nhiều sông ngòi nhỏ.
C. nhiều loại thổ nhưỡng. D. khoáng sản đa dạng.
Câu 3: Vùng đất của nước ta
A. lớn hơn vùng biển nhiều lần. B. thu hẹp theo chiều bắc - nam.
C. chỉ giáp biển về phía đông. D. gồm phần đất liền và hải đảo.
Câu 4: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. thềm lục địa. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 5: Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới?
A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu.
Câu 6: Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng
A. suy yếu. B. mạnh. C. khô nóng. D. gây mưa nhiều.
Câu 7: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào
A. nửa đầu mùa đông. B. nửa sau mùa đông. C. nửa sau mùa xuân. D. nửa đầu mùa hạ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông. B. Phần lớn là sông nhỏ. C. Giàu phù sa. D. Ít phụ lưu.
Câu 9: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo.
C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm.
Câu 10: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới.
Câu 11: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa. B. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao.
Câu 12: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. mùa mưa lùi dần về mùa thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả.
C. khai thác quá mức. D. chiến tranh.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta ?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên. B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta ?
A. Bình quân trên đầu người nhỏ. B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.
C. Diện tích đất có rừng còn thấp. D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.
Câu 16. Hậu quả nào sau đây do việc ô nhiễm môi trường ở vùng cửa sông, ven biển gây ra?
A. Biến đổi khí hậu. B. Mưa axit.
C. Hải sản giảm sút. D. Cạn kiệt dòng chảy.
Câu 17: Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do
A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô.
Câu 18: Đặc điểm nổi bật của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. chủ yếu là đồi núi cao; đồng bằng mở rộng.
B. gồm 4 cánh cung lớn; đồng bằng mở rộng.
C. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng mở rộng.
D. chủ yếu là núi cao, địa hình ven biển đa dạng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin sau:
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ 8°34′B đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 102°09'Đ đến kinh độ 109°28′Đ. Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6°50′B và kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20'Đ.
a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc .
b) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ .
c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa .
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA HÀ NỘI, HUẾ, TP.HỒ CHÍ MINH
Địa điểm | Lượng mưa | Lượng bốc hơi |
Hà Nội | 1167 | 989 |
Huế | 2868 | 1000 |
TP. Hồ Chí Minh | 1931 | 1686 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12)
a) Huế có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất.
b) Cân bằng ẩm của Hà Nội lớn hơn so với Huế.
c) Cân bằng ẩm tăng dần từ Bắc vào Nam.
d) Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất nước ta với độ cao 3143m, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn. Phan – xi – păng là một ngọn núi với thiên nhiên kỳ vĩ, ẩn chứa cả một thảm thực vật với nhiều loài đặc hữu. Phía dưới chân núi là những loài nhiệt đới như cây gạo, cây mít, từ 700m trở lên là tầng cây hạt trần như cây pơ mu, thông đỏ,…Lên cao trên 2600m khí hậu mang sắc thái vùng ôn đới, nhiệt độ trung bình hàng năm là dưới 150C, vào các tháng mùa đông là dưới 50C, có lúc xuống dưới 00C và có tuyết rơi.
a) Thiên nhiên dãy núi Hoàng Liên Sơn có 2 đai cao.
b) Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
c) Đai cao từ 700m đến 2600m có khí hậu mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa.
d) Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao do địa hình đồi núi và gió.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
BẢNG DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2021 ( Đơn vị: triệu ha)
Năm | 1943 | 2010 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0,0 | 3,1 | 4,6 |
( Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
a) Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021.b) Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, nhưng diện tích rừng trồng lại tăng liên tục.
c) Từ năm 1943 đến năm 2010, tổng diện tích rừng giảm do diện tích rừng bị phá lớn hơn diện tích trồng rừng.
d) Từ năm 2010 đến năm 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM
CỦA NHA TRANG
CỦA NHA TRANG
(Đơn vị: °C)
Tháng Địa điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nha Trang | 25,1 | 25,3 | 26,8 | 27,1 | 28,7 | 29,4 | 28,9 | 28,6 | 28,4 | 26,8 | 26,7 | 24,8 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm ở Nha Trang (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI ĐÀ LẠT NĂM 2022
(Đơn vị: mm)
Tháng Địa điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đà Lạt | 35,7 | 31,4 | 153,7 | 230,9 | 381,0 | 321,2 | 171,2 | 280,6 | 293,7 | 159,5 | 99,1 | 37,9 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Đà Lạt năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM
CỦA HÀ NỘI (LÁNG)
CỦA HÀ NỘI (LÁNG)
(Đơn vị: °C)
Tháng Địa điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội (Láng) | 18,6 | 15,3 | 23,1 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,4 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (Láng). (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Đơn vị: mm)
Tháng Địa điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tuyên Quang | 110,7 | 241,1 | 192,0 | 64,7 | 541,2 | 243,8 | 234,3 | 447,8 | 301,1 | 35,4 | 11,2 | 12,9 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của các tháng trong mùa mưa của Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)
Địa điểm | Lượng mưa | Lượng bốc hơi |
TP. Hồ Chí Minh | 1931 | 1686 |
(Nguồn: SGK Địa lí 12)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cân bằng ẩm của TP. Hồ Chí Minh. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy tháng tại trạm Hà Nội trên sông Hồng
Vĩ độ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 1022 | 905 | 853 | 1004 | 1578 | 3469 | 5891 | 6245 | 4399 | 2909 | 2024 | 1285 |
ĐÁP ÁN
PHẦN I
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0.25đ)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 10 | D |
2 | A | 11 | C |
3 | D | 12 | C |
4 | C | 13 | C |
5 | B | 14 | C |
6 | A | 15 | B |
7 | B | 16 | C |
8 | D | 17 | D |
9 | B | 18 | C |
Điểm tối đa của 1 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 01 điểm.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | Đ | 3 | a | S |
b | S | b | S | ||
c | Đ | c | Đ | ||
d | Đ | d | Đ | ||
2 | a | S | 4 | a | S |
b | S | b | Đ | ||
c | S | c | S | ||
d | Đ | d | Đ |
(Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 4,6 | 4 | 1768 |
2 | 2196 | 5 | 245 |
3 | 24,9 | 6 | 2632 |
FULL THƯ MỤC
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 1. GIỮA KÌ 1_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 2. CUỐI KÌ 1_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 3. GIỮA KÌ 2_ĐỊA 12
yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 4. CUỐI KÌ 2_ĐỊA 12
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
- yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 1. GIỮA KÌ 1_ĐỊA 12.zip851 KB · Lượt tải : 0
- yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 2. CUỐI KÌ 1_ĐỊA 12.zip387.3 KB · Lượt tải : 0
- yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 3. GIỮA KÌ 2_ĐỊA 12.zip434.2 KB · Lượt tải : 0
- yopo.vn--BỘ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 12 4. CUỐI KÌ 2_ĐỊA 12.zip942.9 KB · Lượt tải : 0