- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Đề thi lịch sử - địa lý lớp 4 hk1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 ĐÃ GOM được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục trang. Các bạn xem và tải đề thi lịch sử - địa lý lớp 4 hk1, đề thi lịch sử địa lý lớp 4 hk1 violet ,..về ở dưới.
1.Đánh dấu x vào ¨ trước những ý trả lời đúng.
1.1. Nước Văn Lang nằm ở lưu vực những sông nào?
¨a. Sông Đuống ¨c. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả
¨b. Sông Mã ¨d. Sông Hương
1.2. Kinh đô nước Văn Lang đặt ở đâu?
¨a. Hoa Lư ¨c. Phong Châu (Phú Thọ)
¨b. Cổ Loa ¨d. Thăng Long
1.3. Thời Văn Lang, người đứng đầu Nhà nước gọi là gì?
¨a. Ngọc Hoàng ¨c. Hoàng đế
¨b. An Dương Vương ¨d. Hùng Vương
1.4. Căn cứ vào hiện vật nào còn lại để khẳng định người Việt cổ có nghề làm ruộng?
¨a. Vòng trang sức ¨c. Cảnh giã gạo
¨b. Lưỡi cày đồng ¨d. Đồ gốm
2. Chọn và viết từng nhóm công việc sau đây vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp.
a. Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau.
b. Nấu xôi, bánh chưng, làm bánh giầy, làm mắm, nấu rượu.
c. Nặn nồi niêu, làm thạp, đan rổ rá.
d. Nuôi tằm, ươm tơ
đ. Làm giáo mác, mũi tên, lưỡi rìu, vòng tay, trống đồng
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
3.1. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng ?
a. 12 đời b. 17 đời
c. 18 đời d. 28 đời
3.2. Trong các lễ hội được tổ chức ở nhiều nơi hiện nay, trò chơi nào có từ thời vua Hùng ?
a. Chọi gà b. Đua thuyền
c. Đấu vật d. Đấu cờ người
4. Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn vào chỗ trống của đoạn văn sau cho thích hợp để nói về đời sống văn hoá của người Việt cổ:
a. theo nhịp trống đồng d.vòng tay
b. hoa tai đ. nhuộm răng đen
c. nhà sàn e. đua thuyền
g. thờ
Người Việt cổ ở (1) …………… để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Họ (2)……………thần Đất và thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục (3) ……………, ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo (4)…………… và nhiều (5) …………… bằng đá, đồng. Những ngày hội làng, mọi người thường hóa trang,vui chơi nhảy múa (6) ……………. Các trai làng (7) ……………trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.
5. Em hãy dùng bút màu tô lên Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay những khu có người Lạc Việt đã từng sinh sống.
6. Em hãy cho biết những thông tin dưới đây viết về nước Văn Lang thời các vua Hùng đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
7. Em hãy đọc và đặt tên cho đoạn trích dưới đây:
………………………………………………………………………………………
Theo truyền thuyết dân gian, Lạc Long Quân lấy Âu Cơ sinh ra một bọc có 100 trứng, sau nở ra 100 con trai. Một hôm, Lạc Long Quân bảo Âu Cơ: “Ta thuộc giống Rồng, nàng mang giống Tiên, chung hợp thật khó, nay 50 con theo nàng về núi, 50 con theo ta về biển”. Âu Cơ đổng ý, rồi hai người chia tay. Âu Cơ liền dẫn 50 người con lên núi, thuộc vùng Phong Châu (Phú Thọ ngày nay), đặt con trưởng làm vua. Đó là vua Hùng đầu tiên.
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Ai là người dựng nên nước Âu Lạc?
a. Lạc Long Quân b. Thục Phán c. Hai Bà Trưng d. Âu Cơ
1.2. Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở đâu?
a. Mê Linh b. Cổ Loa c. Thuận Thành d. Đông Hà
1.3. Công trình nào được xây dựng từ thời An Dương Vương mà vẫn còn di tích ở Hà Nội đến ngày nay?
a. Văn Miếu b. Chùa Một Cột c. Bảo tàng lịch sử d. Thành Cổ Loa
2. Chọn và điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: xâm lược, tốt, đoàn kết, kiên cố, thất bại, giỏi.
“Từ năm 207 TCN, Triệu Đà, vua nước Nam Việt ở phương Bắc nhiều lần kéo quân (1) …………… nước Âu Lạc. Nhưng lần nào quân giặc cũng (2) …………… do nhân dân ta (3)…………… một lòng và có tướng chỉ huy (4)……………, vũ khí (5)……………, thành luỹ (6)……………
3. Đánh dấu x vào các ¨ trước ý trả lời đúng nhất.
3.1. Triệu Đà đã dùng mưu gì để thắng An Dương Vương?
a. Hoãn binh giảng hòa b. Chia rẽ nội bộ
c. Điều tra cách bố trí lực lượng của ta d. Cả ba ý trên đều đúng
3.2. Vì sao An Dương Vương thua Triệu Đà?
a. Gả con gái cho Triệu Đà b. Thế lực của Triệu Đà mạnh
c. Mất nỏ thần d. Do mất cảnh giác với địch
3.3. Vào năm nào Triệu Đà chiếm được Âu Lạc ?
a. Năm 197 TCN b. Năm 180 TCN c. Năm 179 TCN d. Năm thứ 2 SCN
4. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
¨a. Cuối thế kỉ III TCN, nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang. Người dân Âu Lạc đã chăm lo phát triển nông nghiệp, chế tạo nỏ tốt, xây dựng thành Cổ Loa.
¨b. Vào cuối thế kỉ 1 TCN, quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam.
¨c. Thục Phán đánh lui giặc ngoại xâm, dựng nước Âu Lạc.
¨d. Từ năm 107 TCN, Triệu Đà đã nhiều lần kéo quân xâm lược nước Âu Lạc.
¨đ. Năm 197 TCN, Triệu Đà lại đem quân sang đánh Âu Lạc.
¨e.Từ năm 179 TCN, nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
5. Một bạn đã giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự bằng cách điền chữ cái vào các ¨ ở dưới:
a. Thục Phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm, sau đó dựng nước Âu Lạc, tự xưng là An Dương Vương.
b. Vào năm 218 TCN, quân Tần (ở Trung Quốc ngày nay) tràn xuống xâm lược các nước phương Nam, trong đó có vùng đất của người Âu Việt và Lạc Việt.
c. An Dương Vương còn cho nhân dân xây thành Cổ Loa kiên cố để chống lại âm mưu xâm lược của giặc phương Bắc, nên lần nào quân giặc cũng bị đánh bại.
d. An Dương Vương dời kinh đô xuống vùng Cổ Loa (thuộc huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ngày nay).
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
6. Những thành tựu lớn về quân sự, quốc phòng của người Âu Lạc là gì? Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng
a. Chế tạo được súng thần công.
b. Xây dựng thành cổ Loa có hình xoáy trôn ốc.
c. Chế tạo dược nỏ có thể bắn được nhiều mũi tên cùng một lúc.
d. Rèn, đúc được nhiều vũ khí bằng đồng.
e. Chế tạo được nhiều tàu chiến có thể chở được hàng nghìn quân.
7. Em hãy giải mã những ô chữ lịch sử theo các gợi ý dưới đây:
a. Đây là tên người sáng lập ra nước Âu Lạc (12 chữ cái).
b. Theo truyền thuyết, đây là một loại vũ khí lợi hại của quân dân Âu Lạc khiến quân Triệu Đà vô cùng lo sợ (6 chữ cái).
c. Đây là tên người đứng đầu nước Nam Việt, nhiều lần dẫn quân sang xâm lược nước ta nhưng đều bị đánh bại (7 chữ cái).
d. Đây là tên của một công trình quốc phòng do người Âu Lạc xây dựng theo kiểu xoáy hình trôn ốc, góp phần quan trọng vào việc chống giặc ngoại xâm (10 chữ cái).
e. Theo truyền thuyết, đây là người được Triệu Đà cử sang nước Âu Lạc, xin cầu hôn Mị Châu để dò la tình hình của nước Âu Lạc (9 chữ cái).
1. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để thành câu hoàn chỉnh khi nói về sự cai trị, áp bức của phong kiến phương Bắc đối với dân ta.
2. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
¨a. Nhân dân ta cam chịu sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
¨b. Không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị, nhân dân ta liên tục nổi dậy khởi nghĩa, đánh đuổi quân Nam Hán.
¨c. Nhân dân ta phải chấp nhận sự đồng hóa của quân đô hộ, sống theo phong tục người Hán.
¨d. Nhân dân ta vẫn duy trì, gìn giữ phong tục, truyền thống của dân tộc.
¨đ. Vừa gìn giữ bản sắc riêng, dân ta còn biết tiếp thu, sáng tạo cái hay của văn hóa nước ngoài để làm giàu cho cuộc sống tinh thần của dân tộc.
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Những cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra trong hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ đã chứng tỏ điều gì?
a. Sự áp bức, cai trị tàn khốc của quân đô hộ đã khiến dân ta không chịu nổi.
b. Lòng tự trọng, tự tôn dân tộc.
c. Lòng yêu nước đã sớm kết tinh thành truyền thống của dân tộc ta.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
4. Sau khi thôn tính được nước Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
a. Chia nước Âu Lạc thành các quận, huyện và cho người Âu Lạc nắm giữ.
b. Chia nước Âu Lạc thành các quận, huyện do người Hán cai quản.
c. Giữ nguyên lãnh thổ nước ta, cho nhân dân ta tự cai quản.
5. Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
a. Nhân dân Âu Lạc khuất phục, chịu làm nô lệ cho giặc.
b. Nhân dân ta không chịu khuất phục, đấu tranh giữ gìn các phong tục truyền thống vốn có như ăn trầu, nhuộm răng đen....
c. Nhân dân Âu Lạc vừa biết đấu tranh giữ gìn các phong tục truyền thống của dân tộc, vừa biết tiếp thu văn hóa, kĩ thuật tiến bộ của người phương Bắc như nghề làm giấy, làm đồ thủy tinh, làm đồ trang sức....
d. Nhân dân ta không cam chịu sự áp bức, liên tục nổi dậy đấu tranh đánh đuổi quân đô hộ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lý Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550)....
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý đúng.
Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
a. Vì có mối thù nhà với Thái thú Tô Định.
b. Vì uất ức trước cảnh mất nước.
c. Vì muốn lật đổ nhà Hán đô hộ để xưng Vương
d. Vì lòng căm thù giặc.
đ.Vì thương dân bị áp bức, bóc lột.
2. Em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để nói về kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
a. Trong vòng (1)…………..……, khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã (2)…………..……hoàn toàn.
b. Sau hơn (3)…………..……bị phong kiến phương Bắc đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được (4)…………..……trong hơn (5)…………..……
3. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai:
¨1. Sau hơn hai thế kỉ bị đô hộ, dưới sự lãnh đạo của Hai Bà Trưng, nhân dân ta đã giành được độc lập.
¨2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam giành được thắng lợi hoàn toàn.
¨3. Nhờ có vũ khí hiện đại, Hai Bà Trưng đã nhanh chóng chiến thắng kẻ thù.
¨4. Chưa đầy một năm, khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã thắng lợi là vì quân giặc hèn nhát, nhìn thấy voi xông ra trận liền vội vàng bỏ chạy.
¨5. Hình ảnh Hai Bà Trưng cưỡi voi, phất cờ ra trận là một trong những hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp anh hùng của phụ nữ Việt Nam chống giặc cứu nước.
4. Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
a. Thái thú quận Giao Chỉ là Tô Định rất tham lam, tàn bạo.
b. Hai chị em Trưng Trắc, Trưng Nhị sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan, nên sớm có lòng căm thù quân xâm lược.
c. Trưng Trắc, Trưng Nhị muốn trở thành Thái thú của quận Giao Chỉ nên phất cờ khởi nghĩa lật đổ Thái thú Tô Định.
d. Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết, nên Hai Bà Trưng đã nổi dậy khởi nghĩa
5. Một bạn đã tóm tắt về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự lịch sử.
a. Từ Cổ Loa, Hai Bà Trưng tiếp tục tấn công Luy Lâu (thuộc ThuậnThành – Bắc Ninh ngày nay), là trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đánh bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết của cải, lo chạy thoát thân.
b. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, sau đó tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa (thuộc huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ngày nay).
c. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa tại Hát Môn (thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ngày nay).
d. Tô Định sợ hãi đã cắt tóc, cạo râu, đóng giả dân thường, lẩn vào đám tàn quân trốn về Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
6. Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố và 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, đủ biết là hình thế đất Việt ta có thể dựng được cơ nghiệp bá vương”.
- Qua đoạn trích trên, em có nhận xét gì về danh tiếng của Hai Bà Trưng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng.
1.1. Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng là :
¨a. Quân Tống ¨c. Quân Nam Hán
¨b. Quân Mông - Nguyên ¨d. Quân Thanh
1.2. Tên tướng chỉ huy quân Nam Hán là:
¨a. Hốt Tất Liệt ¨b.Hoằng Tháo ¨c. Triệu Đà ¨d. Thoát Hoan
1.3. Đánh dấu x vào ¨ chỉ mưu kế tài tình của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng:
¨a. Vót nhọn cọc gỗ, bịt sắt rồi chôn cọc xuống lòng sông.
¨b. Cho thuyền ra khiêu chiến, giả vờ thua chạy, nhử cho giặc vào bãi cọc
¨c. Dùng lửa đốt thuyền của giặc.
¨d. Cho quân mai phục hai bên bờ sông, đợi thời cơ đánh úp.
1.4. Trong số các mưu kế em đã chọn trên đây, mưu kế nào là quan trọng nhất giúp Ngô Quyền chiến thắng trong trận Bạch Đằng? Đánh dấu x vào ý đúng.
¨a. ¨b. ¨c. ¨d.
2. Điền từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
Chờ lúc thủy triều xuống (1)……………, nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông (2)……………
Giặc (3) ……………bỏ chạy, thuyền va vào (4) ……………cái bị thủng, cái bị đắm, nên không (5) …………… không (6)……………được. Quân Nam Hán (7) ……………, Hoằng Tháo (8)…………….
3. Điền dấu x vào ¨ trước ý chưa đúng về ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng:
¨a.Lần đầu tiên ta giành được độc lập.
¨b.Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
¨c. Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
¨d. Khẳng định trí thông minh, sức mạnh đoàn kết, truyền thống yêu nước của dân ta.
4. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn chỉnh đoạn miêu tả trận thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
a. Chỉ huy quân Nam Hán sang xâm lược nước ta là ……………………………
b. Kế sách đánh giặc của Ngô Quyền là cho quân vót nhọn cọc gỗ, đầu bịt sắt,rồi cắm xuống nơi hiểm yếu ở sông …………………….. tận dụng địa hình hiểm yếu và sự lên xuống của thủy triều.
c. Khi giặc tiến đánh nước ta theo đường biển, Ngô Quyền cho quân ………………………. rồi vờ thua bỏ chạy để nhử cho quân giặc vào sâu bãi cọc.
d. Chờ đúng lúc …………..………, khi hàng nghìn cọc nhọn nhô lên,Ngô Quyền chỉ huy quân ta đang mai phục ở hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hoảng loạn quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn, không thể tiến hoặc lùi được.
e. Trận thủy chiến này, quân Nam Hán chết quá nửa. Tướng giặc là ……………cũng tử trận. Quân Nam Hán bại trận, phải rút quân về nước.
g. Năm (1) ………….., Ngô Quyền xưng Vương, chọn lại (2)……………. (thuộc Đông Anh - Hà Nội ngày nay) làm kinh đô của nước ta.
h. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra ……………………….……. cho dân tộc.
5. Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Theo sử cũ, Ngô Quyền có vẻ người khôi ngô, mắt sáng như chớp, đi thong thả như cọp; dũng trí hơn người; sức có thể nâng được vạc. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ.
Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền đem quân đi đánh để báo thù. Kiều Công Tiễn liền cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán (ở Trung Quốc). Viện cớ đó, vua Nam Hán sai con là Hoằng Tháo đem quân sang đánh chiếm nước ta. Ngô Quyền nói với các tướng sĩ rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mỏi mệt, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn trẻ địch với quân mỏi mệt, tất phá được”. Ông truyền lệnh cho các tướng sĩ và nhân dân thực hiện kế sách dùng cọc gỗ lớn, vót nhọn, đầu bịt sắt rồi bí mật đóng cọc ở cửa biển. Đợi khi nước triều lên thì dụ chúng vào, nước triều xuống thì cho quân đón đánh quyết không cho chiếc thuyền nào thoát.
Quả nhiên, Ngô Quyền thắng to. Hoằng Tháo bị giết. Ngô Quyền xưng vương, lập nước.
- Khi biết tin Hoằng Tháo dẫn quân sang xâm lược nước ta, Ngô Quyền đã nói gì để khích lệ, động viên tinh thần các tướng sĩ?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Theo em, câu nói của Ngô Quyền với các tướng sĩ có tác dụng gì đối với tinh thần chiến đấu của quân sĩ trước khi đánh quân Nam Hán?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Ngô Quyền đã dùng kế sách gì để đánh quân Nam Hán?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
1. Em hãy ghi vào chỗ trống (...) tên hai giai đoạn lịch sử mà em đã được học từ Bài 1 đến Bài 5
2. Em hãy hoàn thành bảng niên biểu sau:
3. Em hãy nối nội dung ở các ô bên trái với các ô bên phải sao cho đúng.
4. Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Thành Cổ Loa còn được gọi là Loa Thành, hay Tư Long Thành, người Trung Quốc thường gọi là Côn Lôn Thành. Đây chính là kinh thành của nước ta thời An Dương Vương.
Di tích thành cổ Loa hiện nay vẫn còn ở huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội. Theo truyền thuyết, thành cổ Loa gồm 9 vòng, được đắp theo kiểu xoáy hình trôn ốc, nhưng di tích còn lại chỉ thấy có 3 vòng, dài tổng cộng hơn 16km.
Thành cổ Loa là công trình kiên trúc lớn nhất của nhà nước Âu Lạc, là chứng tích bất diệt của ý chí và năng lực sáng tạo của tổ tiên ta”.
- Thành Cổ Loa còn có tên gọi khác là gì? Người Trung Quốc gọi nó là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thành Cổ Loa hiện nay còn lại dấu tích gì? Ở địa phương nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Em hãy giải mã những ô chữ lịch sử theo các gợi ý dưới đây:
a. Đây là tên nữ anh hùng lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc khởi nghĩa lật đồ ách thống trị của giặc phương Bắc vào năm 248 (7 chữ cái).
b. Đây là tên người có kế sách đánh giặc nổi tiếng, lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử quân Nam Hán vào bài cọc rồi đánh tan chúng (8 chữ cái).
c. Đây là tên tướng giặc Nam Hán bị tử trận trong trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 (9 chữ cái).
1. Hãy ghi dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng nhất.
1.1. Quê Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
a. Bỉm Sơn (Thanh Hóa) c. Hoa Lư (Ninh Bình)
b. Tiền Hải (Thái Bình) d. Bắc Sơn (Lạng Sơn)
1.2. Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
a. Cương nghị c. Có chí lớn
b. Mưu cao d. Cả ba ý trên đều đúng
1.3. Khi còn nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh thích chơi trò gì đặc biệt?
a. Bịt mắt bắt dê c. Bắt trẻ chăn trâu làm kiệu rước mình
b. Lấy bông lau làm cờ d.Chơi đánh đáo,bày trận đánh nhau
1.4. Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì giúp dân, cứu nước?
a. Xây dựng lực lượng hùng cứ ở Hoa Lư.
b. Đem quân di dẹp “loạn 12 sứ quân”.
c. Thống nhất được giang sơn.
d. Dân được hưởng thái bình như mong muốn.
1.5. Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất lại giang sơn năm nào?
a. Năm 939 b. Năm 958 c. Năm 968 d. Năm 978
1.6. Sau khi thống nhất giang sơn, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
a. Giải tán nghĩa quân cho về làm ruộng.
b. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt.
c. Xây kinh đô tráng lệ.
d. Lên ngôi Hoàng đế để khẳng định nước có chủ.
2. Em hãy sử dụng các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống (...) để thấy rõ tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất:
(ngai vàng; lục đục; chính quyền; xâm lược; “loạn 12 sứ quân”)
Ngô Quyền trị vì đất nước được 6 năm thì mất (năm 944). Triều đình (1)…………, tranh giành nhau (2)…..……… Các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập (3)………..…..… riêng, không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau, sử cũ gọi là (4)…………………….………
Hai mươi năm liên tiếp loạn lạc, đất nước bị chia cắt, làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. Trong khi đó quân thù ngoài bờ cõi đang lăm le (5) …………..……
3. Đinh Bộ Lĩnh có những công lao gì trong buổi đầu độc lập của dân tộc?
a. Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở vùng Hoa Lư, rồi đem quân di dẹp loạn các sứ quân khác.
b. Đinh Bộ Lĩnh không được nhân dân ủng hộ, nên nhiều lần thất bại.
c. Được nhân dân các địa phương ủng hộ, Đinh Bộ Lĩnh đánh đâu thắng đó. Năm 968, ông thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình), đặt tên nước là Đại Cồ Việt, lấy niên hiệu là Thái Bình.
d. Ông đặt tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
4. Em hãy đọc lời bàn của nhà sử học Lê Văn Hưu và trả lời các câu hỏi sau:
Vua tài năng sáng suốt hơn người, dũng lược nhất đời, đương lúc nước Việt ta không chủ, các hùng trưởng cát cứ, đánh một cái mà 12 sứ quân thán phục hết rồi mở nước đóng đô, đổi xưng Hoàng đế, đặt trăm quan, dựng sáu quân, chế độ gần đủ, chắc là ý trời vì nước Việt ta lại sinh ra bậc thánh triết để tiếp nối chính thống chăng?
- Vị anh hùng dân tộc được nhắc đến trong đoạn trích trên là ai? Quê hương của ông ở đâu?
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………….……………..
- Nhà sử học Lê Văn Hưu đã ca ngợi vị anh hùng này như thế nào?
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………….……………..
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Lợi dụng việc Đinh Toàn lên ngôi khi còn quá nhỏ.
b. Do thế nước lâm nguy mà vua còn quá nhỏ chưa gánh nổi việc nước.
c. Gây sức ép với triều đình để lên ngôi.
d. Được mọi người đặt niềm tin, đích thân Thái hậu họ Dương mời ông lên ngôi.
2. Đánh dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng.
2.1. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất diễn ra năm nào?
¨a. Năm 978 ¨b. Năm 981 ¨c. Năm 980 ¨d. Năm 982
2.2. Quân Tống tiến vào nước ta theo đường nào?
¨a. Theo cửa sông Hồng ¨c. Theo đường bộ từ Cao Bằng
¨b. Theo đường bộ từ Lạng Sơn ¨d. Theo cửa sông Bạch Đằng
2.3. Tướng sĩ Lê Hoàn thắng trận lớn ở những đâu?
¨a. ở cửa sông Bạch Đằng ¨c. ở sông Hàm Tử
¨b. ở thành Hoa Lư ¨d. ở Chi Lăng
3. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
¨a. Chúng ta đã giữ vững nền độc lập dân tộc.
¨b. Làm tăng niềm tin của nhân dân vào tiền đồ của đất nước.
¨c. Buộc quân Tống phải từ bỏ ý đồ xâm lược nước ta.
4. Một bạn đã trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược do Lê Hoàn chỉ huy nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự lịch sử
a. Quân thủy tiến đánh nước ta theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.
b. Với quân bộ, quân ta cũng chặn đánh quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn). Quân Tống bị chết quá nửa, tướng giặc bị giết tại trận. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
c. Lợi dụng tình hình không ổn định của triều đình nhà Đinh, đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thủy và bộ ồ ạt tiến vào xâm lược nước ta.
d. Vua Lê Đại Hành đã trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ở Bạch Đằng. Ông cho quân ta cắm cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chuyến thuyền địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra, cuối cùng quân thủy của giặc bị đánh lui.
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
5. Em hãy sử dụng các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh những câu sau: (nền độc lập; Lê Đại Hành; Dương Vân Nga; Bạch Đằng; niềm tự hào; Chi Lăng)
a. Người chủ động mời Lê Hoàn lên làm vua là Thái hậu …………………………
b. Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn lấy niên hiệu là ……………………………………
c. Chiến thắng (1) ………………… và (2) ………………… đã chặn được âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
d. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững (1) …………………… của nước nhà, đem lại cho nhân dân ta (2) ………………..……… lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
1. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý trong hoàn cảnh nào?
a. Lý Công Uẩn lên ngôi vào năm 1005, ngay sau khi vua Lê Đại Hành mất.
b. Lê Long Đĩnh lên làm vua thay cho Lê Đại Hành, nhưng tính tình bạo ngược, không được lòng quan lại trong triều đình và nhân dân.
c. Lý Công Uẩn là người thông minh, văn võ toàn tài, lại có đức độ, được các quan trong triều đình tín nhiệm.
d. Sau khi Lê Long Đĩnh mất, năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua, sáng lập ra nhà Lý.
2. Em hãy điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (...) để có đáp án đúng:
(Thăng Long; đất rộng lại bằng phẳng; Hoa Lư; Đại La; trung tâm; Lý Thánh Tông).
a. Năm 1010, khi trở lại thăm quê nhà ở Cổ Pháp (Bắc Ninh), Lý Thái Tổ có ghé thăm thành cũ ………..………, nay là Hà Nội.
b. Lý Thái Tổ nhận thấy Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, …………………… dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
c. Là người có tầm nhìn sâu rộng, Lý Thái Tổ đã quyết định dời kinh đô từ vùng núi chật hẹp (1)…………….……về Đại La, sau đó đổi tên là (2) ………………………………......
d. Người đổi tên nước ta từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt là vua …………………
e. Từ thời Lý, kinh thành Thăng Long đã trở thành……………..…….. chính trị kinh tế của nước ta. Điều đó đã chứng tỏ việc dời đô của Lý Công Uẩn là sáng suốt.
3. Em hãy đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
Vua thấy Hoa Lư là vùng đất trũng thấp, chật hẹp, muốn dời đô nên đã hạ chiếu rằng: “Xưa kia, nhà Thương năm lần dời đô, nhà Chu ba lần dời đô, đều kính theo mệnh trời, thuận lòng dân, để mưu ích cho muôn đời. Gần đây, nhà Đinh, Lê theo ý riêng ở đâu yên đấy, không lo xa nên hưởng phúc không lâu; Trẫm đau lòng lắm! Nay, Trẫm xem địa đồ, Đại La thành là kinh đô cũ từ thời Cao Biền, ở trung tâm đất nước, hình thế như rồng chầu hổ phục, bốn phương sum họp, người vật phong phú, đây mới thực là kinh đô quý nhất. Trẫm muốn lấy chỗ địa lợi ấy làm kinh đô. Ý các khanh thế nào?”.
Bầy tôi đều thưa: “Bệ hạ nói đến việc ấy thực là lợi cho thiên hạ muôn đời”.
Trước hôm thuyền đi, vua nằm mơ thấy rồng bay lên, nên đổi tên là Thăng Long.
- Vị vua đã ban đoạn chiếu trên là ai
……………………………………………………………………………………
- Đoạn chiếu trên thường được gọi tên là gì?
……………………………………………………………………………………
4. Hãy đánh dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng.
4.1. Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
a.Năm l005 c.Năm l010
b. Năm 1009 d. Năm 1020
4.2. Nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
a. Lý Thái Tổ c. Lý Hiển Tông
b. Lý Nhân Tông d. Lý Thánh Tông
4.3. Theo em, tên thành Thăng Long có ý nghĩa gì?
a. Đây là nơi rồng ở c. Đây là nơi rồng bay lên
b. Đây là nơi đất lành d. Đây là nơi linh thiêng.
4.4. Kinh thành Thăng Long thời Lý đã có những gì đặc biệt?
a. Nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa
b. Nhiều nhà cao tầng
c. Nhiều phố, phường nhộn nhịp, vui tươi
d. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng
đ. Bắt đầu có phố phường đông đúc
e. Có đường sắt, đường thủy đi các nước
4.5. Thủ đô Hà Nội của chúng ta đến năm nào thì tròn 1000 tuổi?
a. Năm 2008 c. Năm 2010
b. Năm 2009 d. Năm 2015.
1. Hãy ghi vào o chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
1.1. Dưới thời Lý, đạo Phật có vị trí như thế nào ở nước ta ?
oa. Rất mờ nhạt oc. Không được nhân dân quan tâm
ob. Rất được coi trọng od. Mọi người tin theo rất đông
1.2. Vì sao đạo Phật được người Việt tiếp thu và tin theo?
oa. Đạo Phật dạy con người thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau.
ob. Đạo Phật giúp con người tránh được mọi buồn, khổ trong đời.
oc. Đạo Phật làm trong sạch tâm hồn, giúp con người tránh xa cái ác, điều xấu, làm việc thiện để giúp ích cho đời.
od. Đạo Phật đưa con người đến với cuộc sống sung sướng, an nhàn, không phải lo nghĩ vất vả.
2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng.
Chùa là nơi :
a. Thờ đức thánh Trần b. Thờ Phật c. Thờ thần làng
d. Trung tâm văn hóa của làng xã đ. Làm nơi tu hành của các nhà sư
3. Nối mỗi tên chùa được xây dựng từ thời Lý với tên một tỉnh (thành phố) cho thích hợp:
1. Chùa Giạm a. Bắc Ninh
2. Chùa Một Cột b. Thái Bình
3. Chùa Keo c. Hà Nội
4. Chùa Thầy
4. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ.
Đến thời (1) ……………, đạo (2) ……………rất phát triển. Chùa là nơi (3) …………… của các nhà sư, là nơi sinh hoạt (4) …………… của cộng đồng và là công trình (5) …………… đẹp.
5. Những sự việc nào chứng tỏ dưới thời Lý, đạo Phật ở nước ta rất thịnh đạt?
a. Dưới thời Lý, đạo Phật được truyền bá sâu rộng trong cả nước.
b. Các vua Lý như Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông, Lý Huệ Tông đều theo đạo Phật.
c. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
d. Thời Lý, từ kinh thành đến làng xã, chùa mọc lên khắp mọi nơi. Triều đình đã bỏ tiền ra để xây dựng hàng trăm ngôi chùa.
e. Các vua thời Lý sau khi nhường ngôi cho con đều đi tu, lên chùa ở.
6. Dựa vào hình ảnh và những thông tin dưới đây, em hãy cho biết đây là ngôi chùa nào?
a. Ngôi chùa ở xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Đây là một trong những ngôi chùa cổ ở nước ta, được bảo tồn hầu như còn nguyên vẹn kiến trúc ban đầu.
- Đây là: ....................................................................................................................
b. Chùa được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ, tượng trưng cho bông sen nở trên mặt nước. Việc xây dựng chùa gắn liền với giấc mơ của vua Lý Thái Tông.
- Đây là: ...................................................................................................................
7.Em hãy kể tên một số ngôi chùa nổi tiếng ở nước ta được xây dựng dưới thời Lý và giới thiệu ngắn gọn về một ngôi chùa trong số đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Điều gì khiến quân Tống lại muốn sang xâm lược nước ta lần thứ hai?
a. Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
b. Để giải quyết khó khăn trong nước và gây thanh thế với các nước láng giềng.
c. Nội bộ triều đình Lý lục đục.
1.2. Trước nguy cơ bị quân Tống xâm lược, Lý Thường Kiệt đã làm gì?
a. Chuẩn bị lực lượng chờ giặc tới.
b. Lo lắng, xin giảng hòa trước.
c. Bất ngờ đem quân sang đánh trước vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu.
1.3. Việc Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh Tống thể hiện điều gì?
a. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.
b. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.
c. Chủ quan, khinh địch.
2. Ghi số thứ tự vào o trước các ý dưới đây cho phù hợp với trình tự diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
oa. Tại các phòng tuyến biên giới, quân ta đánh những trận nhỏ nhằm cản bước tiến của giặc.
ob. Quân Tống tiến tới từ phía bắc sông Như Nguyệt.
oc. Cuối năm 1076, Quách Quỳ dẫn 10 vạn quân, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu ồ ạt kéo vào nước ta.
od. Bất thần, trong đêm tối, từ đền thờ bên bờ sông Như Nguyệt, bỗng vang lên tiếng ngâm bài thơ “Sông núi nước Nam, vua Nam ở” khích lệ tướng sĩ cùng với tiếng hò reo như sấm động.
ođ. Quách Quỳ không chờ được thủy binh phối hợp đã liều mạng cho quân đóng bè tấn công quân ta.
oe. Hai bên giao chiến kịch liệt.
og. Lý Thường Kiệt thúc quân lặng lẽ vượt sông rồi bất ngờ đánh vào doanh trại giặc.
oh. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa để quân giặc kéo tàn quân về nước.
oi. Quân giặc hoảng hốt trước sự phản công của quân ta, vội vã vứt gươm giáo tháo chạy.
ok. Nước Đại Việt giữ vững được nền độc lập.
3. Chọn và điền từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ trống của đoạn thơ cho thích hợp: định phận, vua Nam, bị đánh, xâm phạm.
Sông núi nước Nam, (1) ……………….. ở
Rành rành (2) ……………….. ở sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang (3) ………………..
Chúng bay sẽ (4) ……………….. tơi bời.
4. Dựa vào lược đồ dưới đây, em hãy mô tả lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (1076 - 1077) để biết được nghệ thuật chỉ huy đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt
Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (1076 - 1077)
5. Em hãy cho biết những thông tin dưới đây viết về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077) đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
1. Ghi vào o chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
oa. Cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã suy yếu, triều đình lục đục.
ob. Giặc phương Nam hay đến quấy nhiễu, cướp phá.
oc. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyêt định.
od. Vua Lý không có con trai, phải truyền ngôi cho con gái mới 7 tuổi là Lý Chiêu Hoàng.
ođ. Nhà Trần tìm cách cho Trần Cảnh lấy Lý Chiêu Hoàng rồi ép Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng, lập ra nhà Trần (năm 1226).
2. Hãy ghi tên vua vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp.
3. Hãy sắp xếp các đơn vị hành chínhhủ, triều đình, châu, lộ, xã, huyện theo thứ tự từ cao xuống thấp, rồi ghi vào chỗ trống trong bảng.
4. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
a. Việc nhà Lý dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng đã tạo điều kiện và thời cơ cho Trần Thủ Độ thực hiện chuyển giao quyền lực dòng họ.
b. Vua Lý Huệ Tông tuy có con trai, nhưng ông lại truyền ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ không hài lòng đã sắp đặt cuộc hôn nhân giữa Lý Chiêu Hoàng với Trần Cảnh.
c. Vua Lý Huệ Tông không có con trai, phải truyền ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi. Trần Thủ Độ đã khôn khéo thông qua cuộc hôn nhân giữa Lý Chiêu Hoàng với Trần Cảnh để lấy ngôi báu về cho họ Trần.
d. Năm 1226, nhà Trần thành lập dựa trên nền tảng của nhà Lý.
5. Những việc sau đây của các vua Trần nói lên điều gì?
Nhà Trần chú ý xây dựng quân đội. Những trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6.Những thông tin về chính sách củng cố và xây dựng đất nước của nhà Trần được nêu dưới đây đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
BÀI 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
1. Hãy ghi dấu x vào o trước những ý thể hiện “Nhà Trần là triều đại đắp đê”.
oa. Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh cầu.
ob. Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê điều.
oc. Chia nước thành 12 lộ.
od. Mở chiến dịch đắp đê từ đầu nguồn các sông lớn ra đến cửa biển trong cả nước năm 1248.
ođ. Nhà nước rất quan tâm đến việc đắp đê, phòng lụt.
oe. Khi có lũ lụt, mọi người đều phải tham gia bảo vệ đê.
og. Các vua Trần nhiều lần trực tiếp trông coi việc đắp đê.
2. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để thành câu hoàn chỉnh khi nói về lí do nhà Trần quan tâm tới đê điều.
3. Điền các từ ngữ vào chỗ trống cho thích hợp.
a. Đến thời nhà Trần, hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông (1) …………….. và các con sông lớn khác ở đồng bằng (2) ……………….. và Bắc Trung Bộ.
b. Nhà Trần rất (3) ……………….. việc (4) ……………….. phòng chống (5) ……………... Nhờ vậy, nền kinh tế nông nghiệp (6) ……………….. đời sống nhân dân ấm no.
4. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý nêu việc nhân dân ta ngày nay
đang làm để tiếp tục truyền thống đắp đê, phòng lụt của cha ông.
a. Trồng rừng đầu nguồn phủ xanh đất trống, đồi trọc.
b. Xây dựng nhiều con đường cao tốc.
c. Làm nhiều kênh mương tưới tiêu và thoát nước.
d. Phòng chữa bệnh cho toàn dân.
đ. Làm nhiều hồ lớn chứa nước.
e. Xây đập ngăn lũ và xả lũ.
g. Chống tàn phá rừng.
h. Tu bổ đê điều thường xuyên hằng năm.
5. Vì sao nói “đắp đê, phòng lụt là truyền thống của dân tộc ta”?
a. Từ thời xa xưa, nghề chính của nhân dân ta vẫn là nghề trồng lúa nước.
b. Ở nước ta, được mùa hay mất mùa phụ thuộc lớn vào công tác thủy lợi.
c. Nước ta có hệ thống sông ngòi chằng chịt, là nguồn cung cấp nước cho việc trồng trọt, nhưng không bao giờ xảy ra lụt lội.
d. Để bảo vệ đời sống và kinh tế nông nghiệp thì cả chính quyền và nhân dân đều phải tham gia đắp đê, trị thủy.
6. Nhà Trần đã có những biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? (Biện pháp điền chữ B, Kết quả điền chữ K vào ¨ thích hợp).
¨a. Nhà Trần lập ra chức Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
¨ b. Hàng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên đều phải dành một số ngày tham gia sửa đê, đắp đê.
¨ c. Khi có lụt lội, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
¨ d. Các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
¨ e. Đến thời nhà Trần, hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
¨g. Hệ thống đê điều dưới thời Trần đã góp phần quan trọng giúp cho nông nghiệp phát triển mạnh, đời sống nhân dân được ấm no.
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Thời nhà Trần, quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần?
a. Một lần b. Hai lần c. Ba lần d. Bốn lần
1.2. Quân Mông - Nguyên là đội quân như thế nào?
a. Chưa quen chiến tranh c. Rất hùng mạnh
b. Nhiều lần bị bại trận d. Đã tung hoành khắp châu Âu và châu Á
1.3. Vua tôi nhà Trần có thái độ gì trước họa xâm lược của quân Mông - Nguyên?
a. Lo lắng, run sợ
b. Muốn xin giảng hòa
c. Quyết tâm đánh giặc
d. Xin dâng đất cho giặc để khỏi đương đầu với kẻ thù
2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu thể hiện tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của vua tôi nhà Trần :
a. Trước thế mạnh của giặc, vua Trần hỏi quan Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa?
b. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.
c. Vua Trần mời các bô lão trong nước về kinh đô hỏi ý kiến.
d. Trong điện Diên Hồng, các bô lão đều đồng thanh: “Đánh!”.
đ. Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng lụt.
e. Trần Hưng Đạo là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần.
g. Trần Hưng Đạo đã viết Hịch tướng sĩ để khích lệ toàn quân đánh giặc.
h. Các chiến binh tự mình thích vào cánh tay hai chữ Sát Thát (giết giặc Mông Cổ).
3. Hãy nối ý đúng với ô (A) ở giữa chỉ mưu kế đánh giặc của nhà Trần.
4. Hãy sắp xếp các sự việc dưới đây rồi ghi vào ô trống trong bảng cho phù hợp với từng cuộc kháng chiến.
a. Bị quân ta tiến công, quân giặc cắm cổ chạy thoát thân.
b. Quân ta chặn đường rút lui của giặc, dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt chúng trên sông Bạch Đằng.
c. Trên đường rút chạy, tướng giặc là Thoát Hoan phải chui vào ống đồng mới thoát chết.
5. Hãy điền các từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong mỗi câu dưới đây để có đáp án đúng về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên.
a. Tại Hội nghị Diên Hồng ở kinh thành Thăng Long, khi vua Trần hỏi các bô lão: “Nên đánh hay nên hòa?”, các bô lão đều đồng thanh hô: “ ……………!”
b. Để thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc, không chịu đầu hàng, binh sĩ thời Trần đều thích (xăm) hai chữ “Sát Thát” lên cánh tay. Nghĩa của hai chữ đó là……..…
c. Trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên lần thứ hai, tướng giặc phải chui vào ống đồng để thoát thân là …………………….…..
d. Trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên lần thứ ba (1288), trận đánh quyết định diễn ra trên …………………….…..
6. Em hãy nêu một số vị anh hùng dân tộc có công lao lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên dưới thời Trần được đặt tên cho các đường phố hoặc trường học mà em biết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Cột A là câu nói/khẩu hiệu/chủ trương nổi tiếng của một anh hùng dân tộc, cột B là tên của vị anh hùng dân tộc đó. Em hãy nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho đúng.
1. Quan sát vị trí được đánh số trên lược đồ dưới đây, hãy điền tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
(1) ……………. (2) …………….
(3)……………. (4)……………. (5)…………….
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của nước ta?
a. Phía đông. b. Phía tây. c. Phía nam. d. Phía bắc.
2.2. Hoàng Liên Sơn là dãy núi
a. cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và sâu.
b. cao thứ hai nước ta, có sườn thoải, đỉnh dốc, thung lũng hẹp và sâu.
c. cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
d. cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
2.3. Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào của nước ta?
a. Đông Triều. b. Hoàng Liên Sơn. c. Ngân Sơn. d. Bắc Sơn.
3. Đỉnh núi nào được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? Vì sao lại được gọi như vậy?
……………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………...............
4. Những ý nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu ở những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn?
a. Khí hậu lạnh quanh năm. d. Gió thổi mạnh
b. Khí hậu ôn hòa. e. Đôi khi có tuyết rơi vào mùa đông
c. Mây mù che phủ quanh năm. g. Trời quang đãng, gió nhẹ.
Câu 5. Hãy nối từng ô ở cột A với ô phù hợp ở cột B để thấy được những đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
6. Dựa vào bảng số liệu dưới đây và hiểu biết của mình, em hãy hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Sa Pa nằm ở độ cao (1) ………. trên dãy núi (2) ………….……. Nhờ có khí hậu (3) ……..……. và (4) ……………. nên Sa Pa đã trở thành nơi (5) ………..…., (6) ……………. lí tưởng ở vùng núi phía bắc nước ta.
7. Dựa vào hiểu biết của bản thân hoặc qua tìm hiểu các thông tin trên sách báo, truyền hình..., em hãy kể tên một số địa điểm du lịch nối tiếng tại Sa Pa.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Theo số liệu từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai, trong 6 tháng đầu năm 2017, lượng khách du lịch đến Lào Cai đạt 2 337 269 lượt, cao hơn nhiều so với cùng kì năm 2016. Theo em, những nguyên nhân nào khiến số khách du lịch của Sa Pa tăng nhanh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 2: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
1. Em hãy gạch chân dưới tên các dân tộc ít người sống ở dãy Hoàng Liên Sơn trong số các dân tộc sau:
Hoa, Kinh, Dao, Thái, Nùng, Xơ-đăng, Tày, Mông, Ba-na, Ê-đê.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành
a. làng. b. bản. c. buôn. d. hội.
2.2. Các dân tộc trên dãy Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn là vì
a. Sẽ tránh được thú dữ và ẩm thấp. b. như thế mới mát mẻ.
c. họ thích ở nhà cao. d. để nuôi lợn, gà ở dưới cho tiện.
2.3. Phương tiện giao thông chủ yếu ở những nơi núi cao như Hoàng Liên Sơn là
a. xe máy, xe ôtô. b. đi bộ hoặc đi ngựa.
c. xe đạp điện. d. tàu hỏa.
3. Nối tên dân tộc ở bên trái với địa bàn cư trú của dân tộc đó trên dãy Hoàng Liên Sơn:
4. Đánh dấu x vào ¨ trước những ý trả lời đúng.
Các hoạt động diễn ra trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn gồm:
¨a. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
¨b. Thi hát, nhảy múa, thổi khèn.
¨c. Cúng lễ.
¨d. Gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên.
¨e. Ném còn, đánh quay.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Nhà sàn được làm bằng gỗ, tre, nứa.
¨Các dân tộc ở đây sống tập trung thành bản và các bản nằm san sát nhau.
¨Chợ phiên ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ngày nào cũng họp.
¨Thi hát, múa sạp, ném còn... không phải là những hoạt động trong lễ hội ở Hoàng Liên Sơn.
¨Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn thường tổ chức vào mùa xuân.
6. Chợ phiên vùng cao là một nét văn hóa đặc sắc của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Theo em, các mặt hàng nào thường được bày bán ở chợ phiên đó?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
HOÀNG LIÊN SƠN
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là gì?
a. Nghề khai thác khoáng sản. b. Nghề nông.
c. Nghề khai thác lâm sản. d. Nghề thủ công truyền thống.
1.2. Ruộng bậc thang thường được làm ở
a. đỉnh núi. b. sườn núi. c. chân núi. d. thung lũng.
1.3. Ý nào dưới đây không phải là tác dụng của ruộng bậc thang?
a. Giữ nước. b. Chống xói mòn đất.
c. Trồng được nhiều loại cây. d. Có nhiều diện tích đất để trồng lúa.
1.4. Ngoài trồng lúa, người dân ở Hoàng Liên Sơn còn trồng
a. cây công nghiệp. b. cây rau và cây ăn quả xứ lạnh.
c. cây cảnh. d. cây cảnh, rau và cây ăn quả xứ lạnh.
1.5. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm các nghề thủ công như
a. dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc. b. dệt, may, thêu, đan lát, làm gốm.
c. rèn, đúc, đan lát, làm đồ gỗ. d. dệt lụa, may, thêu, đan lát.
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn là chì.
¨Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn là a-pa-tít.
¨Phải mất rất nhiều thời gian mới có thể hình thành khoáng sản.
¨Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
¨Khoáng sản mang lại nguồn lợi về kinh tế nên phải khai thác hết mức.
¨Khoáng sản không thay thế được nên phải khai thác và sử dụng hợp lí.
3. Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền các từ cho sẵn sau vào sơ đồ dưới đây: (Quặng a-pa-tit, Phân lân, Mỏ, Làm giàu quặng, Công nghiệp, Nông nghiệp)
4. Sắp xếp các sản phẩm sau vào dòng thích hợp:
lúa, ngô, đồng, mây, nứa, mộc nhĩ, chì, măng, nấm hương, quế, sa nhãn, cây ăn quả, a pa-tit.
- Dùng làm thực phẩm: ………………………………………………………
- Dùng làm dược liệu: ……………………………………………………….
- Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: …………
………………………………………………………………………………..
5. Dựa vào các hình ảnh dưới đây và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
- Những đặc điểm của các sản phẩm thổ cẩm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Một số biện pháp để các sản phẩm thổ cẩm của người dân ở Hoàng Liên Sơn có thể bán được nhiều hơn?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Trả lời các câu hỏi dưới đây để tìm ra tên 4 tỉnh của vùng trung du Bắc Bộ:
- Vùng đất này nổi tiếng với các sản phẩm chè:............................................. ………………………………...
- Hàng năm, vào ngày 10/3 Âm lịch, nhân dân ta thường hướng về tỉnh này để dự lễ giỗ Tổ, tưởng nhớ công ơn các vị Vua Hùng: ……………………………….
- Khu du lịch Tam Đảo nằm ở tỉnh này: ………………………………………..
- Tỉnh này là quê hương của vải thiều Lục Ngạn nổi tiếng: …………………….
2. Hoàn thiện quy trình chế biến chè bằng cách điền các bước vào các chỗ chấm (...) dưới mỗi hình sau:
1………………………… 2 …………………………..
3 ………………………… 4 …………………………..
3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
3.1. Trung du Bắc Bộ là vùng có đặc điểm của
a. miền núi và miền biển. b. miền biển và đồng bằng,
c. miền trung du và đồng bằng. d. miền núi và đồng bằng.
3.2. Trung du Bắc Bộ là vùng
a. núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng sâu.
b. đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, cách xa nhau.
c. đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau.
d. núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau.
3.3. Vùng trung du Bắc Bộ thuận lợi cho phát triển những loại cây gì?
a. Chè, cà phê, cây ăn quả. b. Cây rau, cây hoa, chè.
c. Chè, cây ăn quả. d. Cây cảnh, cây ăn quả
3.4. Trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ có tác dụng
a. phòng chống lũ lụt. b. chống xói mòn đất.
c. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất. d. tất cả các ý trên.
4. Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
- Hiện nay ở các vùng núi và trung du Bắc Bộ có hiện tượng gì xảy ra?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................
- Theo em, hậu quả của hiện tượng đó là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
- Theo em, cần làm gì để khắc phục hiện tượng này?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
1. Em hãy điền tên các cao nguyên ở Tây Nguyên vào lược đồ dưới đây
Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Vùng đất Tây Nguyên có những đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?
a. Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu.
b. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
c. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
d. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
2.2. Khí hậu Tây Nguyên có
a. 4 mùa rõ rệt. b. 2 mùa rõ rệt. c. 1 mùa duy nhất. d. tùy từng năm.
2.3. Các mùa ở Tây Nguyên là
a. mùa thu và mùa xuân. b. mùa xuân và mùa hè.
c. mùa khô và mùa mưa. d. mùa mưa và mùa nắng.
2.4. Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trên cao nguyên nào?
a. Di Linh. b.Đắk Lắk. c. KonTum. d. Lâm Viên.
3. Nối tên cao nguyên ở bên trái với độ cao trung bình của nó ở bên phải:
- Dựa vào số liệu, em hãy sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ cao đến thấp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Cho bảng số liệu sau:
- Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết Buôn Ma Thuột có:
+ Mùa mưa (lượng mưa ≥ 100mm) vào những tháng:……………………………
+ Mùa khô (lượng mưa < 100mm) vào những tháng:…………………………….
- Mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác biệt?
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….
Câu 5. Trong những năm gần đây, Tây Nguyên phải đối mặt với tình trạng hạn hán vô cùng khốc liệt. Theo em, đâu là nguyên nhân của tình trạng đó và hãy đưa ra biện pháp khắc phục hạn hán ở Tây Nguyên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
1. Tô màu xanh vào ¨ trước các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên; Tô màu đỏ vào ¨ trước dân tộc từ nơi khác đến Tây Nguyên để xây dựng kinh tế.
¨Xơ-đăng ¨Nùng ¨Mông ¨Kinh
¨Gia-rai ¨Ê-đê ¨Tày ¨Ba-na
2. Khoanh chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Các dân tộc ở Tây Nguyên thường sống tập trung thành
a. bản. b. xóm. c. buôn. d. làng.
2.2. Trang phục truyền thống của các dân tộc ở Tây Nguyên là
a. nam đóng khố, nữ áo dài. c. nam mặc âu phục, nữ quấn váy.
b. nam áo the, nữ áo tứ thân. d. nam đóng khố, nữ quấn váy.
2.3. Lễ hội của người dân Tây Nguyên thường tổ chức vào
a. mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. b. mùa xuân.
c. mùa hè hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. d. sau mỗi vụ thu hoạch.
2.4. Đâu không phải là nhạc cụ truyền thống độc đáo của người Tây Nguyên?
a. Cồng chiêng b. Khèn. c. Đàn tơ-rưng. d. Đàn krông-pút.
2.5. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là
a. Di sản Văn hóa Vật thể thế giới. b. Di sản Văn hóa Phi vật thể thế giới.
c. Kiệt tác Văn hóa thế giới. b. Di sản Phi vật thể thế giới.
3. Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau:
Tây Nguyên là nơi có (1) ………. dân tộc cùng chung sống nhưng lại là nơi (2) ………. dân nhất nước ta. Tuy mỗi dân tộc có (3) ………..…., (4) …………….…. riêng nhưng đều chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng (5) ……..….
4. Đánh dấu x vào ¨ trước những ý trả lời đúng về nhà rông ở Tây Nguyên
¨a. Mỗi buôn thường có một nhà rông.
¨b. Nhà rông của các dân tộc đều giống nhau về hình dáng và cách trang trí.
¨c. Nhà rông là của người già trong buôn, người trẻ không được đến.
¨d. Nhà rông là nơi sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp khách của cả buôn.
¨e. Càng nhiều nhà rông thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.
¨g. Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.
5. Quan sát hình minh hoạ dưới đây và kiến thức thực tế, em hãy mô tả về nhà rông.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. - Hãy kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hãy kể những hoạt động có trong lễ hội ở Tây Nguyên.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Viết tiếp vào chỗ chấm để nêu lên đặc điểm của đất badan.
Đất badan bao phủ phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên. Đất badan thường có (1) ………..……..., (2) ……..………...,(3) ………..……...
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Đất badan thuận lợi cho trồng loại cây gì?
a. Cây ăn quả. b. Cây lương thực.
c. Cây công nghiệp lâu năm. d. Cây dược liệu
2.2. Địa phương nào sau đây có sản phẩm cà phê thơm ngon nổi tiếng thế giới?
a. Đà Lạt b. Hà Nội. c.TP.Hồ Chí Minh. d. Buôn Ma Thuột
2.3. Những con vật được nuôi nhiều ở Tây Nguyên là
a. bò, trâu, voi. b. trâu, lợn, voi. c. bò, voi, dê d. voi, trâu, lợn
2.4. Tây Nguyên ngày nay, voi thường được nuôi để
a. cày ruộng b. làm du lịch
c. lấy thịt, lấy ngà d. kéo gỗ
2.5. Loại cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là
a. cà phê. b.chè. c. hồ tiêu. d. cao su
3. Nối ô chỉ đặc điểm thiên nhiên của Tây Nguyên (bên trái) với việc vận dụng đặc điểm đó vào sản xuất của người dân Tây Nguyên (bên phải) cho thích hợp:
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Tây Nguyên là nơi trồng nhiều hồ tiêu nhất nước ta.
¨Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt thuận lợi cho phát triển du lịch.
¨Vào mùa khô, nắng nóng kéo dài, người dân phải hút nước ngầm tưới cây.
¨Voi là con vật được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.
¨Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền thống ở Tây Nguyên.
¨Ở Tây Nguyên, gia đình nào có càng nhiều trâu, bò, voi thì chứng tỏ gia đình đó càng giàu có, sung túc.
5. Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
1. Đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng về những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
¨a. Khai thác rừng. ¨b. Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
¨c. Trồng cây công nghiệp lâu năm. ¨d. Khai thác sức nước
¨e. Chăn nuôi trên đồng cỏ. ¨g. Làm muối.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho việc khai thác sức nước ở Tây Nguyên?
a. Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
b. Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông có lắm thác ghềnh.
c. Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
d. Tây Nguyên có nhiều vùng đồng cỏ tươi tốt.
2.2. Ngoài phục vụ sản xuất ra điện, các hồ lớn ở Tây Nguyên còn có tác dụng gì?
a. Nuôi thủy sản. b. Giữ nước.
c. Hạn chế lũ. d. Giữ nước và hạn chế những cơn lũ bất thường
2.3. Tập quán nào của người dân Tây Nguyên làm mất rừng?
a. Định canh, định cư. b. Thờ cúng thần linh.
c. Sống thành từng buôn. d. Du canh, du cư.
3. Nối mỗi đặc điểm ở bên trái tương ứng với các loại rừng Tây Nguyên ở bên phải sao cho thích hợp:
4. Điền từ thích hợp cho sẵn vào chỗ chấm (...) để mô tả quá trình khai thác sức nước sản xuất ra điện:
(đắp đập, đắp đê, chia dòng nước, ngăn sông, nước, tua-bin, sức nước)
Người ta đã (1) ……………., (2) ……………. tạo thành hồ lớn và dùng (3) ……………. chảy từ trên cao xuống để chạy (4) ………..……. sản xuất ra điện.
5. Em hãy ghi tên những sản vật của rừng Tây Nguyên vào bảng sau:
6. - Những nguyên nhân nào làm cho Tây Nguyên bị mất rừng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Theo em, có những biện pháp nào để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên mà em biết.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. Di Linh. b. KonTum. c. Lâm Viên. d. Đắk Lắk
1.2. Thành phố Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
a. Hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa hè. b. Quanh năm giá rét.
c. Trong lành và mát mẻ quanh năm. d. Nắng nóng kéo dài.
1.3. Sản phẩm độc đáo, có giá trị cao của Đà Lạt là
a. các loại rau quả xứ lạnh. b. các loại hoa. c. lúa, ngô.
2. Điền các từ cho sẵn sau vào chỗ chấm (...) sao cho thích hợp:
(tươi đẹp, hiền hòa, trong lành và mát mẻ, kiến trúc, khách sạn, công trình, phong cảnh, sân gôn, biệt thự, du lịch và nghỉ mát)
Nhờ có không khí (1) ……………………. thiên nhiên (2) ………….……. Đà Lạt đã là thành phố (3) ……………………. từ lâu. Nhiều (4) …………….…. phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch đã được xây dựng như: (5) ……………., (6) …………….…., (7) ……………….. với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
3. Gạch chân dưới những cảnh đẹp nổi tiếng ở Đà Lạt trong số các cảnh đẹp sau:
Hồ Xuân Hương, Hồ Tây, Thác Prenn, Nhà thờ Đá, Thác Cam Ly, Thác Voi, Nhà thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Vườn hoa thành phố, Rừng thông, Lăng Bác,Thung lũng Tình Yêu, Hồ Than Thở, Chợ Lớn, Hồ Hoàn Kiếm, Núi Langbiang, Chùa Thầy, Chùa Linh Sơn.
4. Đánh dấu x vào ¨ trước những hoạt động du lịch ở thành phố Đà Lạt:
¨a. Bơi thuyền trên Hồ Xuân Hương. ¨b. Thăm chợ đêm Đà Lạt.
¨c. Trượt cát. ¨d. Chơi thể thao.
¨e. Ngồi xe ngựa dạo phố. ¨g. Cưỡi ngựa. `
¨h. Hái dâu tây. ¨i. Tắm biển.
¨k. Ngắm hoa ở vườn hoa thành phố. ¨m. Lặn ngắm san hô.
5. Vì sao Đà Lạt thích hợp trồng cây, rau, hoa xứ lạnh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Em hãy kể tên một số loại rau, quả xứ lạnh được trồng ở Đà Lạt
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Hãy nêu những hiểu biết của mình về Festival hoa Đà Lạt
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Quan sát lược đồ sau và cho biết các số ứng với các địa danh nào
- 1 ……………………………..
- 2 ……………………………..
- 3 ……………………………..
- 4 ……………………………..
- 5 ……………………………..
- 6 ……………………………..
- 7 ……………………………..
2. Điền các chữ cái ở đầu mỗi ý chỉ đặc điểm về vị trí, địa hình và khí hậu của vùng núi Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên dưới đây vào 3 cột trong bảng cho thích hợp với từng vùng địa lí:
- Vị trí:
a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
b. nằm ở phía tây của dãy Trường Sơn.
c. nằm ở giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
d. vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng.
e. vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
g. dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
Khí hậu:
h. có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
i. ở những nơi cao, lạnh quanh năm, các tháng mùa đông có khi tuyết rơi.
k. có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
3. Nêu đặc điểm dân tộc và các nét văn hóa của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên bằng cách hoàn thành bảng sau:
Nối các ý ở bên phải với các ý ở bên trái đế thấy được hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên:
5. Rừng ở Trung du Bắc Bộ đem lại lợi ích gì cho người dân ở vùng đó? Nêu một số biện pháp để bảo vệ rừng ở đây.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............................
BÀI 11: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
a. Dưới 200m. b.Từ 200m đến 300m.
c. Từ 300m đến 500m. d.Trên 500m.
1.2. Phù sa của những con sông nào bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ?
a. Sông Hồng và sông Lô. b. Sông Thái Bình và sông Đuống.
c. Sông Đuống và sông Hồng. d. Sông Hồng và sông Thái Bình.
1.3. Đồng bằng Bắc Bộ hay ngập lụt vào thời gian nào?
a. Mùa xuân. b. Mùa hạ. c. Mùa thu. d. Mùa đông.
1.4. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê dọc hai bên bờ sông chủ yếu để làm gì?
a. Tưới tiêu. b. Làm đường giao thông.
c. Ngăn lũ lụt. d. Tạo chỗ vui chơi.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…) để thấy đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở (1) …………., cạnh đáy là (2) ………......... Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ (3) ………. của nước ta, do sông (4) ………. và sông (5) …….……. bồi đắp nên. Địa hình ở đây khá (6) ……….……. và vẫn đang tiếp tục mở rộng ra (7) ……….
3. Hãy dùng bút chì, thước kẻ để xác định hình dạng của vùng đồng bằng Bắc Bộ trong lược đồ sau:
lược đồ đồng bằng Bắc Bộ
4. Đúng ghi Đ. Sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
¨Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường chảy xiết, có vai trò để làm thủy điện.
¨Đắp đê là biện pháp hiệu quả để ngăn lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
¨Đồng bằng Bắc Bộ có ít sông ngòi.
¨Hệ thống đê đập chắc chắn không cần phải đắp cao hơn nữa.
¨Hệ thống kênh, mương thủy lợi có tác dụng tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
5. - Em hãy nêu những tác hại của nạn lũ lụt hàng năm ở Bắc Bộ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Em hãy nêu tác dụng của hệ thống đê trong sản xuất nông nghiệp.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Em hãy giải mã ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các ô chữ hàng ngang theo những gợi ý dưới đây:
Hàng 1: Đồng bằng được bồi đắp nên từ ……… của các con sông.
Hàng 2: Tên một con sông bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ.
Hàng 3: Tác dụng của việc đắp đê ven sông.
Hàng 4: Người dân nơi đây đào ……… để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng
Hàng 5: Tên thành phố lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Hàng 6: Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đã tạo nên dạng địa hình này.
Hàng 7: Ngoài đào mương người dân còn đào ……… để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
Hàng 8: Đây là đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
BÀI 12: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư
a. tập trung khá đông. b. thưa thớt.
c. phân bố không đồng đều. d. đông đúc nhất nước ta.
1.2. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc
a. Tày. b. Kinh. c. Hoa. d. Nùng.
1.3. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống tập trung thành
a. buôn. b. xóm. c. làng. d. bản.
1.4. Đình làng ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi thờ ai?
a.Thờ Phật. b.Thờ Tổ tiên.
c. Thờ Trời Đất. d. Thờ Thành hoàng.
1.5. Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào thời gian nào trong năm?
a. Mùa xuân và mùa hè. b. Mùa hạ và mùa thu.
c. Mùa xuân và mùa đông. d. Mùa xuân và mùa thu.
1.6. Hội Lim được tổ chức ở địa phương nào?
a. Hà Nội. b. Hải Phòng. c. Hà Nam. d. Bắc Ninh.
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Con người sống ở đồng bằng Bắc Bộ chưa lâu.
¨Đình là nơi diễn ra những hoạt động chung của dân làng.
¨Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ đông thứ hai cả nước.
¨Người dân đồng bằng Bắc Bộ không có trang phục truyền thống.
¨ Ngày nay, nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày càng tiện nghi.
¨Trong lễ hội chỉ có phần tế lễ không có vui chơi.
¨ Người dân đi lễ hội để cầu năm mới khỏe mạnh, mùa màng bội thu...
3. Đánh dấu x vào ¨ trước những ý đúng:
Đâu là đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
¨a. Nhà sống cách xa nhau,
¨b. Nhà sàn.
¨c. Các nhà sống san sát, quây quần bên nhau.
¨d. Nhà được xây dựng chắc chắn.
¨e. Xung quanh nhà có sân, vườn, ao...
¨g. Nhà xây dựng bằng tre, nứa.
¨h. Nhà thường được xây quay mặt về hướng nam để tránh nắng vào mùa hè và tránh gió lạnh vào mùa đông.
4. Gạch chân dưới các hoạt động thường có trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ: tế lễ, rước kiệu, nhảy hiphop, ném còn, hát ca trù, tập thể dục, cờ người, đua voi, đá bóng, chơi đu, đấu vật, hát quan họ giao duyên, dâng hương, bơi lội, đua thuyền...
5. SGK Lịch sử và Địa lí (trang 100) có mô tả nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ là: “Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...”.
Theo em, nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày nay đã thay đổi như thế nào so với mô tả trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ mấy của nước ta?
a. Thứ nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư.
1.2. Ngoài trồng lúa, người dân đồng bằng Bắc Bộ còn trồng cây gì?
a. Trồng rau xứ lạnh. b. Trồng cây ăn quả.
c. Trồng ngô, khoai. d. Cả ba loại trên.
1.3. Điều kiện nào khiến đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng trồng rau xứ lạnh?
a. Có mùa đông dài hơn mùa hè.
b. Có mùa đông kéo dài từ 3 - 4 tháng, nhiệt độ hạ thấp.
c. Nguồn nước dồi dào.
d. Dân có nhiều đất để canh tác.
1.4. Đâu không phải là hoạt động sản xuất nông nghiệp chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
a. Trồng cây lương thực, cây ăn quả. b. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
c. Nuôi gia súc, gia cầm. d. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
1.5. Đồng bằng Bắc Bộ nuôi những con vật gì nhiều nhất nước ta?
a. Gà, cá, lợn. b. Trâu, bò, lợn. c. Lợn, gà, vịt. d. Gà, vịt, ngan.
2. Hoàn thành sơ đồ sau bằng việc điền các điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai cả nước:
3. Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết:
- Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C. Đó là những tháng nào?
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
- Các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
- Một số biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ khi có rét đậm, rét hại.
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
4. Hãy điền tên và sắp xếp đúng thứ tự các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo theo gợi ý của các hình sau:
(1) …………………………… (2) ………………………………
(3) …………………………… (4) ………………………………
(5) …………………………… (6) ………………………………
(7) …………………………… (8) ………………………………
- Thứ tự đúng là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm trồng lúa của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Người làm nghề thủ công giỏi gọi là
a. nghệ sĩ. b. nghệ thuật. c. nghệ nhân. d. thợ lành nghề.
1.2. Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo thành
a. hợp tác xã. b. xóm nghề. c. nhóm nghệ nhân. d. làng nghề.
1.3. Thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm là
a. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Phơi gốm g Tráng men g Vẽ hoa văn g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
b. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Phơi gốm g Vẽ hoa văn g Tráng men g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
c. Phơi gốm g Nhào đất và tạo dáng cho gốm gTráng men g Vẽ hoa văn g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
d. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Vẽ hoa văn g Phơi gốm g Tráng men g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
1.4. Nhìn các hàng hóa bán ở chợ, ta có thể biết được điều gì?
a. Người dân địa phương sống chủ yếu bằng những nghề gì.
b. Người dân địa phương sống chủ yếu ở đâu.
c. Người dân địa phương chủ yếu thích ăn gì.
d. Người dân địa phương thiếu cái gì.
2. Nối các địa danh ở bên trái với các sản phẩm ở bên phải sao cho cho đúng:
3. Quan sát một vài hình ảnh về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ và dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:
- Cách bày bán ở chợ phiên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Các hàng hóa được bán ở chợ phiên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tên một số chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Dựa vào các từ ngữ và gợi ý dưới đây, em hãy điền tên và sắp xếp các công đoạn đúc đồng.
Hoàn thiện sản phẩm (làm nguội, chạm khắc, lên màu sản phẩm); Làm khuôn.
(1) ……………………………. (2) ……………………………….
(3) ……………………………. (4) ……………………………. …
- Thứ tự đúng là: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 15: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
a. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường biển.
b. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không.
c. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường sông.
d. Đường hàng không, đường sông, đường sắt.
1.2. Sân bay quốc tế ở thành phố Hà Nội có tên là gì?
a. Tân Sơn Nhất. b. Cam Ranh. c. Cát Bi. d. Nội Bài.
1.3. Hà Nội có con sông nào chảy qua?
a. Sông Cầu. b. Sông Hồng. c.Sông Mã. d. Sông Thương.
1.4. Hồ nào nằm ở trung tâm Thủ đô Hà Nội?
a. Hồ Tây. b. Hồ Giảng Võ. c. Hồ Văn. d. Hồ Hoàn Kiếm.
1.5. Câu nào sau đây đúng khi nói về Thủ đô Hà Nội?
a. Năm 1001, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
b. Năm 1945, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
c. Năm 1010, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
d. Năm 1010, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Đông Đô.
2. Đánh dấu x vào ¨ trước tỉnh không tiếp giáp với Hà Nội trong số các tỉnh sau:
¨Phú Thọ ¨Hưng Yên ¨Hà Nam
¨Vĩnh Phúc ¨Bắc Ninh ¨Thái Nguyên
¨Hòa Bình ¨Bắc Giang ¨Thái Bình
3. Ghi vào ¨ chữ M nếu là đặc điểm của khu phố mới ở Hà Nội; Chữ C nếu là đặc điểm của khu phố cổ ở Hà Nội.
¨Đường phố rộng.
¨Các phố phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
¨Gần hồ Hoàn Kiếm.
¨Đường phố hẹp, nhiều ngõ nhỏ.
¨Nhiều nhà cao tầng.
¨Tên các phố phường thường bắt đầu bằng chữ “Hàng”.
¨Nhiều nhà cổ.
4. - Hãy kể tên ít nhất 5 con phố thuộc khu phố cổ ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hãy kể tên ít nhất 5 con phố thuộc khu mới ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành bảng sau để chứng minh Hà Nội là:
6. Hãy kể tên một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Thủ đô Hà Nội là địa bàn có số lượng di tích lịch sử nhiều nhất toàn quốc. Cùng với đó là hệ thống bảo tàng, lễ hội truyền thống, các loại hình biểu diễn nghệ thuật truyền thống và sinh hoạt văn nghệ dân gian phong phú...
- Theo em, chúng ta có thế làm gì để phát huy giá trị di sản văn hóa nghìn năm của Hà Nội trong phát triển du lịch?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – BÀI 1
Câu 1
1.1.c; 1.2.c; 1.3.d; 1.4.b,c.
Câu 2
1-a, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c.
Câu 3
3.1.c; 3.2.b,c.
Câu 4
(1) c, (2) g, (3) đ, (4) b, (5) d, (6) a, (7) e.
Câu 5.Học sinh dựa vào hình 1 (trang 11) và nội dung trong trang 12 SGK Lịch sử và Địa lí 4 để tô màu
Câu 6. 1-S; 2-S;3-Đ;4-Đ; 5-S; 6-Đ;7-S;8-Đ;9-Đ;10-S.
Câu 7. Học sinh đặt theo ý hiểu, có thể là: Truyền thuyết con rồng, cháu tiên; Truyền thuyết vua Hùng...
ĐÁP ÁN – BÀI 2
Câu 1. 1.1.b, 1.2.b, 1.3.d.
Câu 2. (1) xâm lược; (2) thất bại; (3) đoàn kết; (4) giỏi; (5) tốt; (6) kiên cố
Câu 3. 3.1.d, 3.2.d, 3.3.c.
Câu 4.
Đ : a. c. e
S : b, d. đ
Câu 5.Trình tự đúng là:
Câu 6. b, c, d.
Câu 7.
a. AN DƯƠNG VƯƠNG b. NỎ THẦN c. TRIỆU ĐÀ
d. THÀNH CỔ LOA e. TRỌNG THỦY
ĐÁP ÁN – BÀI 3
Câu 1. Nối 1-c; 2-d; 3 với đ và a; 4-b.
Câu 2.
Đ : b. d, đ.
S : a, c.
Câu 3. d.
Câu 4.b.
Câu 5. b, c, d.
ĐÁP ÁN – BÀI 4
Câu 1. a, b, d, đ.
Câu 2. (1) chưa đầy một tháng; (2) thắng lợi; (3) hai thế kỉ; (4) độc lập; (5) ba năm.
Câu 3. Đ: 1, 2, 5; S: 3, 4
Câu 4. a, b, d.
Câu 5.Trình tự đúng là:
Câu 6. Hai Bà Trưng tuy là nữ giới, nhưng có tiếng tăm lẫy lừng trong thiên hạ, có ảnh hưởng và uy tín lớn trong nhân dân. Vì vậy, khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống giặc Hán, nhân dân khắp nơi đều hưởng ứng.
ĐÁP ÁN – BÀI 5
Câu 1.
1.1.c; 1.2.b; 1.3.a,b,d; 1.4.a.
Câu 2.
(1) hàng nghìn cọc nhọn, (2) đổ ra đánh quyết liệt (3) hốt hoảng quay thuyền (4) cọc nhọn, (5) tiến, (6) lùi (7) chết đến quá nửa, (8) tử trận.
Câu 3.a
Câu 4.
a. Hoằng Tháo b. Bạch Đằng (Quảng Ninh)
c. bơi thuyền nhẹ ra khiêu chiến d. thủy triều xuống
e. Hoằng Tháo g. (1): 939, (2): Cổ Loa
h. thời kì độc lập lâu dài.
Câu 5.
- Ngô Quyền nói: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mỏi mệt, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trướcrồi. Quân ta lấy sức còn trẻ địch với quân mỏi mệt, tất phá được”.
- Câu nói của Ngô Quyền có tác dụng khích lệ, động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ; tạo cho quân sĩ một niềm tin chắc chắn sẽ chiến thắng quân giặc.
- Ngô Quyền đã thực hiện kế sách dùng cọc gỗ lớn, vót nhọn, bịt đầu sắt rồi bí mật đóng cọc ở cửa biển; lợi dụng thủy triều lên thì dụ giặc vào bãi cọc nhọn rồi cho quân đón đánh không cho chiếc thuyền nào chạy thoát.
ĐÁP ÁN – BÀI 6
Câu 1. Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN là: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Từ năm 179 TCN đến năm 938 là: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
Câu 2. Học sinh xem lại các mốc thời gian ở những bài đã học đề hoàn thành bảng niên biểu.
Câu 3. Nối: 1-b; 2-d; 3-a; 4-e; 5-c.
Câu 4.
- Thành Cổ Loa còn có tên gọi khác là Loa Thành, hay Tư Long Thành. Người Trung Quốc thường goi là Côn Lôn Thành.
- Dấu tích thành Cổ Loa hiện nay vẫn còn ở huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Câu 5. a. BÀ TRIỆU; b. NGÔ QUYỀN; c. HOẰNG THÁO.
ĐÁP ÁN – BÀI 7
Câu 1. 1.1.c; 1.2.d; 1.3.b,c; 1.4.b,c,d; 1.5.c; 1.6.b,d.
Câu 2. (1): lục đục; (2): ngai vàng; (3): chính quyền; (4): “loạn 12 sứ quân”; (5): xâm lược.
Câu 3. a, c.
Câu 4.
- Vị anh hùng dân tộc trong đoạn trích trên là Đinh Bộ Lĩnh, quê ở vùng Hoa Lư (huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình).
- Nhà sử học Lê Văn Hưu đã ca ngợi Đinh Bộ Lĩnh là người có tài năng,sáng suốt dũng cảm và mưu lược; thống nhất được giang sơn và lên ngôi Hoàng đế, lập ra triều đại nhà Đinh.
ĐÁP ÁN – BÀI 8
Câu 1. b, d.
Câu 2. 2.1. b; 2.2.b,d; 2.3.a,d.
Câu 3. Đ: a, b; S: c.
Câu 4.Trình tự đúng là:
Câu 5.
a: Dương Vân Nga b: Lê Đại Hành
c. (1): Bạch Đằng, (2): Chi Lăng d. (1): nền độc lập, (2): niềm tự hào
ĐÁP ÁN – BÀI 9
Câu 1.b, c, d.
Câu 2.
a. Đại La b.đất rộng lại bằng phẳng
c. (1): Hoa Lư; (2): Thăng Long d. Lý Thánh Tông
e. trung tâm
Câu 3.
- Vị vua đã ban đoạn chiếu trên là: Lý Công Uẩn
- Đoạn chiếu trên thường được gọi tên là: Chiếu dời đô
Câu 4. 4.1.c ; 4.2.a ; 4.3.c; 4.4.a,c ; 4.5.c ;
ĐÁP ÁN – BÀI 10
Câu 1. 1.1 Đ: b, d; S: a, c; 1.2 Đ: a, c; S: b, d.
Câu 2. b, d, đ.
Câu 3. Nối 1-a; 2-d; 3-b; 4-c
Câu 4. (1) Lý; (2) Phật; (3) tu hành; (4) văn hóa; (5) kiến trúc
Câu 5.a, b, c, d.
Câu 6.a. Chùa Keo (Thái Bình) b. Chùa Một Cột (Hà Nội)
Câu 7.Chùa Một Cột (Hà Nội); chùa Giạm, chùa Phật Tích (Bắc Ninh); chùa Keo (Thái Bình); chùa Long Đọi Sơn (Hà Nam). Học sinh chọn và giới thiệu.
ĐÁP ÁN – BÀI 11
Câu 1. 1.1.b; 1.2.c; 1.3.b.
Câu 2. 1.c; 2.a; 3.b; 4.đ; 5.e; 6.d; 7.g; 8.i; 9.h; 10.k
Câu 3. (1) Vua Nam; (2) định phận; (3) xâm phạm; (4) bị đánh.
Câu 4.Học sinh dựa vào SGK Lịch sử và Địa lí 4 (trang 34 và 35) để mô tả.
Câu 5.1-Đ; 2-Đ; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ; 6-Đ; 7-Đ; 8-Đ; 9-S; 10-Đ.
ĐÁP ÁN – BÀI 12
Câu 1. Đ: a, c, d, đ; S: b.
Câu 2. a. Lý Công Uẩn b. Lê Hoàn c. Trần Cảnh
Câu 3. a. Triều đình b. Lộ c. Phủ
d. Châu đ. Huyện e. Xã
Câu 4.a, c,d.
Câu 5.Các việc đó nói lên rằng: vua Trần rất quan tâm xây dựng quân đội và phát triển sản xuất
Câu 6.1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ; 6-S; 7-Đ.
ĐÁP ÁN – BÀI 13
Câu 1. b, d, đ, e, g.
Câu 2. Nối a-2; b-3; c-1.
Câu 3. (1) Hồng; (2) Bắc Bộ; (3) coi trọng; (4) đắp đê; (5) lũ lụt; (6) phát triển.
Câu 4.a, c, đ, e, g, h.
Câu 5.a, b, d.
Câu 6. Điền B trước các ý: a, b, c, d; Điền K trước các ý: e, g
ĐÁP ÁN – BÀI 14
Câu 1. 1.1.c; 1.2.c,d; 1.3.c.
Câu 2.b, d, g, h.
Câu 3. Nối (A) với b và c.
Câu 4. 1-a; 2-c; 3-b.
Câu 5.
a. Đánh b. (1): Sát Thát, (2): giết giặc Mông Cổ
c. Thoát Hoan d. sông Bạch Đằng.
Câu 6. Trần Thủ Độ, Trần Hưng Đạo, Trần Khánh Dư, Trần Thánh Tông, Trần Quốc Toản, Phạm Ngũ Lão...
Câu 7. Nối: 1-b; 2-a; 3-d; 4-c.
ĐỊA LÍ
ĐÁP ÁN – BÀI 1
Câu 1.
(1). Dãy Hoàng Liên Sơn; (2). Dãy Sông Gâm; (3). Dãy Ngân Sơn;
(4). Dãy Bắc Sơn; (5). Dãy Đông Triều
Câu 2. 2.1. d; 2.2. d; 2.3. b.
Câu 3. Đỉnh Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc. Vì có độ cao 3143m là nơi cao nhất nước ta.
Câu 4. b, g.
Câu 5. Nối: 1-d; 2-c; 3-h; 4-b; 5-e; 6-g; 7-a.
Câu 6.
(1) 1570m; (2) Hoàng Liên Sơn; (3) mát mẻ; (4) phong cảnh đẹp; (5) du lịch; (6) nghỉ mát.
Câu 7.
Một số địa điểm du lịch ở Sa Pa là: núi Hàm Rồng, nhà thờ đá Sa Pa, bản Cát Cát, bãi đá cổ, thung lũng Mường Hoa, Đỉnh Phan-xi-păng …
Du lịch Sa Pa những năm gần đây ngày một phát triển, thu hút được nhiều du khách là vì:
+ Khai trương tuyến cáp treo lên đỉnh Phan-xi-păng.
+ Có đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai giúp cho việc đi lại của du khách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
+ Tổ chức nhiều hoạt động du lịch, xây dựng thêm nhiều khách sạn phục vụ du khách.
ĐÁP ÁN – BÀI 2
Câu 1. Gạch chân dưới các dân tộc: Dao, Thái, Mông.
Câu 2. 2.1. b; 2.2. a; 2.3. b.
Câu 3. 1-b; 2-a; 3-c.
Câu 4. Đánh dấu x trước các ý: a, b, d
Câu 5. Trình tự đúng là:
Câu 6.
Một số mặt hàng thường được bày bán trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn là: Các sản phẩm thổ cẩm, ngô, khoai, sắn, ngựa, trâu, rượu, mật ong rừng, nấm hương rừng, các cây lá thuốc...
ĐÁP ÁN – BÀI 3
Câu 1. 1.1. c; 1.2. b; 1.3. c; 1.4. b; 1.5. a.
Câu 2. Trình tự đúng là:
Câu 3. Mỏ g Quặng a-pa-tít g Làm giàu quặng g Phân lân g Nông nghiệp.
Câu 4.
- Dùng làm thực phẩm: lúa, ngô, mộc nhĩ, măng, nấm hương, cây ăn quả.
- Dùng làm dược liệu: quế, sa nhân.
- Nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: a-pa-tít, đồng, chì, mây, nứa.
Câu 5.
- Sản phẩm thổ cẩm có đặc điểm: hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, chất liệu thổ cẩm bền và đẹp. Thổ cẩm được dùng để làm nhiều sản phẩm như: may quần áo, xà cạp, váy, làm túi xách, ví, hộp bút, búp bê, vòng tay...
- Để sản phẩm thổ cẩm được nhiều người biết đến và bán được nhiều hơn, chúng ta có thể:
+ Tiếp tục thay đổi mẫu mã, làm ra nhiều sản phẩm từ thổ cẩm hơn.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm thổ cẩm.
+ Mở những cửa hàng giới thiệu sản phẩm thổ cẩm ở nhiều nơi.
+ Tạo thương hiệu riêng cho sản phẩm thổ cẩm của Hoàng Liên Sơn.
+ Quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, mang giới thiệu ở những triển lãm du lịch trong và ngoài nước.
ĐÁP ÁN – BÀI 4
Câu 1. Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 2.
1. Hái chè g 2. Phân loại chè g 3. Vò, sấy khô g 4. Đóng gói các sản phẩm chè
Câu 3. 3.1. d; 3.2. c; 3.3. c; 3.4. d.
Câu 4.
- Hiện nay ở các vùng núi và trung du Bắc Bộ có hiện tượng: nhiều nơi rừng bị khai thác cạn kiệt, khai thác gỗ bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên.
- Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi, đất trống, đồi trọc là: đất đai bị xói mòn, cằn cỗi, gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến đời sống người dân.
- Để khắc phục hiện tượng này, ta cần: Tích cực trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng xấu đi của đất. Xử lí nghiêm những cá nhân, tổ chức chặt phá rừng bừa bãi.
ĐÁP ÁN – BÀI 5
Câu 1. (1) Kon Tum, (2) Plây Ku, (3) Đắk Lắk, (4) Lâm viên, (5) Di Linh.
Câu 2. 2.1. d; 2.2. b; 2.3. c; 2.4. b.
Câu 3. Nối: 1-d, 2-e, 3-a, 4-c, 5-b; Thứ tự: Lâm Viên gDi Linh gPlâyKu g KonTum gĐắk Lắk
Câu 4.
- Buôn Ma Thuột có: Mùa mưa vào những tháng: 5,6,7,8,9,10; Mùa khô vào những tháng: 11,12,1,2, 3, 4.
- Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt. Mùa mưa lượng mưa rất nhiều, mùa khô lượng mưa rất ít.
Câu 5. Nguyên nhân hạn hán ở Tây Nguyên:
+ Do khí hậu, thời tiết bất thường gây nên, lượng mưa thiếu hụt thường xuyên kéo dài hoặc nhất thời thiếu hụt.
+ Do con người gây ra: tình trạng phá rừng bừa bãi làm cạn kiệt nguồn nước; các vùng chưa có quy hoạch hợp lí hoặc chưa có quy hoạch phát triển.
- Biện pháp khắc phục:
+ Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
+ Xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp nhằm điều hòa dòng chảy cho các hệ thống sông.
+ Xây dựng mới và nâng cấp các công trình tưới tiêu.
+ Biện pháp phòng chống hạn có hiệu quả lâu dài và bền vững nhất là trồng rừng và bảo vệ rừng.
ĐÁP ÁN – BÀI 6
Câu 1. Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba-na;
Các dân tộc từ nơi khác đến Tây Nguyên xây dựng kinh tế: Kinh, Mông, Tày, Nùng.
Câu 2. 2.1. c; 2.2. d; 2.3. a; 2.4. b; 2.5. b.
Câu 3. (1) nhiều; (2) thưa; (3) tiếng nói; (4) tập quán sinh hoạt; (5) giàu đẹp
Câu 4. Đánh dấu x trước các ý: a, d, g.
Câu 5. Mô tả nhà rông theo ý kiến cá nhân:
Ví dụ: Nhà rông được xây dựng chủ yếu bằng các vật liệu của núi rừng Tây Nguyên như cỏ tranh, tre, gỗ, lồ ô... và được xây cất trên một khoảng đất rộng, nằm ngay tại khu vực trung tâm của buôn. Nhà rông là ngôi nhà to hơn nhiều so với nhà bình thường, có kiến trúc cao. Có những ngôi nhà cao tới 18m, với đặc điểm là mái nhọn xuôi dốc hình lưỡi búa vươn lên bầu trời với một dáng vẻ mạnh mẽ.
Nhà được dựng trên những cột cây to, thường là tám cột bằng cây đại thụ, thẳng, chắc; mái nhọn lợp bằng lá cỏ tranh, phơi kĩ cho đến khi khô vàng.
Câu 6.
- Một số lễ hội ở Tây Nguyên: Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội ăn cơm mới...
- Hoạt động trong lễ hội ở Tây Nguyên: cúng tế, đua voi, biểu diễn cồng chiêng, nhảy múa...
ĐÁP ÁN – BÀI 7
Câu 1. (1) màu nâu đỏ, (2) tơi xốp, (3) phì nhiêu.
Câu 2. 2.1. c; 2.2. d; 2.3. a; 2.4. b; 2.5. a.
Câu 3. Nối: 1-d; 2-a; 3 -b, c.
Câu 4. Ghi lần lượt là:
Câu 5.
- Thuận lợi: Đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu; có mùa khô để phơi sấy nông sản...
- Khó khăn: mùa nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. Người dân phải hút nước ngầm lên tưới cho cây..
ĐÁP ÁN – BÀI 8
Câu 1. Đánh dấu x trước các ý: a, c, d, c.
Câu 2. 2.1. b; 2.2. d; 2.3. d.
Câu 3. Nối: 1 với a, d, e, h; 2 với b, c, g, i
Câu 4. (1) đắp đập, (2) ngăn sông, (3) sức nước, (4) tua bin
Câu 5. (1) cẩm lai, giáng hương, kền kền; (2) tre, nứa, mây, song; (3) sa nhân, hà thủ ô; (4) voi, bò rừng, tê giác, gấu đen.
Câu 6.
- Nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, tập quán du canh du cư, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp chưa hợp lí.
- Hậu quả: đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt...
- Biện pháp:
+ Tạo điều kiện cho đồng bào định canh, định cư ổn định cuộc sống và sản xuất.
+ Cấm khai thác rừng, trồng lại rừng.
+ Có quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp cho phù hợp.
+ Không chặt phá rừng bừa bãi...
Câu 7. Y-a-li, Đrây Hling, Buôn Kuốp, Xê Xan 3A …
ĐÁP ÁN – BÀI 9
Câu 1. 1.1. c; 1.2. c; 1.3. b.
Câu 2. (1) trong lành và mát mẻ, (2) tươi đẹp, (3) du lịch và nghỉ mát, (4) công trình, (5) khách sạn, (6) sân gôn, (7) biệt thự.
Câu 3.
Gạch chân dưới: Hồ Xuân Hương, Thác Prenn, Thác Cam Ly, Thác Voi, Nhà thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Vườn hoa thành phố, Rừng thông, Thung lũng Tình Yêu, Hồ Than Thở, Núi Langbiang, Chùa Linh Sơn.
Câu 4. Đánh dấu x vào các ý: a, b, d, e, g, h, k.
Câu 5.
- Đà Lạt thích hợp trồng cây rau, hoa xứ lạnh vì: nơi đây có không khí mát mẻ quanh năm, đất tốt...
- Một số loại rau, quả xứ lạnh được trồng ở Đà Lạt: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào...
Câu 6.
Festival hoa Đà Lạt là một sự kiện lễ hội được tổ chức hai năm một lần vào tháng 12. Trong tháng này, thành phố Đà Lạt và một số địa phương khác trong tỉnh Lâm Đồng có thời tiết đẹp nhất trong năm. Festival Hoa là dịp để thành phố này trưng bày, triển lãm các loại rau, hoa, cây cảnh của địa phương cũng như từ nhiều vùng miền trong cả nước và một số quốc gia khác nhằm mục đích thu hút khách du lịch đến tham quan, nghỉ dưỡng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho thành phố. Festival Hoa còn là một hoạt động tôn vinh giá trị của hoa và nghề trồng hoa, nhằm kêu gọi đầu tư vào ngành trồng hoa Đà Lạt cũng như quảng bá hình ành, vẻ đẹp của thành phố, văn hóa và con người Đà Lạt...
ĐÁP ÁN – BÀI 10
Câu 1. (1) Đỉnh Phan-xi-păng. (2) Dãy Hoàng Liên Sơn.
(3) Cao nguyên Kon Tum. (4) Cao nguyên Đắk Lắk.
(5) Cao nguyên Lâm Viên. (6) Cao nguyên Di Linh.
(7) Thành phố Đà Lạt.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4. 1 nối với: c, d, h, i; 2 nối với: a, b, e, g, h.
Câu 5.
- Lợi ích của rừng ở vùng trung du Bắc Bộ: Bảo vệ đất: chống xói mòn, bạc màu, sạt lở...; Bảo vệ nguồn động, thực vật quý hiếm; Điều hòa khí hậu...
- Một số biện pháp bảo vệ rừng: Cấm khai thác rừng bừa bãi; Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc; Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả...
ĐÁP ÁN – BÀI 11
Câu 1. 1.1. a; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. c.
Câu 2. (1) Việt Trì, (2) đường bờ biển, (3) hai, (4) Hồng, (5) Thái Bình, (6) bằng phẳng, (7) biển.
Câu 3. Học sinh tự làm.
Câu 4. Ghi lần lượt là:
Câu 5.
- Những tác hại của nạn lũ lụt hàng năm ở Bắc Bộ: phá hoại mùa màng, cuốn trôi nhà cửa; gây ra nhiều thiệt hại về tài sản và tính mạng của người dân.
- Tác dụng của hệ thống đê trong sản xuất nông nghiệp: Hệ thống đê được đắp hai bên sông để ngăn lũ lụt phá hoại mùa màng của người dân sản xuất nông nghiệp.
Câu 6.
Hàng 1. PHÙ SA
Hàng 2. SÔNG THÁI BÌNH
Hàng 3. NGĂN LŨ
Hàng 4. MƯƠNG
Hàng 5. HÀ NỘI
Hàng 6. ĐỒNG BẰNG
Hàng 7. KÊNH
Hàng 8. BẰNG PHẲNG
Hàng dọc: SÔNG HỒNG
ĐÁP ÁN – BÀI 12
Câu 1. 1.1. d; 1.2. b; 1.3. c; 1.4. d; 1.5. d; 1.6. d.
Câu 2. Ghi lần lượt là:
Câu 3. Đánh dấu x trước các ý: c, d, e, h.
Câu 4. Gạch chân dưới các hoạt động: tế lễ, rước kiệu, hát ca trù, cờ người, chơi đu, đấu vật, hát quan họ giao duyên, dâng hương, đua thuyền...
Câu 5.
Nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày nay đã thay đổi rất nhiều; nhà xây cao tầng hơn; có thể ở nhà chung cư; kiến trúc hiện đại; nội thất tiện nghi...
ĐÁP ÁN – BÀI 13
Câu 1. 1.1. b; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. b; 1.5. c.
Câu 2.
(1) Đất phù sa màu mỡ; (2) Nguồn nước dồi dào; (3) Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 3.
- Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C là: tháng 12,1, 2.
- Tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: súp lơ, bắp cải, cải thảo, cà rốt, cà chua, xà lách...
- Một số biện pháp: Sưởi ấm cho gia súc, gia cầm, bảo vệ chuồng trại; Phủ kín ruộng mạ; Tưới nước lên mặt lá làm tan sương; Bón phân tăng khả năng chịu rét cho cây...
Câu 4.
(6) Cày, bừa g (2) Gieo mạ g (3) Nhổ mạ g (5) Cấy g (4) Chăm, bón g (7) Gặt g (1) Vò, đập g (8) Phơi thóc.
Câu 5. Học sinh nêu theo hiểu biết.
ĐÁP ÁN – BÀI 14
Câu 1. 1.1. c; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. a.
Câu 2. Nối: 1-d, 2-a, 3-g, 4-c, 5-b.
Câu 3.
- Cách bày bán ở chợ phiên: Hàng hóa được xếp ngay dưới mặt đất hoặc trên sạp.
- Các hàng hóa được bán ở chợ phiên: Hàng hóa chủ yếu là sản phẩm của người dân địa phương sản xuất ra và một số hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân. Ví dụ: gạo, rau, củ, quả, đồ gốm, cây cảnh...
- Tên một số chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ: Học sinh kể theo hiểu biết ở địa phương.
Câu 4.
(1) Tạo mẫu g (4) Làm khuôn g (2) Nấu và rót đồng g (3) Hoàn thiện sản phẩm.
ĐÁP ÁN – BÀI 15
Câu 1. 1.1. c; 1.2. d; 1,3. b; 1.4. d; 1.5. c.
Câu 2. Điền x vào ô “Thái Bình”
Câu 3. Ghi lần lượt là:
Câu 4. Học sinh tự kể.
Câu 5.
(1) Hội trường Ba Đình, Văn phòng Quốc hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng...
(2) Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Bảo tàng Hồ Chí Minh...
(3) Trung tâm Thương mại Vincom, Chợ Đồng Xuân...
Câu 6. Ví dụ: Hồ Hoàn Kiếm, Bảo tàng Lịch sử, Lăng Bác...
Câu 7.
- Góp phần giữ gìn và phát huy nét đẹp của văn hóa, con người Tràng An.
- Lịch sự, cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ du khách nước ngoài khi đến Hà Nội.
- Cần có sự kết hợp giữa các địa điểm văn hóa và công ty du lịch.
- Mở các tour du lịch tìm hiểu văn hóa nghìn năm của Thủ đô.
- Quảng bá văn hóa Thủ đô trong các hội chợ du lịch quốc tế, trên các phương tiện thông tin...
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/ (0,5 điểm) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào, tại đâu?
A/ Mùa xuân năm 41, tại Luy Lâu (Bắc Ninh)
B/ Mùa xuân năm 42, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc)
C/ Mùa xuân năm 40, tại cửa sông Hát (Hát Môn, Hà Tây)
D/ Năm 39, tại Bạch Hạc (Phú Thọ)
2/ (0,5 điểm)
a/ Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
A/ Năm 1005 B/ Năm 1010
C/ Năm 1009 D/ Năm 1020
b/ Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
A/ Lý Thái Tổ B/ Lý Hiển Tông
C/ Lý Nhân Tông D/ Lý Thánh Tông
Câu 2/ (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng.
Thời nhà Lý, chùa là nơi:
A/ Thờ đức thánh Trần B/ Thờ Phật
C/ Thờ thần làng D/ Trung tâm văn hóa của làng xã
E/ Làm nơi tu hành của các nhà sư
Câu 3/ (2 điểm) Điền từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng (Năm 938).
Chờ lúc thủy triều xuống ..................................................... (1) nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông ............................................ (2).
Giặc ......................................... (3) bỏ chạy, thuyền va vào ............................(4) cái bị thủng, cái bị đắm, nên không .............................. (5) không ............................(6)
được.
Quân Nam Hán .................................. (7), Hoằng Tháo...................... (8).
Câu 4/ (1 điểm) Vì sao“Hình ảnh Hai Bà Trưng cưỡi voi, phất cờ ra trận là một trong những hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp anh hùng của phụ nữ Việt Nam chống giặc cứu nước.”? Qua kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, em hãy giải thích nhận định trên?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
PHẦN 2/ ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1/ (0,5 điểm) Ruộng bậc thang thường được làm ở:
2/ (0,5 điểm) Nghề nào dưới đây không phải là nghề của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
A/ Khai thác dầu mỏ B/ Nghề thủ công truyền thống
C/ Nghề nông D/ Khai thác khoáng sản
Câu 2/ (1 điểm) Nối đặc điểm tự nhiên ở cột A với hoạt động sản xuất ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 3/ (1,5 điểm) Ghi vào ô c chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
A/ Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước.
B/ Vì có mùa đông lạnh nên đồng bằng Bắc Bộ trồng nhiều rau xứ lạnh.
C/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống là đồng bằng Bắc Bộ.
D/ Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa, trâu.
E/ Khai thác dầu mỏ đang được phát triển ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 4/ (1,5 điểm) Vì sao Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 4
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (1điểm)
Câu 2/ (1 điểm) : B, D, E (1 ý đúng được 0,25 điểm, khoanh cả 3 ý được 1 điểm)
Câu 3/ (2 điểm) Mỗi cụm từ hoặc từ đúng được 0,25 điểm
(1) hàng nghìn cọc nhọn (5) tiến
(2) đổ ra đánh quyết liệt (6) lùi
(3) hốt hoảng quay thuyền (7) chết đến quá nửa
(4) cọc nhọn (8) tử trận
Câu 4/ (1 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, học sinh nêu được các ý:
- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam giành được thắng lợi hoàn toàn lại là do phụ nữ lãnh đạo.
PHẦN 2/ ĐỊA LÝ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm)
Câu 2/ (1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
a - 4; b – 2; c – 1; d - 3
Câu 3/ (1,5 điểm)
Đ: câu B, C
S: câu A, D, E
Câu 4/ (1,5 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
NỘI DUNG, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ- LỚP 4
MA TRẬN CÂU HỎI
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
a. (0,5 điểm) Vị vua nào đổi tên nước ta thành Đại Việt?
A. Vua Lý Thái Tổ C. Vua Lê Đại Hành
B. Vua Lý Thánh Tông D. Vua Lý Thái Tông
b. (0,5 điểm) Vị tướng giặc nào lãnh đạo quân Tống xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Hoằng Tháo C. Quách Quỳ
B. Tô Định D. Kiều Công Tiễn
c. (0,5 điểm) Đâu là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
A. Giúp cho nền độc lập của Đại Việt được giữ vững.
B. Giúp cho nước ta giành được độc lập sau một thời gian dài bị đô hộ.
C. Giúp cho quân đội của ta trở nên hùng mạnh hơn.
D. Giúp thống nhất đất nước.
d. (0,5 điểm) Để chặn đánh giặc trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã dùng kế sách gì?
A. Xây kè cao giữa sông để chặn thuyền giặc, không cho giặc sang xâm lược.
B. Cho thuyền của quân ta ra tận ngoài khơi giao chiến với quân địch khi chúng vừa đến.
C. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thủy triều để cọc đâm thủng tàu giặc.
D. Cho thuyền ra khiêu chiến, dụ quân địch lên bờ để đánh.
Câu 2. (2 điểm) Điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (…) để có đáp án đúng
a. Là người có tầm nhìn sâu rộng, năm 1010, Lý Thái Tổ đã quyết định dời (1) ……………………………….. từ vùng núi chật hẹp (2) ……………………………….. về Đại La, sau đó đổi tên là (3) ………………………………..
b. Từ thời Lý, kinh thành Thăng Long đã trở thành (4) ……………………………….. chính trị, kinh tế của nước ta. Điều đó đã chứng tỏ việc dời đô của Lý Công Uẩn là sáng suốt.
Câu 3. (1 điểm) Theo em, chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với lịch sử nước ta?
.................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................PHẦN 2. ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng
a. (0,5 điểm) Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là:
A. Nghề nông B. Nghề thủ công truyền thống
C. Nghề khai thác lâm sản D. Nghề khai thác thủy sản
b. (0,5 điểm) Những đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ?
A. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ hai cả nước.
B. Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
C. Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa, trâu.
D. Bề mặt đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng (độ cao dưới 200m so với mực nước biển).
Câu 2. (1,5 điểm) Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai
a. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
b. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, đáy là đường bờ biển.
c. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
d. Hệ thống kênh, mương, thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.
e. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống thành từng bản, nhà dân xa nhau.
g. Trang phục truyền thống của người Kinh là váy thổ cẩm.
Câu 3. (1 điểm) Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền từ cho sẵn sau vào sơ đồ dưới đây
Câu 4. (1,5 điểm) Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
“Trong năm 2018, khách du lịch đến Đà Lạt - Lâm Đồng đạt khoảng 6,5 triệu người, doanh thu từ hoạt động du lịch ước đạt gần 12 nghìn tỷ đồng. Đà Lạt được trang website du lịch Touropia.com của Mỹ xếp hạng đứng thứ 5 trong 17 thành phố là điểm đến tốt nhất Việt Nam.”
Theo báo điện tử Tổng cục Du lịch
Theo em, Đà Lạt có điều kiện thuận lợi gì để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
.................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 4
Năm học
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
Câu 2/ (2 điểm): Điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (…) để có đáp án đúng
Mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
1/ kinh đô 2/ Hoa Lư 3/ Thăng Long 4/ trung tâm
Câu 3/ (1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
- Chấm dứt hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc ta
PHẦN 2/ ĐỊA LÝ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 2/ (1,5 điểm) Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Đáp án:
a,b,c ghi Đ
d, e, g ghi S
Câu 3/ (1 điểm) Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền từ cho sẵn vào sơ đồ
HS điền đúng quy trình, mỗi ô điền đúng ghi 0,25 điểm
Đáp án: Khai thác quặng a-pa-tít->Làm giàu quặng ->Sản xuất phân lân->Phân lân
Câu 4/ (1,5 điểm) Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Đáp án :
Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta vì :
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Có nhiều phong cảnh đẹp, có rừng thông, vườn hoa và nhiều thác nước đẹp
Có nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống £.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất vào năm:
a.£ năm 938 ; b.£ năm 981 ; c.£ năm 968
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?
a.£ Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b.£ Xây dựng thành Cổ Loa.
c.£ Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Điền các từ ngữ đánh trước, đợi giặc, thế mạnh ) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp :
Lý Thường Kiệt chủ trương: “Ngồi yên ............................... không bằng đem quân .................................... để chặn .............................. của giặc.”
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống £.
Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ:
a. £ Lớn thứ nhất. b. £ Lớn thứ hai. c.£ Lớn thứ ba.
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét ?
a.£ 3143 mét ; b.£ 3134 mét ; c.£ 3314 mét.
Câu 3: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã làm gì?
Câu 2 : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1 : Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát.
A .PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã làm gì?
Trả lời: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã: Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
Câu 2 : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
Trả lời : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa đối với nước ta thời bấy giờ là: Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra một thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1: Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát.
Trả lời: Điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát là: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều rừng thông xanh tốt và nhiều thác nước đẹp nổi tiếng. Đà Lạt có nhiều công trình kiến trúc được xây dựng phục vụ cho việc du lịch, nghỉ mát...
PASS GIẢI NÉN: yopovn.Com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
MỤC LỤC | Trang | ||
Bài tập | Đáp án | ||
LỊCH SỬ 4 | |||
BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG | 1 | 47 | |
BÀI 2: NƯỚC ÂU LẠC | 3 | 47 | |
BÀI 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC | 5 | 47 | |
BÀI 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG | 6 | 48 | |
BÀI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938) | 7 | 48 | |
BÀI 6: ÔN TẬP | 9 | 48 | |
BÀI 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN | 11 | 49 | |
BÀI 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) | 12 | 49 | |
BÀI 9: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG | 13 | 49 | |
BÀI 10: CHÙA THỜI LÝ | 15 | 49 | |
BÀI 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077) | 17 | 50 | |
BÀI 12: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP | 19 | 50 | |
BÀI 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ | 21 | 50 | |
BÀI 14: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN | 22 | 50 | |
ĐỊA LÍ 4 | |||
BÀI 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN | 25 | 52 | |
BÀI 2: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN | 27 | 52 | |
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN | 28 | 53 | |
BÀI 4: TRUNG DU BẮC BỘ | 29 | 53 | |
BÀI 5: TÂY NGUYÊN | 31 | 54 | |
BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN | 32 | 54 | |
BÀI 7: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN | 33 | 55 | |
BÀI 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp theo) | 34 | 55 | |
BÀI 9: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT | 36 | 56 | |
BÀI 10: ÔN TẬP | 37 | 56 | |
BÀI 11: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ | 38 | 57 | |
BÀI 12: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ | 40 | 58 | |
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ | 41 | 58 | |
BÀI 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo) | 43 | 59 | |
BÀI 15: THỦ ĐÔ HÀ NỘI | 45 | 59 | |
PHẦN LỊCH SỬ
BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG
BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG
1.Đánh dấu x vào ¨ trước những ý trả lời đúng.
1.1. Nước Văn Lang nằm ở lưu vực những sông nào?
¨a. Sông Đuống ¨c. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả
¨b. Sông Mã ¨d. Sông Hương
1.2. Kinh đô nước Văn Lang đặt ở đâu?
¨a. Hoa Lư ¨c. Phong Châu (Phú Thọ)
¨b. Cổ Loa ¨d. Thăng Long
1.3. Thời Văn Lang, người đứng đầu Nhà nước gọi là gì?
¨a. Ngọc Hoàng ¨c. Hoàng đế
¨b. An Dương Vương ¨d. Hùng Vương
1.4. Căn cứ vào hiện vật nào còn lại để khẳng định người Việt cổ có nghề làm ruộng?
¨a. Vòng trang sức ¨c. Cảnh giã gạo
¨b. Lưỡi cày đồng ¨d. Đồ gốm
2. Chọn và viết từng nhóm công việc sau đây vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp.
a. Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau.
b. Nấu xôi, bánh chưng, làm bánh giầy, làm mắm, nấu rượu.
c. Nặn nồi niêu, làm thạp, đan rổ rá.
d. Nuôi tằm, ươm tơ
đ. Làm giáo mác, mũi tên, lưỡi rìu, vòng tay, trống đồng
Tên nghề chính | Tên nhóm công việc cụ thể |
1. Nghề trồng trọt | |
2. Nghề dệt vải | |
3. Nghề đúc đồng | |
4. Chế biến món ăn | |
5. Làm đồ dùng trong nhà |
3.1. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng ?
a. 12 đời b. 17 đời
c. 18 đời d. 28 đời
3.2. Trong các lễ hội được tổ chức ở nhiều nơi hiện nay, trò chơi nào có từ thời vua Hùng ?
a. Chọi gà b. Đua thuyền
c. Đấu vật d. Đấu cờ người
4. Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn vào chỗ trống của đoạn văn sau cho thích hợp để nói về đời sống văn hoá của người Việt cổ:
a. theo nhịp trống đồng d.vòng tay
b. hoa tai đ. nhuộm răng đen
c. nhà sàn e. đua thuyền
g. thờ
Người Việt cổ ở (1) …………… để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Họ (2)……………thần Đất và thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục (3) ……………, ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo (4)…………… và nhiều (5) …………… bằng đá, đồng. Những ngày hội làng, mọi người thường hóa trang,vui chơi nhảy múa (6) ……………. Các trai làng (7) ……………trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.
5. Em hãy dùng bút màu tô lên Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay những khu có người Lạc Việt đã từng sinh sống.
6. Em hãy cho biết những thông tin dưới đây viết về nước Văn Lang thời các vua Hùng đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
STT | Nội dung | Đúng (Đ) | Sai (S) |
1 | Vào khoảng 1000 nămTCN, nước Văn Lang ra đời. | ||
2 | Nước Văn Lang do An Dương Vương lập ra. | ||
3 | Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, giúp việc cho vua có Lạc hầu và Lạc tướng. | ||
4 | Từ thời Văn Lang, cư dân nước ta đã biết sử dụng lưỡi cày, lưỡi xéo bằng đồng để làm ruộng. | ||
5 | Mặc dù người Lạc Việt làm ruộng rất giỏi, nhưng họ không biết nấu xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy... | ||
6 | Ngoài trồng lúa, người Lạc Việt còn biết trồng đay, trồng gai, trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải... | ||
7 | Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang không có gì nổi bật, vì họ không biết làm đồ trang sức; không biết làm gốm, vòng tay, hoa tai, vòng cổ... | ||
8 | Người Lạc Việt ở nhà sàn để tránh thú dữ. Họ thờ thần Đất và thần Mặt Trời. | ||
9 | Người Lạc Việt có tục lệ ăn trầu, nhuộm răng đen, búi tóc trên đầu... Vào ngày hội làng, mọi người thường hóa trang, vui chơi nhảy múa theo nhịp trống đồng. | ||
10 | Nước Văn Lang tồn tại qua tám đời vua Hùng. |
7. Em hãy đọc và đặt tên cho đoạn trích dưới đây:
………………………………………………………………………………………
Theo truyền thuyết dân gian, Lạc Long Quân lấy Âu Cơ sinh ra một bọc có 100 trứng, sau nở ra 100 con trai. Một hôm, Lạc Long Quân bảo Âu Cơ: “Ta thuộc giống Rồng, nàng mang giống Tiên, chung hợp thật khó, nay 50 con theo nàng về núi, 50 con theo ta về biển”. Âu Cơ đổng ý, rồi hai người chia tay. Âu Cơ liền dẫn 50 người con lên núi, thuộc vùng Phong Châu (Phú Thọ ngày nay), đặt con trưởng làm vua. Đó là vua Hùng đầu tiên.
BÀI 2: NƯỚC ÂU LẠC
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Ai là người dựng nên nước Âu Lạc?
a. Lạc Long Quân b. Thục Phán c. Hai Bà Trưng d. Âu Cơ
1.2. Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở đâu?
a. Mê Linh b. Cổ Loa c. Thuận Thành d. Đông Hà
1.3. Công trình nào được xây dựng từ thời An Dương Vương mà vẫn còn di tích ở Hà Nội đến ngày nay?
a. Văn Miếu b. Chùa Một Cột c. Bảo tàng lịch sử d. Thành Cổ Loa
2. Chọn và điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: xâm lược, tốt, đoàn kết, kiên cố, thất bại, giỏi.
“Từ năm 207 TCN, Triệu Đà, vua nước Nam Việt ở phương Bắc nhiều lần kéo quân (1) …………… nước Âu Lạc. Nhưng lần nào quân giặc cũng (2) …………… do nhân dân ta (3)…………… một lòng và có tướng chỉ huy (4)……………, vũ khí (5)……………, thành luỹ (6)……………
3. Đánh dấu x vào các ¨ trước ý trả lời đúng nhất.
3.1. Triệu Đà đã dùng mưu gì để thắng An Dương Vương?
a. Hoãn binh giảng hòa b. Chia rẽ nội bộ
c. Điều tra cách bố trí lực lượng của ta d. Cả ba ý trên đều đúng
3.2. Vì sao An Dương Vương thua Triệu Đà?
a. Gả con gái cho Triệu Đà b. Thế lực của Triệu Đà mạnh
c. Mất nỏ thần d. Do mất cảnh giác với địch
3.3. Vào năm nào Triệu Đà chiếm được Âu Lạc ?
a. Năm 197 TCN b. Năm 180 TCN c. Năm 179 TCN d. Năm thứ 2 SCN
4. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
¨a. Cuối thế kỉ III TCN, nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang. Người dân Âu Lạc đã chăm lo phát triển nông nghiệp, chế tạo nỏ tốt, xây dựng thành Cổ Loa.
¨b. Vào cuối thế kỉ 1 TCN, quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam.
¨c. Thục Phán đánh lui giặc ngoại xâm, dựng nước Âu Lạc.
¨d. Từ năm 107 TCN, Triệu Đà đã nhiều lần kéo quân xâm lược nước Âu Lạc.
¨đ. Năm 197 TCN, Triệu Đà lại đem quân sang đánh Âu Lạc.
¨e.Từ năm 179 TCN, nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
5. Một bạn đã giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự bằng cách điền chữ cái vào các ¨ ở dưới:
a. Thục Phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm, sau đó dựng nước Âu Lạc, tự xưng là An Dương Vương.
b. Vào năm 218 TCN, quân Tần (ở Trung Quốc ngày nay) tràn xuống xâm lược các nước phương Nam, trong đó có vùng đất của người Âu Việt và Lạc Việt.
c. An Dương Vương còn cho nhân dân xây thành Cổ Loa kiên cố để chống lại âm mưu xâm lược của giặc phương Bắc, nên lần nào quân giặc cũng bị đánh bại.
d. An Dương Vương dời kinh đô xuống vùng Cổ Loa (thuộc huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ngày nay).
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
6. Những thành tựu lớn về quân sự, quốc phòng của người Âu Lạc là gì? Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng
a. Chế tạo được súng thần công.
b. Xây dựng thành cổ Loa có hình xoáy trôn ốc.
c. Chế tạo dược nỏ có thể bắn được nhiều mũi tên cùng một lúc.
d. Rèn, đúc được nhiều vũ khí bằng đồng.
e. Chế tạo được nhiều tàu chiến có thể chở được hàng nghìn quân.
7. Em hãy giải mã những ô chữ lịch sử theo các gợi ý dưới đây:
a. | N | G | V | G | ||||||||
b. | N | T | N | |||||||||
c. | T | R | Đ | |||||||||
d. | T | N | C | O | ||||||||
e. | T | G | T | Ỷ |
b. Theo truyền thuyết, đây là một loại vũ khí lợi hại của quân dân Âu Lạc khiến quân Triệu Đà vô cùng lo sợ (6 chữ cái).
c. Đây là tên người đứng đầu nước Nam Việt, nhiều lần dẫn quân sang xâm lược nước ta nhưng đều bị đánh bại (7 chữ cái).
d. Đây là tên của một công trình quốc phòng do người Âu Lạc xây dựng theo kiểu xoáy hình trôn ốc, góp phần quan trọng vào việc chống giặc ngoại xâm (10 chữ cái).
e. Theo truyền thuyết, đây là người được Triệu Đà cử sang nước Âu Lạc, xin cầu hôn Mị Châu để dò la tình hình của nước Âu Lạc (9 chữ cái).
BÀI 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
1. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để thành câu hoàn chỉnh khi nói về sự cai trị, áp bức của phong kiến phương Bắc đối với dân ta.
A | | B |
1. Nước Âu Lạc bị chia thành | a. xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. | |
2. Chúng đưa người Hán | b. phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. | |
3. Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta | c. quận, huyện do chính quyền người Hán cai trị. | |
4. Chúng bắt dân ta phải theo | d. sang ở lẫn với dân ta. | |
đ. phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm. |
¨a. Nhân dân ta cam chịu sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
¨b. Không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị, nhân dân ta liên tục nổi dậy khởi nghĩa, đánh đuổi quân Nam Hán.
¨c. Nhân dân ta phải chấp nhận sự đồng hóa của quân đô hộ, sống theo phong tục người Hán.
¨d. Nhân dân ta vẫn duy trì, gìn giữ phong tục, truyền thống của dân tộc.
¨đ. Vừa gìn giữ bản sắc riêng, dân ta còn biết tiếp thu, sáng tạo cái hay của văn hóa nước ngoài để làm giàu cho cuộc sống tinh thần của dân tộc.
3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Những cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra trong hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ đã chứng tỏ điều gì?
a. Sự áp bức, cai trị tàn khốc của quân đô hộ đã khiến dân ta không chịu nổi.
b. Lòng tự trọng, tự tôn dân tộc.
c. Lòng yêu nước đã sớm kết tinh thành truyền thống của dân tộc ta.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
4. Sau khi thôn tính được nước Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
a. Chia nước Âu Lạc thành các quận, huyện và cho người Âu Lạc nắm giữ.
b. Chia nước Âu Lạc thành các quận, huyện do người Hán cai quản.
c. Giữ nguyên lãnh thổ nước ta, cho nhân dân ta tự cai quản.
5. Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
a. Nhân dân Âu Lạc khuất phục, chịu làm nô lệ cho giặc.
b. Nhân dân ta không chịu khuất phục, đấu tranh giữ gìn các phong tục truyền thống vốn có như ăn trầu, nhuộm răng đen....
c. Nhân dân Âu Lạc vừa biết đấu tranh giữ gìn các phong tục truyền thống của dân tộc, vừa biết tiếp thu văn hóa, kĩ thuật tiến bộ của người phương Bắc như nghề làm giấy, làm đồ thủy tinh, làm đồ trang sức....
d. Nhân dân ta không cam chịu sự áp bức, liên tục nổi dậy đấu tranh đánh đuổi quân đô hộ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lý Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550)....
BÀI 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý đúng.
Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
a. Vì có mối thù nhà với Thái thú Tô Định.
b. Vì uất ức trước cảnh mất nước.
c. Vì muốn lật đổ nhà Hán đô hộ để xưng Vương
d. Vì lòng căm thù giặc.
đ.Vì thương dân bị áp bức, bóc lột.
2. Em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để nói về kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
a. Trong vòng (1)…………..……, khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã (2)…………..……hoàn toàn.
b. Sau hơn (3)…………..……bị phong kiến phương Bắc đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được (4)…………..……trong hơn (5)…………..……
3. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai:
¨1. Sau hơn hai thế kỉ bị đô hộ, dưới sự lãnh đạo của Hai Bà Trưng, nhân dân ta đã giành được độc lập.
¨2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam giành được thắng lợi hoàn toàn.
¨3. Nhờ có vũ khí hiện đại, Hai Bà Trưng đã nhanh chóng chiến thắng kẻ thù.
¨4. Chưa đầy một năm, khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã thắng lợi là vì quân giặc hèn nhát, nhìn thấy voi xông ra trận liền vội vàng bỏ chạy.
¨5. Hình ảnh Hai Bà Trưng cưỡi voi, phất cờ ra trận là một trong những hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp anh hùng của phụ nữ Việt Nam chống giặc cứu nước.
4. Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
a. Thái thú quận Giao Chỉ là Tô Định rất tham lam, tàn bạo.
b. Hai chị em Trưng Trắc, Trưng Nhị sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan, nên sớm có lòng căm thù quân xâm lược.
c. Trưng Trắc, Trưng Nhị muốn trở thành Thái thú của quận Giao Chỉ nên phất cờ khởi nghĩa lật đổ Thái thú Tô Định.
d. Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết, nên Hai Bà Trưng đã nổi dậy khởi nghĩa
5. Một bạn đã tóm tắt về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự lịch sử.
a. Từ Cổ Loa, Hai Bà Trưng tiếp tục tấn công Luy Lâu (thuộc ThuậnThành – Bắc Ninh ngày nay), là trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đánh bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết của cải, lo chạy thoát thân.
b. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, sau đó tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa (thuộc huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ngày nay).
c. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa tại Hát Môn (thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ngày nay).
d. Tô Định sợ hãi đã cắt tóc, cạo râu, đóng giả dân thường, lẩn vào đám tàn quân trốn về Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
6. Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố và 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, đủ biết là hình thế đất Việt ta có thể dựng được cơ nghiệp bá vương”.
(Đại Việt sử kí toàn thư, Ngoại kỉ,NXB Văn hóa thông tin, 2012, tr.72)
- Qua đoạn trích trên, em có nhận xét gì về danh tiếng của Hai Bà Trưng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938)
(Năm 938)
1. Đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng.
1.1. Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng là :
¨a. Quân Tống ¨c. Quân Nam Hán
¨b. Quân Mông - Nguyên ¨d. Quân Thanh
1.2. Tên tướng chỉ huy quân Nam Hán là:
¨a. Hốt Tất Liệt ¨b.Hoằng Tháo ¨c. Triệu Đà ¨d. Thoát Hoan
1.3. Đánh dấu x vào ¨ chỉ mưu kế tài tình của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng:
¨a. Vót nhọn cọc gỗ, bịt sắt rồi chôn cọc xuống lòng sông.
¨b. Cho thuyền ra khiêu chiến, giả vờ thua chạy, nhử cho giặc vào bãi cọc
¨c. Dùng lửa đốt thuyền của giặc.
¨d. Cho quân mai phục hai bên bờ sông, đợi thời cơ đánh úp.
1.4. Trong số các mưu kế em đã chọn trên đây, mưu kế nào là quan trọng nhất giúp Ngô Quyền chiến thắng trong trận Bạch Đằng? Đánh dấu x vào ý đúng.
¨a. ¨b. ¨c. ¨d.
2. Điền từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
Chờ lúc thủy triều xuống (1)……………, nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông (2)……………
Giặc (3) ……………bỏ chạy, thuyền va vào (4) ……………cái bị thủng, cái bị đắm, nên không (5) …………… không (6)……………được. Quân Nam Hán (7) ……………, Hoằng Tháo (8)…………….
3. Điền dấu x vào ¨ trước ý chưa đúng về ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng:
¨a.Lần đầu tiên ta giành được độc lập.
¨b.Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
¨c. Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
¨d. Khẳng định trí thông minh, sức mạnh đoàn kết, truyền thống yêu nước của dân ta.
4. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn chỉnh đoạn miêu tả trận thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
a. Chỉ huy quân Nam Hán sang xâm lược nước ta là ……………………………
b. Kế sách đánh giặc của Ngô Quyền là cho quân vót nhọn cọc gỗ, đầu bịt sắt,rồi cắm xuống nơi hiểm yếu ở sông …………………….. tận dụng địa hình hiểm yếu và sự lên xuống của thủy triều.
c. Khi giặc tiến đánh nước ta theo đường biển, Ngô Quyền cho quân ………………………. rồi vờ thua bỏ chạy để nhử cho quân giặc vào sâu bãi cọc.
d. Chờ đúng lúc …………..………, khi hàng nghìn cọc nhọn nhô lên,Ngô Quyền chỉ huy quân ta đang mai phục ở hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hoảng loạn quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn, không thể tiến hoặc lùi được.
e. Trận thủy chiến này, quân Nam Hán chết quá nửa. Tướng giặc là ……………cũng tử trận. Quân Nam Hán bại trận, phải rút quân về nước.
g. Năm (1) ………….., Ngô Quyền xưng Vương, chọn lại (2)……………. (thuộc Đông Anh - Hà Nội ngày nay) làm kinh đô của nước ta.
h. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra ……………………….……. cho dân tộc.
5. Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Theo sử cũ, Ngô Quyền có vẻ người khôi ngô, mắt sáng như chớp, đi thong thả như cọp; dũng trí hơn người; sức có thể nâng được vạc. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ.
Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ. Ngô Quyền đem quân đi đánh để báo thù. Kiều Công Tiễn liền cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán (ở Trung Quốc). Viện cớ đó, vua Nam Hán sai con là Hoằng Tháo đem quân sang đánh chiếm nước ta. Ngô Quyền nói với các tướng sĩ rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mỏi mệt, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn trẻ địch với quân mỏi mệt, tất phá được”. Ông truyền lệnh cho các tướng sĩ và nhân dân thực hiện kế sách dùng cọc gỗ lớn, vót nhọn, đầu bịt sắt rồi bí mật đóng cọc ở cửa biển. Đợi khi nước triều lên thì dụ chúng vào, nước triều xuống thì cho quân đón đánh quyết không cho chiếc thuyền nào thoát.
Quả nhiên, Ngô Quyền thắng to. Hoằng Tháo bị giết. Ngô Quyền xưng vương, lập nước.
(Tham khảo Đại Việt sử kí toàn thư, ngoại kỉ, NXB Văn hóa thông tin, 2012, tr.117 - 123; SGK Lịch sử và Địa li 4 tr.21 - 22)
- Khi biết tin Hoằng Tháo dẫn quân sang xâm lược nước ta, Ngô Quyền đã nói gì để khích lệ, động viên tinh thần các tướng sĩ?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Theo em, câu nói của Ngô Quyền với các tướng sĩ có tác dụng gì đối với tinh thần chiến đấu của quân sĩ trước khi đánh quân Nam Hán?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Ngô Quyền đã dùng kế sách gì để đánh quân Nam Hán?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
BÀI 6: ÔN TẬP
1. Em hãy ghi vào chỗ trống (...) tên hai giai đoạn lịch sử mà em đã được học từ Bài 1 đến Bài 5
Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN …………………………. …………………………. …………………………. | | Từ năm 179 TCN đến năm 938 …………………………. …………………………. …………………………. |
Thời gian | Sự kiện lịch sử | Gắn liền với nhân vật lịch sử |
Khoảng năm 700 TCN | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 40 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 248 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 542 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 550 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 722 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 776 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 905 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 931 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Năm 938 | ……………………………. ……………………………. | ………………………………. ………………………………. |
Tên nhà nước đầu tiên ở nước ta là | a. Vua Hùng | |
Tên nhà nước nối tiếp Văn Lang là | b. Văn Lang. | |
Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là | c. Những thành tựu đặc sắc về quân sự - quốc phòng của cư dân Âu Lạc. | |
Người đứng đầu nhà nước Âu Lạc là | d. Âu Lạc. | |
Kĩ thuật chế tác ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là | e. An Dương Vương |
“Thành Cổ Loa còn được gọi là Loa Thành, hay Tư Long Thành, người Trung Quốc thường gọi là Côn Lôn Thành. Đây chính là kinh thành của nước ta thời An Dương Vương.
Di tích thành cổ Loa hiện nay vẫn còn ở huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội. Theo truyền thuyết, thành cổ Loa gồm 9 vòng, được đắp theo kiểu xoáy hình trôn ốc, nhưng di tích còn lại chỉ thấy có 3 vòng, dài tổng cộng hơn 16km.
Thành cổ Loa là công trình kiên trúc lớn nhất của nhà nước Âu Lạc, là chứng tích bất diệt của ý chí và năng lực sáng tạo của tổ tiên ta”.
(Đào Tố Uyên (Chủ biên), Tìm hiếu lịch sử Việt Nam qua hỏi đáp, Tập 1,
Nxb ĐHSP, 2008, tr.128)
Nxb ĐHSP, 2008, tr.128)
- Thành Cổ Loa còn có tên gọi khác là gì? Người Trung Quốc gọi nó là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thành Cổ Loa hiện nay còn lại dấu tích gì? Ở địa phương nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Em hãy giải mã những ô chữ lịch sử theo các gợi ý dưới đây:
a. | B | T | U | |||||||
b. | N | Q | Ề | |||||||
c. | H | G | T | O |
b. Đây là tên người có kế sách đánh giặc nổi tiếng, lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử quân Nam Hán vào bài cọc rồi đánh tan chúng (8 chữ cái).
c. Đây là tên tướng giặc Nam Hán bị tử trận trong trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 (9 chữ cái).
BÀI 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
1. Hãy ghi dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng nhất.
1.1. Quê Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
a. Bỉm Sơn (Thanh Hóa) c. Hoa Lư (Ninh Bình)
b. Tiền Hải (Thái Bình) d. Bắc Sơn (Lạng Sơn)
1.2. Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
a. Cương nghị c. Có chí lớn
b. Mưu cao d. Cả ba ý trên đều đúng
1.3. Khi còn nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh thích chơi trò gì đặc biệt?
a. Bịt mắt bắt dê c. Bắt trẻ chăn trâu làm kiệu rước mình
b. Lấy bông lau làm cờ d.Chơi đánh đáo,bày trận đánh nhau
1.4. Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì giúp dân, cứu nước?
a. Xây dựng lực lượng hùng cứ ở Hoa Lư.
b. Đem quân di dẹp “loạn 12 sứ quân”.
c. Thống nhất được giang sơn.
d. Dân được hưởng thái bình như mong muốn.
1.5. Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất lại giang sơn năm nào?
a. Năm 939 b. Năm 958 c. Năm 968 d. Năm 978
1.6. Sau khi thống nhất giang sơn, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
a. Giải tán nghĩa quân cho về làm ruộng.
b. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt.
c. Xây kinh đô tráng lệ.
d. Lên ngôi Hoàng đế để khẳng định nước có chủ.
2. Em hãy sử dụng các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống (...) để thấy rõ tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất:
(ngai vàng; lục đục; chính quyền; xâm lược; “loạn 12 sứ quân”)
Ngô Quyền trị vì đất nước được 6 năm thì mất (năm 944). Triều đình (1)…………, tranh giành nhau (2)…..……… Các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập (3)………..…..… riêng, không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau, sử cũ gọi là (4)…………………….………
Hai mươi năm liên tiếp loạn lạc, đất nước bị chia cắt, làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. Trong khi đó quân thù ngoài bờ cõi đang lăm le (5) …………..……
3. Đinh Bộ Lĩnh có những công lao gì trong buổi đầu độc lập của dân tộc?
a. Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở vùng Hoa Lư, rồi đem quân di dẹp loạn các sứ quân khác.
b. Đinh Bộ Lĩnh không được nhân dân ủng hộ, nên nhiều lần thất bại.
c. Được nhân dân các địa phương ủng hộ, Đinh Bộ Lĩnh đánh đâu thắng đó. Năm 968, ông thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình), đặt tên nước là Đại Cồ Việt, lấy niên hiệu là Thái Bình.
d. Ông đặt tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
4. Em hãy đọc lời bàn của nhà sử học Lê Văn Hưu và trả lời các câu hỏi sau:
Vua tài năng sáng suốt hơn người, dũng lược nhất đời, đương lúc nước Việt ta không chủ, các hùng trưởng cát cứ, đánh một cái mà 12 sứ quân thán phục hết rồi mở nước đóng đô, đổi xưng Hoàng đế, đặt trăm quan, dựng sáu quân, chế độ gần đủ, chắc là ý trời vì nước Việt ta lại sinh ra bậc thánh triết để tiếp nối chính thống chăng?
(Tham khảo: Đại Việt sử kí toàn thư, ngoại kỉ, NXB Văn hóa thông tin, 2012, tr.128)
- Vị anh hùng dân tộc được nhắc đến trong đoạn trích trên là ai? Quê hương của ông ở đâu?
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………….……………..
- Nhà sử học Lê Văn Hưu đã ca ngợi vị anh hùng này như thế nào?
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………….……………..
BÀI 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
a. Lợi dụng việc Đinh Toàn lên ngôi khi còn quá nhỏ.
b. Do thế nước lâm nguy mà vua còn quá nhỏ chưa gánh nổi việc nước.
c. Gây sức ép với triều đình để lên ngôi.
d. Được mọi người đặt niềm tin, đích thân Thái hậu họ Dương mời ông lên ngôi.
2. Đánh dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng.
2.1. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất diễn ra năm nào?
¨a. Năm 978 ¨b. Năm 981 ¨c. Năm 980 ¨d. Năm 982
2.2. Quân Tống tiến vào nước ta theo đường nào?
¨a. Theo cửa sông Hồng ¨c. Theo đường bộ từ Cao Bằng
¨b. Theo đường bộ từ Lạng Sơn ¨d. Theo cửa sông Bạch Đằng
2.3. Tướng sĩ Lê Hoàn thắng trận lớn ở những đâu?
¨a. ở cửa sông Bạch Đằng ¨c. ở sông Hàm Tử
¨b. ở thành Hoa Lư ¨d. ở Chi Lăng
3. Ghi vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
¨a. Chúng ta đã giữ vững nền độc lập dân tộc.
¨b. Làm tăng niềm tin của nhân dân vào tiền đồ của đất nước.
¨c. Buộc quân Tống phải từ bỏ ý đồ xâm lược nước ta.
4. Một bạn đã trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược do Lê Hoàn chỉ huy nhưng chưa đúng trình tự. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại theo đúng trình tự lịch sử
a. Quân thủy tiến đánh nước ta theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.
b. Với quân bộ, quân ta cũng chặn đánh quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn). Quân Tống bị chết quá nửa, tướng giặc bị giết tại trận. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
c. Lợi dụng tình hình không ổn định của triều đình nhà Đinh, đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thủy và bộ ồ ạt tiến vào xâm lược nước ta.
d. Vua Lê Đại Hành đã trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ở Bạch Đằng. Ông cho quân ta cắm cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chuyến thuyền địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra, cuối cùng quân thủy của giặc bị đánh lui.
Trình tự đúng là: ¨g¨g¨g¨
5. Em hãy sử dụng các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh những câu sau: (nền độc lập; Lê Đại Hành; Dương Vân Nga; Bạch Đằng; niềm tự hào; Chi Lăng)
a. Người chủ động mời Lê Hoàn lên làm vua là Thái hậu …………………………
b. Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn lấy niên hiệu là ……………………………………
c. Chiến thắng (1) ………………… và (2) ………………… đã chặn được âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
d. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững (1) …………………… của nước nhà, đem lại cho nhân dân ta (2) ………………..……… lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
BÀI 9: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
1. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý trong hoàn cảnh nào?
a. Lý Công Uẩn lên ngôi vào năm 1005, ngay sau khi vua Lê Đại Hành mất.
b. Lê Long Đĩnh lên làm vua thay cho Lê Đại Hành, nhưng tính tình bạo ngược, không được lòng quan lại trong triều đình và nhân dân.
c. Lý Công Uẩn là người thông minh, văn võ toàn tài, lại có đức độ, được các quan trong triều đình tín nhiệm.
d. Sau khi Lê Long Đĩnh mất, năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua, sáng lập ra nhà Lý.
2. Em hãy điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (...) để có đáp án đúng:
(Thăng Long; đất rộng lại bằng phẳng; Hoa Lư; Đại La; trung tâm; Lý Thánh Tông).
a. Năm 1010, khi trở lại thăm quê nhà ở Cổ Pháp (Bắc Ninh), Lý Thái Tổ có ghé thăm thành cũ ………..………, nay là Hà Nội.
b. Lý Thái Tổ nhận thấy Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, …………………… dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
c. Là người có tầm nhìn sâu rộng, Lý Thái Tổ đã quyết định dời kinh đô từ vùng núi chật hẹp (1)…………….……về Đại La, sau đó đổi tên là (2) ………………………………......
d. Người đổi tên nước ta từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt là vua …………………
e. Từ thời Lý, kinh thành Thăng Long đã trở thành……………..…….. chính trị kinh tế của nước ta. Điều đó đã chứng tỏ việc dời đô của Lý Công Uẩn là sáng suốt.
3. Em hãy đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
Vua thấy Hoa Lư là vùng đất trũng thấp, chật hẹp, muốn dời đô nên đã hạ chiếu rằng: “Xưa kia, nhà Thương năm lần dời đô, nhà Chu ba lần dời đô, đều kính theo mệnh trời, thuận lòng dân, để mưu ích cho muôn đời. Gần đây, nhà Đinh, Lê theo ý riêng ở đâu yên đấy, không lo xa nên hưởng phúc không lâu; Trẫm đau lòng lắm! Nay, Trẫm xem địa đồ, Đại La thành là kinh đô cũ từ thời Cao Biền, ở trung tâm đất nước, hình thế như rồng chầu hổ phục, bốn phương sum họp, người vật phong phú, đây mới thực là kinh đô quý nhất. Trẫm muốn lấy chỗ địa lợi ấy làm kinh đô. Ý các khanh thế nào?”.
Bầy tôi đều thưa: “Bệ hạ nói đến việc ấy thực là lợi cho thiên hạ muôn đời”.
Trước hôm thuyền đi, vua nằm mơ thấy rồng bay lên, nên đổi tên là Thăng Long.
(Tham khảo: Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Văn hóa thông tin, 2012, tr.l60)
- Vị vua đã ban đoạn chiếu trên là ai
……………………………………………………………………………………
- Đoạn chiếu trên thường được gọi tên là gì?
……………………………………………………………………………………
4. Hãy đánh dấu x vào ¨ trước ý trả lời đúng.
4.1. Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
a.Năm l005 c.Năm l010
b. Năm 1009 d. Năm 1020
4.2. Nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
a. Lý Thái Tổ c. Lý Hiển Tông
b. Lý Nhân Tông d. Lý Thánh Tông
4.3. Theo em, tên thành Thăng Long có ý nghĩa gì?
a. Đây là nơi rồng ở c. Đây là nơi rồng bay lên
b. Đây là nơi đất lành d. Đây là nơi linh thiêng.
4.4. Kinh thành Thăng Long thời Lý đã có những gì đặc biệt?
a. Nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa
b. Nhiều nhà cao tầng
c. Nhiều phố, phường nhộn nhịp, vui tươi
d. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng
đ. Bắt đầu có phố phường đông đúc
e. Có đường sắt, đường thủy đi các nước
4.5. Thủ đô Hà Nội của chúng ta đến năm nào thì tròn 1000 tuổi?
a. Năm 2008 c. Năm 2010
b. Năm 2009 d. Năm 2015.
BÀI 10: CHÙA THỜI LÝ
1. Hãy ghi vào o chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
1.1. Dưới thời Lý, đạo Phật có vị trí như thế nào ở nước ta ?
oa. Rất mờ nhạt oc. Không được nhân dân quan tâm
ob. Rất được coi trọng od. Mọi người tin theo rất đông
1.2. Vì sao đạo Phật được người Việt tiếp thu và tin theo?
oa. Đạo Phật dạy con người thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau.
ob. Đạo Phật giúp con người tránh được mọi buồn, khổ trong đời.
oc. Đạo Phật làm trong sạch tâm hồn, giúp con người tránh xa cái ác, điều xấu, làm việc thiện để giúp ích cho đời.
od. Đạo Phật đưa con người đến với cuộc sống sung sướng, an nhàn, không phải lo nghĩ vất vả.
2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng.
Chùa là nơi :
a. Thờ đức thánh Trần b. Thờ Phật c. Thờ thần làng
d. Trung tâm văn hóa của làng xã đ. Làm nơi tu hành của các nhà sư
3. Nối mỗi tên chùa được xây dựng từ thời Lý với tên một tỉnh (thành phố) cho thích hợp:
1. Chùa Giạm a. Bắc Ninh
2. Chùa Một Cột b. Thái Bình
3. Chùa Keo c. Hà Nội
4. Chùa Thầy
4. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ.
Đến thời (1) ……………, đạo (2) ……………rất phát triển. Chùa là nơi (3) …………… của các nhà sư, là nơi sinh hoạt (4) …………… của cộng đồng và là công trình (5) …………… đẹp.
5. Những sự việc nào chứng tỏ dưới thời Lý, đạo Phật ở nước ta rất thịnh đạt?
a. Dưới thời Lý, đạo Phật được truyền bá sâu rộng trong cả nước.
b. Các vua Lý như Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông, Lý Huệ Tông đều theo đạo Phật.
c. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
d. Thời Lý, từ kinh thành đến làng xã, chùa mọc lên khắp mọi nơi. Triều đình đã bỏ tiền ra để xây dựng hàng trăm ngôi chùa.
e. Các vua thời Lý sau khi nhường ngôi cho con đều đi tu, lên chùa ở.
6. Dựa vào hình ảnh và những thông tin dưới đây, em hãy cho biết đây là ngôi chùa nào?
a. Ngôi chùa ở xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Đây là một trong những ngôi chùa cổ ở nước ta, được bảo tồn hầu như còn nguyên vẹn kiến trúc ban đầu.
- Đây là: ....................................................................................................................
b. Chùa được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ, tượng trưng cho bông sen nở trên mặt nước. Việc xây dựng chùa gắn liền với giấc mơ của vua Lý Thái Tông.
- Đây là: ...................................................................................................................
7.Em hãy kể tên một số ngôi chùa nổi tiếng ở nước ta được xây dựng dưới thời Lý và giới thiệu ngắn gọn về một ngôi chùa trong số đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077)
BÀI 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Điều gì khiến quân Tống lại muốn sang xâm lược nước ta lần thứ hai?
a. Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
b. Để giải quyết khó khăn trong nước và gây thanh thế với các nước láng giềng.
c. Nội bộ triều đình Lý lục đục.
1.2. Trước nguy cơ bị quân Tống xâm lược, Lý Thường Kiệt đã làm gì?
a. Chuẩn bị lực lượng chờ giặc tới.
b. Lo lắng, xin giảng hòa trước.
c. Bất ngờ đem quân sang đánh trước vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu.
1.3. Việc Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh Tống thể hiện điều gì?
a. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.
b. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.
c. Chủ quan, khinh địch.
2. Ghi số thứ tự vào o trước các ý dưới đây cho phù hợp với trình tự diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
oa. Tại các phòng tuyến biên giới, quân ta đánh những trận nhỏ nhằm cản bước tiến của giặc.
ob. Quân Tống tiến tới từ phía bắc sông Như Nguyệt.
oc. Cuối năm 1076, Quách Quỳ dẫn 10 vạn quân, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu ồ ạt kéo vào nước ta.
od. Bất thần, trong đêm tối, từ đền thờ bên bờ sông Như Nguyệt, bỗng vang lên tiếng ngâm bài thơ “Sông núi nước Nam, vua Nam ở” khích lệ tướng sĩ cùng với tiếng hò reo như sấm động.
ođ. Quách Quỳ không chờ được thủy binh phối hợp đã liều mạng cho quân đóng bè tấn công quân ta.
oe. Hai bên giao chiến kịch liệt.
og. Lý Thường Kiệt thúc quân lặng lẽ vượt sông rồi bất ngờ đánh vào doanh trại giặc.
oh. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa để quân giặc kéo tàn quân về nước.
oi. Quân giặc hoảng hốt trước sự phản công của quân ta, vội vã vứt gươm giáo tháo chạy.
ok. Nước Đại Việt giữ vững được nền độc lập.
3. Chọn và điền từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ trống của đoạn thơ cho thích hợp: định phận, vua Nam, bị đánh, xâm phạm.
Sông núi nước Nam, (1) ……………….. ở
Rành rành (2) ……………….. ở sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang (3) ………………..
Chúng bay sẽ (4) ……………….. tơi bời.
4. Dựa vào lược đồ dưới đây, em hãy mô tả lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (1076 - 1077) để biết được nghệ thuật chỉ huy đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt
Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (1076 - 1077)
5. Em hãy cho biết những thông tin dưới đây viết về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077) đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
STT | Nội dung | Đúng (Đ) | Sai (S) |
1 | Từ năm 1068, nhà Tống đã ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta. | ||
2 | Lý Thường Kiệt được triều đình tin tưởng, giao cho chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. | ||
3 | Lý Thường Kiệt đã thực hiện kế sách độc đáo: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. | ||
4 | Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy quân Đại Việt đánh sang Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước. | ||
5 | Trở về nước, Lý Thường Kiệt chỉ huy nhân dân ta xây dựng phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt, để chuẩn bị đối phó với giặc Tống. | ||
6 | Cuối năm 1076, Quách Quỳ dẫn 10 vạn quân Tống ồ ạt kéo sang xâm lược nước ta, nhưng chúng đã bị quân ta đánh chặn. | ||
7 | Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt rồi bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. Quân giặc khiếp đảm vứt gươm giáo, tìm đường tháo chạy. | ||
8 | Khi quân Tống gặp thế nguy nan, Lý Thường Kiệt đã chù động giảng hòa để mở lối thoát cho giặc. Như kẻ đang chết đuối túm được cọc, Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. | ||
9 | Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hòa, tạo điều kiện cho quân Tống rút về nước, nhưng Quách Quỳ không đồng ý, tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược. | ||
10 | Bằng trí thông minh và lòng dũng cảm, nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được nền độc lập dưới sự xâm lăng của nhà Tống. |
BÀI 12: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
1. Ghi vào o chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
oa. Cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã suy yếu, triều đình lục đục.
ob. Giặc phương Nam hay đến quấy nhiễu, cướp phá.
oc. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyêt định.
od. Vua Lý không có con trai, phải truyền ngôi cho con gái mới 7 tuổi là Lý Chiêu Hoàng.
ođ. Nhà Trần tìm cách cho Trần Cảnh lấy Lý Chiêu Hoàng rồi ép Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng, lập ra nhà Trần (năm 1226).
2. Hãy ghi tên vua vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp.
Hoàn cảnh lên ngôi | Tên vua |
a. Là người thông minh, đức độ, văn võ song toàn, được cả triều đình suy tôn lên ngôi. | ……………………. |
b. Được Thái hậu họ Dương và cả triều đình ủng hộ để lãnh đạo đất nước đánh giặc. | ……………………. |
c. Nhờ mưu kế của một đại thần và được người khác nhường ngôi. | ……………………. |
a. …………………………………………. |
b. …………………………………………. |
c. …………………………………………. |
d. …………………………………………. |
đ. …………………………………………. |
e. …………………………………………. |
a. Việc nhà Lý dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng đã tạo điều kiện và thời cơ cho Trần Thủ Độ thực hiện chuyển giao quyền lực dòng họ.
b. Vua Lý Huệ Tông tuy có con trai, nhưng ông lại truyền ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ không hài lòng đã sắp đặt cuộc hôn nhân giữa Lý Chiêu Hoàng với Trần Cảnh.
c. Vua Lý Huệ Tông không có con trai, phải truyền ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi. Trần Thủ Độ đã khôn khéo thông qua cuộc hôn nhân giữa Lý Chiêu Hoàng với Trần Cảnh để lấy ngôi báu về cho họ Trần.
d. Năm 1226, nhà Trần thành lập dựa trên nền tảng của nhà Lý.
5. Những việc sau đây của các vua Trần nói lên điều gì?
Nhà Trần chú ý xây dựng quân đội. Những trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6.Những thông tin về chính sách củng cố và xây dựng đất nước của nhà Trần được nêu dưới đây đúng hay sai? (Đánh dấu x vào ô trống tương ứng).
STT | Nội dung | Đúng (Đ) | Sai (S) |
1 | Các vua Trần rất coi trọng việc phát triển nông nghiệp để ổn định đời sống nhân dân và tình hình đất nước. | ||
2 | Các vua Trần không quan tâm phát triển nông nghiệp, chỉ chú trọng phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp. | ||
3 | Nhà Trần thành lập thêm nhiều chức quan chuyên chăm lo và phục vụ phát triển nông nghiệp, như: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. | ||
4 | Lập ra chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê điều. | ||
5 | Lập ra chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang. | ||
6 | Lập ra chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ binh lính tham gia kháng chiến chống giặc ngoại xâm. | ||
7 | Lập ra chức quan Khuyến nông sứ chuyên chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất. |
BÀI 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
1. Hãy ghi dấu x vào o trước những ý thể hiện “Nhà Trần là triều đại đắp đê”.
oa. Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh cầu.
ob. Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê điều.
oc. Chia nước thành 12 lộ.
od. Mở chiến dịch đắp đê từ đầu nguồn các sông lớn ra đến cửa biển trong cả nước năm 1248.
ođ. Nhà nước rất quan tâm đến việc đắp đê, phòng lụt.
oe. Khi có lũ lụt, mọi người đều phải tham gia bảo vệ đê.
og. Các vua Trần nhiều lần trực tiếp trông coi việc đắp đê.
2. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để thành câu hoàn chỉnh khi nói về lí do nhà Trần quan tâm tới đê điều.
A | B |
a. Nghề chính của nhân dân ta b. Để phát triển nông nghiệp c. Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước nhưng cũng thường | 1. gây lụt lội, hại mùa màng. 2. là trồng lúa nước. 3. phải chăm lo hệ thông tưới, tiêu. |
a. Đến thời nhà Trần, hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông (1) …………….. và các con sông lớn khác ở đồng bằng (2) ……………….. và Bắc Trung Bộ.
b. Nhà Trần rất (3) ……………….. việc (4) ……………….. phòng chống (5) ……………... Nhờ vậy, nền kinh tế nông nghiệp (6) ……………….. đời sống nhân dân ấm no.
4. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý nêu việc nhân dân ta ngày nay
đang làm để tiếp tục truyền thống đắp đê, phòng lụt của cha ông.
a. Trồng rừng đầu nguồn phủ xanh đất trống, đồi trọc.
b. Xây dựng nhiều con đường cao tốc.
c. Làm nhiều kênh mương tưới tiêu và thoát nước.
d. Phòng chữa bệnh cho toàn dân.
đ. Làm nhiều hồ lớn chứa nước.
e. Xây đập ngăn lũ và xả lũ.
g. Chống tàn phá rừng.
h. Tu bổ đê điều thường xuyên hằng năm.
5. Vì sao nói “đắp đê, phòng lụt là truyền thống của dân tộc ta”?
a. Từ thời xa xưa, nghề chính của nhân dân ta vẫn là nghề trồng lúa nước.
b. Ở nước ta, được mùa hay mất mùa phụ thuộc lớn vào công tác thủy lợi.
c. Nước ta có hệ thống sông ngòi chằng chịt, là nguồn cung cấp nước cho việc trồng trọt, nhưng không bao giờ xảy ra lụt lội.
d. Để bảo vệ đời sống và kinh tế nông nghiệp thì cả chính quyền và nhân dân đều phải tham gia đắp đê, trị thủy.
6. Nhà Trần đã có những biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? (Biện pháp điền chữ B, Kết quả điền chữ K vào ¨ thích hợp).
¨a. Nhà Trần lập ra chức Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
¨ b. Hàng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên đều phải dành một số ngày tham gia sửa đê, đắp đê.
¨ c. Khi có lụt lội, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
¨ d. Các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê.
¨ e. Đến thời nhà Trần, hệ thống đê đã hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
¨g. Hệ thống đê điều dưới thời Trần đã góp phần quan trọng giúp cho nông nghiệp phát triển mạnh, đời sống nhân dân được ấm no.
BÀI 14: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.1. Thời nhà Trần, quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần?
a. Một lần b. Hai lần c. Ba lần d. Bốn lần
1.2. Quân Mông - Nguyên là đội quân như thế nào?
a. Chưa quen chiến tranh c. Rất hùng mạnh
b. Nhiều lần bị bại trận d. Đã tung hoành khắp châu Âu và châu Á
1.3. Vua tôi nhà Trần có thái độ gì trước họa xâm lược của quân Mông - Nguyên?
a. Lo lắng, run sợ
b. Muốn xin giảng hòa
c. Quyết tâm đánh giặc
d. Xin dâng đất cho giặc để khỏi đương đầu với kẻ thù
2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những câu thể hiện tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của vua tôi nhà Trần :
a. Trước thế mạnh của giặc, vua Trần hỏi quan Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa?
b. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.
c. Vua Trần mời các bô lão trong nước về kinh đô hỏi ý kiến.
d. Trong điện Diên Hồng, các bô lão đều đồng thanh: “Đánh!”.
đ. Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng lụt.
e. Trần Hưng Đạo là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần.
g. Trần Hưng Đạo đã viết Hịch tướng sĩ để khích lệ toàn quân đánh giặc.
h. Các chiến binh tự mình thích vào cánh tay hai chữ Sát Thát (giết giặc Mông Cổ).
3. Hãy nối ý đúng với ô (A) ở giữa chỉ mưu kế đánh giặc của nhà Trần.
a. Chọn tướng giỏi ra đánh phủ đầu quân giặc | | b. Rút khỏi kinh thành Thăng Long để lại vườn không, nhà trống | |
| Mưu kế đánh giặc của nhà Trần | | |
| (A) | | |
c) c. Chờ cho quân giặc mệt mỏi, đói khát mới đem quân đến đánh | | | d. Đào hầm ngầm, đưa quân vào trong thành đánh địch |
a. Bị quân ta tiến công, quân giặc cắm cổ chạy thoát thân.
b. Quân ta chặn đường rút lui của giặc, dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt chúng trên sông Bạch Đằng.
c. Trên đường rút chạy, tướng giặc là Thoát Hoan phải chui vào ống đồng mới thoát chết.
Cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ nhất | ………………………………………… ………………………………………… |
Cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ hai | ………………………………………… ………………………………………… |
Cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ ba | ………………………………………… ………………………………………… |
a. Tại Hội nghị Diên Hồng ở kinh thành Thăng Long, khi vua Trần hỏi các bô lão: “Nên đánh hay nên hòa?”, các bô lão đều đồng thanh hô: “ ……………!”
b. Để thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc, không chịu đầu hàng, binh sĩ thời Trần đều thích (xăm) hai chữ “Sát Thát” lên cánh tay. Nghĩa của hai chữ đó là……..…
c. Trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên lần thứ hai, tướng giặc phải chui vào ống đồng để thoát thân là …………………….…..
d. Trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên lần thứ ba (1288), trận đánh quyết định diễn ra trên …………………….…..
6. Em hãy nêu một số vị anh hùng dân tộc có công lao lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông - Nguyên dưới thời Trần được đặt tên cho các đường phố hoặc trường học mà em biết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Cột A là câu nói/khẩu hiệu/chủ trương nổi tiếng của một anh hùng dân tộc, cột B là tên của vị anh hùng dân tộc đó. Em hãy nối ô ở cột A với ô ở cột B sao cho đúng.
Cột A | Cột B | |
1. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. | a.Trần Hưng Đạo | |
2. “Nếu bệ hạ muốn hàng thì hãy chém đầu thần trước đã”. | b.Trần Thủ Độ | |
3. “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. | c.Trần Quốc Toản | |
4. “Phá cường địch, báo hoàng ân”. | d.Trần Bình Trọng |
PHẦN ĐỊA LÍ
BÀI 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
BÀI 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
1. Quan sát vị trí được đánh số trên lược đồ dưới đây, hãy điền tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
(1) ……………. (2) …………….
(3)……………. (4)……………. (5)…………….
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của nước ta?
a. Phía đông. b. Phía tây. c. Phía nam. d. Phía bắc.
2.2. Hoàng Liên Sơn là dãy núi
a. cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và sâu.
b. cao thứ hai nước ta, có sườn thoải, đỉnh dốc, thung lũng hẹp và sâu.
c. cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
d. cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
2.3. Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào của nước ta?
a. Đông Triều. b. Hoàng Liên Sơn. c. Ngân Sơn. d. Bắc Sơn.
3. Đỉnh núi nào được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? Vì sao lại được gọi như vậy?
……………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………...............
4. Những ý nào sau đây không phải là đặc điểm khí hậu ở những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn?
a. Khí hậu lạnh quanh năm. d. Gió thổi mạnh
b. Khí hậu ôn hòa. e. Đôi khi có tuyết rơi vào mùa đông
c. Mây mù che phủ quanh năm. g. Trời quang đãng, gió nhẹ.
Câu 5. Hãy nối từng ô ở cột A với ô phù hợp ở cột B để thấy được những đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.
A | | B |
1. Vị trí | a. lạnh quanh năm ở những nơi cao. | |
2. Chiều rộng | b. nhọn. | |
3. Chiều dài | c. gần 30km. | |
4. Đỉnh núi | d. phía bắc nước ta, nằm giữa sông Hồng và sông Đà. | |
5. Sườn núi | e. rất dốc. | |
6. Thung lũng | g. thường hẹp và sâu. | |
7. Khí hậu | h. khoảng 180km. |
Địa điểm | Nhiệt độ (°C) | |
Sa Pa(1570m) | Tháng 1 | Tháng 7 |
9 | 20 |
Sa Pa nằm ở độ cao (1) ………. trên dãy núi (2) ………….……. Nhờ có khí hậu (3) ……..……. và (4) ……………. nên Sa Pa đã trở thành nơi (5) ………..…., (6) ……………. lí tưởng ở vùng núi phía bắc nước ta.
7. Dựa vào hiểu biết của bản thân hoặc qua tìm hiểu các thông tin trên sách báo, truyền hình..., em hãy kể tên một số địa điểm du lịch nối tiếng tại Sa Pa.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Theo số liệu từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai, trong 6 tháng đầu năm 2017, lượng khách du lịch đến Lào Cai đạt 2 337 269 lượt, cao hơn nhiều so với cùng kì năm 2016. Theo em, những nguyên nhân nào khiến số khách du lịch của Sa Pa tăng nhanh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 2: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
1. Em hãy gạch chân dưới tên các dân tộc ít người sống ở dãy Hoàng Liên Sơn trong số các dân tộc sau:
Hoa, Kinh, Dao, Thái, Nùng, Xơ-đăng, Tày, Mông, Ba-na, Ê-đê.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành
a. làng. b. bản. c. buôn. d. hội.
2.2. Các dân tộc trên dãy Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn là vì
a. Sẽ tránh được thú dữ và ẩm thấp. b. như thế mới mát mẻ.
c. họ thích ở nhà cao. d. để nuôi lợn, gà ở dưới cho tiện.
2.3. Phương tiện giao thông chủ yếu ở những nơi núi cao như Hoàng Liên Sơn là
a. xe máy, xe ôtô. b. đi bộ hoặc đi ngựa.
c. xe đạp điện. d. tàu hỏa.
3. Nối tên dân tộc ở bên trái với địa bàn cư trú của dân tộc đó trên dãy Hoàng Liên Sơn:
1. Dân tộc Thái | a.Từ 700m đến 1000m | |
2. Dân tộc Dao | b. Dưới 700m | |
3. Dân tộc Mông | c.Trên 1000m |
Các hoạt động diễn ra trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn gồm:
¨a. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
¨b. Thi hát, nhảy múa, thổi khèn.
¨c. Cúng lễ.
¨d. Gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên.
¨e. Ném còn, đánh quay.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Nhà sàn được làm bằng gỗ, tre, nứa.
¨Các dân tộc ở đây sống tập trung thành bản và các bản nằm san sát nhau.
¨Chợ phiên ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ngày nào cũng họp.
¨Thi hát, múa sạp, ném còn... không phải là những hoạt động trong lễ hội ở Hoàng Liên Sơn.
¨Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn thường tổ chức vào mùa xuân.
6. Chợ phiên vùng cao là một nét văn hóa đặc sắc của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Theo em, các mặt hàng nào thường được bày bán ở chợ phiên đó?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
HOÀNG LIÊN SƠN
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là gì?
a. Nghề khai thác khoáng sản. b. Nghề nông.
c. Nghề khai thác lâm sản. d. Nghề thủ công truyền thống.
1.2. Ruộng bậc thang thường được làm ở
a. đỉnh núi. b. sườn núi. c. chân núi. d. thung lũng.
1.3. Ý nào dưới đây không phải là tác dụng của ruộng bậc thang?
a. Giữ nước. b. Chống xói mòn đất.
c. Trồng được nhiều loại cây. d. Có nhiều diện tích đất để trồng lúa.
1.4. Ngoài trồng lúa, người dân ở Hoàng Liên Sơn còn trồng
a. cây công nghiệp. b. cây rau và cây ăn quả xứ lạnh.
c. cây cảnh. d. cây cảnh, rau và cây ăn quả xứ lạnh.
1.5. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm các nghề thủ công như
a. dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc. b. dệt, may, thêu, đan lát, làm gốm.
c. rèn, đúc, đan lát, làm đồ gỗ. d. dệt lụa, may, thêu, đan lát.
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn là chì.
¨Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn là a-pa-tít.
¨Phải mất rất nhiều thời gian mới có thể hình thành khoáng sản.
¨Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
¨Khoáng sản mang lại nguồn lợi về kinh tế nên phải khai thác hết mức.
¨Khoáng sản không thay thế được nên phải khai thác và sử dụng hợp lí.
3. Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền các từ cho sẵn sau vào sơ đồ dưới đây: (Quặng a-pa-tit, Phân lân, Mỏ, Làm giàu quặng, Công nghiệp, Nông nghiệp)
Để | Sản xuất ra | Phục vụ sản xuất |
4. Sắp xếp các sản phẩm sau vào dòng thích hợp:
lúa, ngô, đồng, mây, nứa, mộc nhĩ, chì, măng, nấm hương, quế, sa nhãn, cây ăn quả, a pa-tit.
- Dùng làm thực phẩm: ………………………………………………………
- Dùng làm dược liệu: ……………………………………………………….
- Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: …………
………………………………………………………………………………..
5. Dựa vào các hình ảnh dưới đây và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
- Những đặc điểm của các sản phẩm thổ cẩm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Một số biện pháp để các sản phẩm thổ cẩm của người dân ở Hoàng Liên Sơn có thể bán được nhiều hơn?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 4: TRUNG DU BẮC BỘ
1. Trả lời các câu hỏi dưới đây để tìm ra tên 4 tỉnh của vùng trung du Bắc Bộ:
- Vùng đất này nổi tiếng với các sản phẩm chè:............................................. ………………………………...
- Hàng năm, vào ngày 10/3 Âm lịch, nhân dân ta thường hướng về tỉnh này để dự lễ giỗ Tổ, tưởng nhớ công ơn các vị Vua Hùng: ……………………………….
- Khu du lịch Tam Đảo nằm ở tỉnh này: ………………………………………..
- Tỉnh này là quê hương của vải thiều Lục Ngạn nổi tiếng: …………………….
2. Hoàn thiện quy trình chế biến chè bằng cách điền các bước vào các chỗ chấm (...) dưới mỗi hình sau:
1………………………… 2 …………………………..
3 ………………………… 4 …………………………..
3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
3.1. Trung du Bắc Bộ là vùng có đặc điểm của
a. miền núi và miền biển. b. miền biển và đồng bằng,
c. miền trung du và đồng bằng. d. miền núi và đồng bằng.
3.2. Trung du Bắc Bộ là vùng
a. núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng sâu.
b. đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, cách xa nhau.
c. đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau.
d. núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau.
3.3. Vùng trung du Bắc Bộ thuận lợi cho phát triển những loại cây gì?
a. Chè, cà phê, cây ăn quả. b. Cây rau, cây hoa, chè.
c. Chè, cây ăn quả. d. Cây cảnh, cây ăn quả
3.4. Trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ có tác dụng
a. phòng chống lũ lụt. b. chống xói mòn đất.
c. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất. d. tất cả các ý trên.
4. Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
- Hiện nay ở các vùng núi và trung du Bắc Bộ có hiện tượng gì xảy ra?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................
- Theo em, hậu quả của hiện tượng đó là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
- Theo em, cần làm gì để khắc phục hiện tượng này?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
BÀI 5: TÂY NGUYÊN
1. Em hãy điền tên các cao nguyên ở Tây Nguyên vào lược đồ dưới đây
Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Vùng đất Tây Nguyên có những đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?
a. Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu.
b. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
c. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
d. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
2.2. Khí hậu Tây Nguyên có
a. 4 mùa rõ rệt. b. 2 mùa rõ rệt. c. 1 mùa duy nhất. d. tùy từng năm.
2.3. Các mùa ở Tây Nguyên là
a. mùa thu và mùa xuân. b. mùa xuân và mùa hè.
c. mùa khô và mùa mưa. d. mùa mưa và mùa nắng.
2.4. Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trên cao nguyên nào?
a. Di Linh. b.Đắk Lắk. c. KonTum. d. Lâm Viên.
3. Nối tên cao nguyên ở bên trái với độ cao trung bình của nó ở bên phải:
1. KonTum | a.1500m | |
2. ĐắkLắk | b.1000m | |
3. Lâm Viên | c. 800m | |
4. Plây Ku | d. 500m | |
5. Di Linh | e. 400m |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa trung bình tháng (mm) Ở Buôn Ma Thuột | ||||||||||||
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 4 | 6 | 22 | 97 | 226 | 241 | 266 | 293 | 298 | 205 | 93 | 22 |
+ Mùa mưa (lượng mưa ≥ 100mm) vào những tháng:……………………………
+ Mùa khô (lượng mưa < 100mm) vào những tháng:…………………………….
- Mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác biệt?
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….
Câu 5. Trong những năm gần đây, Tây Nguyên phải đối mặt với tình trạng hạn hán vô cùng khốc liệt. Theo em, đâu là nguyên nhân của tình trạng đó và hãy đưa ra biện pháp khắc phục hạn hán ở Tây Nguyên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
1. Tô màu xanh vào ¨ trước các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên; Tô màu đỏ vào ¨ trước dân tộc từ nơi khác đến Tây Nguyên để xây dựng kinh tế.
¨Xơ-đăng ¨Nùng ¨Mông ¨Kinh
¨Gia-rai ¨Ê-đê ¨Tày ¨Ba-na
2. Khoanh chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Các dân tộc ở Tây Nguyên thường sống tập trung thành
a. bản. b. xóm. c. buôn. d. làng.
2.2. Trang phục truyền thống của các dân tộc ở Tây Nguyên là
a. nam đóng khố, nữ áo dài. c. nam mặc âu phục, nữ quấn váy.
b. nam áo the, nữ áo tứ thân. d. nam đóng khố, nữ quấn váy.
2.3. Lễ hội của người dân Tây Nguyên thường tổ chức vào
a. mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. b. mùa xuân.
c. mùa hè hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. d. sau mỗi vụ thu hoạch.
2.4. Đâu không phải là nhạc cụ truyền thống độc đáo của người Tây Nguyên?
a. Cồng chiêng b. Khèn. c. Đàn tơ-rưng. d. Đàn krông-pút.
2.5. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là
a. Di sản Văn hóa Vật thể thế giới. b. Di sản Văn hóa Phi vật thể thế giới.
c. Kiệt tác Văn hóa thế giới. b. Di sản Phi vật thể thế giới.
3. Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau:
Tây Nguyên là nơi có (1) ………. dân tộc cùng chung sống nhưng lại là nơi (2) ………. dân nhất nước ta. Tuy mỗi dân tộc có (3) ………..…., (4) …………….…. riêng nhưng đều chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng (5) ……..….
4. Đánh dấu x vào ¨ trước những ý trả lời đúng về nhà rông ở Tây Nguyên
¨a. Mỗi buôn thường có một nhà rông.
¨b. Nhà rông của các dân tộc đều giống nhau về hình dáng và cách trang trí.
¨c. Nhà rông là của người già trong buôn, người trẻ không được đến.
¨d. Nhà rông là nơi sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp khách của cả buôn.
¨e. Càng nhiều nhà rông thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.
¨g. Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.
5. Quan sát hình minh hoạ dưới đây và kiến thức thực tế, em hãy mô tả về nhà rông.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. - Hãy kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hãy kể những hoạt động có trong lễ hội ở Tây Nguyên.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 7: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
1. Viết tiếp vào chỗ chấm để nêu lên đặc điểm của đất badan.
Đất badan bao phủ phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên. Đất badan thường có (1) ………..……..., (2) ……..………...,(3) ………..……...
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Đất badan thuận lợi cho trồng loại cây gì?
a. Cây ăn quả. b. Cây lương thực.
c. Cây công nghiệp lâu năm. d. Cây dược liệu
2.2. Địa phương nào sau đây có sản phẩm cà phê thơm ngon nổi tiếng thế giới?
a. Đà Lạt b. Hà Nội. c.TP.Hồ Chí Minh. d. Buôn Ma Thuột
2.3. Những con vật được nuôi nhiều ở Tây Nguyên là
a. bò, trâu, voi. b. trâu, lợn, voi. c. bò, voi, dê d. voi, trâu, lợn
2.4. Tây Nguyên ngày nay, voi thường được nuôi để
a. cày ruộng b. làm du lịch
c. lấy thịt, lấy ngà d. kéo gỗ
2.5. Loại cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là
a. cà phê. b.chè. c. hồ tiêu. d. cao su
3. Nối ô chỉ đặc điểm thiên nhiên của Tây Nguyên (bên trái) với việc vận dụng đặc điểm đó vào sản xuất của người dân Tây Nguyên (bên phải) cho thích hợp:
a. Phải bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. | ||
1. Đồng cỏ xanh tốt | ||
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm. | ||
2. Nắng nóng kéo dài | ||
c. Trồng hoa. | ||
Đất badan | ||
d. Chăn nuôi gia súc lớn |
¨Tây Nguyên là nơi trồng nhiều hồ tiêu nhất nước ta.
¨Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt thuận lợi cho phát triển du lịch.
¨Vào mùa khô, nắng nóng kéo dài, người dân phải hút nước ngầm tưới cây.
¨Voi là con vật được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.
¨Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền thống ở Tây Nguyên.
¨Ở Tây Nguyên, gia đình nào có càng nhiều trâu, bò, voi thì chứng tỏ gia đình đó càng giàu có, sung túc.
5. Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
BÀI 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
(tiếp theo)
(tiếp theo)
1. Đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng về những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
¨a. Khai thác rừng. ¨b. Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
¨c. Trồng cây công nghiệp lâu năm. ¨d. Khai thác sức nước
¨e. Chăn nuôi trên đồng cỏ. ¨g. Làm muối.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
2.1. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho việc khai thác sức nước ở Tây Nguyên?
a. Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
b. Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông có lắm thác ghềnh.
c. Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
d. Tây Nguyên có nhiều vùng đồng cỏ tươi tốt.
2.2. Ngoài phục vụ sản xuất ra điện, các hồ lớn ở Tây Nguyên còn có tác dụng gì?
a. Nuôi thủy sản. b. Giữ nước.
c. Hạn chế lũ. d. Giữ nước và hạn chế những cơn lũ bất thường
2.3. Tập quán nào của người dân Tây Nguyên làm mất rừng?
a. Định canh, định cư. b. Thờ cúng thần linh.
c. Sống thành từng buôn. d. Du canh, du cư.
3. Nối mỗi đặc điểm ở bên trái tương ứng với các loại rừng Tây Nguyên ở bên phải sao cho thích hợp:
a. Xuất hiện ở nơi mùa khô kéo dài. | 1. Rừng khộp (rừng khộc) | |
b. Xuất hiện ở nơi có lượng mưa nhiều. | ||
c. Rừng rậm rạp. | ||
d. Rừng thưa. | ||
e. Một loại cây. | ||
g. Nhiều loại cây với nhiều tầng. | 2. Rừng rậm nhiệt đới | |
h. Rừng rụng lá mùa khô. | ||
i. Xanh quanh năm. |
(đắp đập, đắp đê, chia dòng nước, ngăn sông, nước, tua-bin, sức nước)
Người ta đã (1) ……………., (2) ……………. tạo thành hồ lớn và dùng (3) ……………. chảy từ trên cao xuống để chạy (4) ………..……. sản xuất ra điện.
5. Em hãy ghi tên những sản vật của rừng Tây Nguyên vào bảng sau:
Gỗ quý | Cây làm nguyên liệu | Dược liệu | Thú quý |
(1) ……………… ………………….. ………………….. | (2) ……………… ………………….. ………………….. | (3) ……………… ………………….. ………………….. | (4) ……………… ………………….. ………………….. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Theo em, có những biện pháp nào để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên mà em biết.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 9: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. Di Linh. b. KonTum. c. Lâm Viên. d. Đắk Lắk
1.2. Thành phố Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
a. Hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa hè. b. Quanh năm giá rét.
c. Trong lành và mát mẻ quanh năm. d. Nắng nóng kéo dài.
1.3. Sản phẩm độc đáo, có giá trị cao của Đà Lạt là
a. các loại rau quả xứ lạnh. b. các loại hoa. c. lúa, ngô.
2. Điền các từ cho sẵn sau vào chỗ chấm (...) sao cho thích hợp:
(tươi đẹp, hiền hòa, trong lành và mát mẻ, kiến trúc, khách sạn, công trình, phong cảnh, sân gôn, biệt thự, du lịch và nghỉ mát)
Nhờ có không khí (1) ……………………. thiên nhiên (2) ………….……. Đà Lạt đã là thành phố (3) ……………………. từ lâu. Nhiều (4) …………….…. phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch đã được xây dựng như: (5) ……………., (6) …………….…., (7) ……………….. với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
3. Gạch chân dưới những cảnh đẹp nổi tiếng ở Đà Lạt trong số các cảnh đẹp sau:
Hồ Xuân Hương, Hồ Tây, Thác Prenn, Nhà thờ Đá, Thác Cam Ly, Thác Voi, Nhà thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Vườn hoa thành phố, Rừng thông, Lăng Bác,Thung lũng Tình Yêu, Hồ Than Thở, Chợ Lớn, Hồ Hoàn Kiếm, Núi Langbiang, Chùa Thầy, Chùa Linh Sơn.
4. Đánh dấu x vào ¨ trước những hoạt động du lịch ở thành phố Đà Lạt:
¨a. Bơi thuyền trên Hồ Xuân Hương. ¨b. Thăm chợ đêm Đà Lạt.
¨c. Trượt cát. ¨d. Chơi thể thao.
¨e. Ngồi xe ngựa dạo phố. ¨g. Cưỡi ngựa. `
¨h. Hái dâu tây. ¨i. Tắm biển.
¨k. Ngắm hoa ở vườn hoa thành phố. ¨m. Lặn ngắm san hô.
5. Vì sao Đà Lạt thích hợp trồng cây, rau, hoa xứ lạnh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Em hãy kể tên một số loại rau, quả xứ lạnh được trồng ở Đà Lạt
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Hãy nêu những hiểu biết của mình về Festival hoa Đà Lạt
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 10: ÔN TẬP
1. Quan sát lược đồ sau và cho biết các số ứng với các địa danh nào
- 1 ……………………………..
- 2 ……………………………..
- 3 ……………………………..
- 4 ……………………………..
- 5 ……………………………..
- 6 ……………………………..
- 7 ……………………………..
2. Điền các chữ cái ở đầu mỗi ý chỉ đặc điểm về vị trí, địa hình và khí hậu của vùng núi Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên dưới đây vào 3 cột trong bảng cho thích hợp với từng vùng địa lí:
- Vị trí:
a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
b. nằm ở phía tây của dãy Trường Sơn.
c. nằm ở giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
d. vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng.
e. vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
g. dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
Khí hậu:
h. có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
i. ở những nơi cao, lạnh quanh năm, các tháng mùa đông có khi tuyết rơi.
k. có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
Đặc điểm | Dãy Hoàng Liên Sơn | Trung du Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Vị trí | |||
Địa hình | |||
Khí hậu |
Đặc điểm | Dãy Hoàng Liên Sơn | Tây Nguyên | |
Tên các dân tộc | …………………….. …………………….. | …………………… …………………… | |
Trang phục | …………………….. …………………….. | …………………… …………………… | |
Lễ hội | + Thời gian | …………………….. …………………….. | …………………… …………………… |
+ Tên lễ hội | …………………….. …………………….. | …………………… …………………… | |
+ Hoạt động trong lễ hội | …………………….. …………………….. | …………………… …………………… |
a. Khai thác sức nước | ||
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm | 1. Hoàng Liên Sơn | |
c. Trồng lúa, ngô và chè trên ruộng bậc thang | ||
d. Khai thác khoáng sản | ||
e. Chăn nuôi trâu, bò, voi trên đồng cỏ | ||
g. Khai thác rừng | 2. Tây Nguyên | |
h. Trồng rau quả xứ lạnh | ||
i. Nghề thủ công truyền thống: dệt, thêu, đan lát, rèn... |
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............................
BÀI 11: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển?
a. Dưới 200m. b.Từ 200m đến 300m.
c. Từ 300m đến 500m. d.Trên 500m.
1.2. Phù sa của những con sông nào bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ?
a. Sông Hồng và sông Lô. b. Sông Thái Bình và sông Đuống.
c. Sông Đuống và sông Hồng. d. Sông Hồng và sông Thái Bình.
1.3. Đồng bằng Bắc Bộ hay ngập lụt vào thời gian nào?
a. Mùa xuân. b. Mùa hạ. c. Mùa thu. d. Mùa đông.
1.4. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê dọc hai bên bờ sông chủ yếu để làm gì?
a. Tưới tiêu. b. Làm đường giao thông.
c. Ngăn lũ lụt. d. Tạo chỗ vui chơi.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…) để thấy đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở (1) …………., cạnh đáy là (2) ………......... Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ (3) ………. của nước ta, do sông (4) ………. và sông (5) …….……. bồi đắp nên. Địa hình ở đây khá (6) ……….……. và vẫn đang tiếp tục mở rộng ra (7) ……….
3. Hãy dùng bút chì, thước kẻ để xác định hình dạng của vùng đồng bằng Bắc Bộ trong lược đồ sau:
lược đồ đồng bằng Bắc Bộ
4. Đúng ghi Đ. Sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
¨Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường chảy xiết, có vai trò để làm thủy điện.
¨Đắp đê là biện pháp hiệu quả để ngăn lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
¨Đồng bằng Bắc Bộ có ít sông ngòi.
¨Hệ thống đê đập chắc chắn không cần phải đắp cao hơn nữa.
¨Hệ thống kênh, mương thủy lợi có tác dụng tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
5. - Em hãy nêu những tác hại của nạn lũ lụt hàng năm ở Bắc Bộ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Em hãy nêu tác dụng của hệ thống đê trong sản xuất nông nghiệp.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Em hãy giải mã ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các ô chữ hàng ngang theo những gợi ý dưới đây:
1 | | | | | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | | | | | | | |
4 | | | | | | | | | | | | | | | |
5 | | | | | | | | | | | | | | | |
6 | | | | | | | | | | | | | | | |
7 | | | | | | | | | | | | | | | |
8 | | | | | | | | | | | | | | | |
Hàng 1: Đồng bằng được bồi đắp nên từ ……… của các con sông.
Hàng 2: Tên một con sông bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ.
Hàng 3: Tác dụng của việc đắp đê ven sông.
Hàng 4: Người dân nơi đây đào ……… để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng
Hàng 5: Tên thành phố lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Hàng 6: Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đã tạo nên dạng địa hình này.
Hàng 7: Ngoài đào mương người dân còn đào ……… để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng.
Hàng 8: Đây là đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
BÀI 12: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư
a. tập trung khá đông. b. thưa thớt.
c. phân bố không đồng đều. d. đông đúc nhất nước ta.
1.2. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc
a. Tày. b. Kinh. c. Hoa. d. Nùng.
1.3. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống tập trung thành
a. buôn. b. xóm. c. làng. d. bản.
1.4. Đình làng ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi thờ ai?
a.Thờ Phật. b.Thờ Tổ tiên.
c. Thờ Trời Đất. d. Thờ Thành hoàng.
1.5. Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào thời gian nào trong năm?
a. Mùa xuân và mùa hè. b. Mùa hạ và mùa thu.
c. Mùa xuân và mùa đông. d. Mùa xuân và mùa thu.
1.6. Hội Lim được tổ chức ở địa phương nào?
a. Hà Nội. b. Hải Phòng. c. Hà Nam. d. Bắc Ninh.
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ¨ trước các câu sau:
¨Con người sống ở đồng bằng Bắc Bộ chưa lâu.
¨Đình là nơi diễn ra những hoạt động chung của dân làng.
¨Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ đông thứ hai cả nước.
¨Người dân đồng bằng Bắc Bộ không có trang phục truyền thống.
¨ Ngày nay, nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày càng tiện nghi.
¨Trong lễ hội chỉ có phần tế lễ không có vui chơi.
¨ Người dân đi lễ hội để cầu năm mới khỏe mạnh, mùa màng bội thu...
3. Đánh dấu x vào ¨ trước những ý đúng:
Đâu là đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
¨a. Nhà sống cách xa nhau,
¨b. Nhà sàn.
¨c. Các nhà sống san sát, quây quần bên nhau.
¨d. Nhà được xây dựng chắc chắn.
¨e. Xung quanh nhà có sân, vườn, ao...
¨g. Nhà xây dựng bằng tre, nứa.
¨h. Nhà thường được xây quay mặt về hướng nam để tránh nắng vào mùa hè và tránh gió lạnh vào mùa đông.
4. Gạch chân dưới các hoạt động thường có trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ: tế lễ, rước kiệu, nhảy hiphop, ném còn, hát ca trù, tập thể dục, cờ người, đua voi, đá bóng, chơi đu, đấu vật, hát quan họ giao duyên, dâng hương, bơi lội, đua thuyền...
5. SGK Lịch sử và Địa lí (trang 100) có mô tả nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ là: “Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...”.
Theo em, nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày nay đã thay đổi như thế nào so với mô tả trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ mấy của nước ta?
a. Thứ nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư.
1.2. Ngoài trồng lúa, người dân đồng bằng Bắc Bộ còn trồng cây gì?
a. Trồng rau xứ lạnh. b. Trồng cây ăn quả.
c. Trồng ngô, khoai. d. Cả ba loại trên.
1.3. Điều kiện nào khiến đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng trồng rau xứ lạnh?
a. Có mùa đông dài hơn mùa hè.
b. Có mùa đông kéo dài từ 3 - 4 tháng, nhiệt độ hạ thấp.
c. Nguồn nước dồi dào.
d. Dân có nhiều đất để canh tác.
1.4. Đâu không phải là hoạt động sản xuất nông nghiệp chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
a. Trồng cây lương thực, cây ăn quả. b. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
c. Nuôi gia súc, gia cầm. d. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
1.5. Đồng bằng Bắc Bộ nuôi những con vật gì nhiều nhất nước ta?
a. Gà, cá, lợn. b. Trâu, bò, lợn. c. Lợn, gà, vịt. d. Gà, vịt, ngan.
2. Hoàn thành sơ đồ sau bằng việc điền các điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai cả nước:
(1) …………………... …………………… | (2) …………………....... ………………………. | (3) …………………... …………………… |
Đồng bằng Bắc Bộ - vựa lúa lớn thứ hai cả nước |
3. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội | ||||||||||||
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (°C) | 17 | 17 | 20 | 24 | 27 | 28 | 29 | 28 | 27 | 25 | 21 | 18 |
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết:
- Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C. Đó là những tháng nào?
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
- Các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
- Một số biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ khi có rét đậm, rét hại.
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………........
4. Hãy điền tên và sắp xếp đúng thứ tự các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo theo gợi ý của các hình sau:
(1) …………………………… (2) ………………………………
(3) …………………………… (4) ………………………………
(5) …………………………… (6) ………………………………
(7) …………………………… (8) ………………………………
- Thứ tự đúng là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm trồng lúa của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo)
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo)
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Người làm nghề thủ công giỏi gọi là
a. nghệ sĩ. b. nghệ thuật. c. nghệ nhân. d. thợ lành nghề.
1.2. Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo thành
a. hợp tác xã. b. xóm nghề. c. nhóm nghệ nhân. d. làng nghề.
1.3. Thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm là
a. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Phơi gốm g Tráng men g Vẽ hoa văn g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
b. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Phơi gốm g Vẽ hoa văn g Tráng men g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
c. Phơi gốm g Nhào đất và tạo dáng cho gốm gTráng men g Vẽ hoa văn g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
d. Nhào đất và tạo dáng cho gốm g Vẽ hoa văn g Phơi gốm g Tráng men g Nung gốm g Các sản phẩm gốm.
1.4. Nhìn các hàng hóa bán ở chợ, ta có thể biết được điều gì?
a. Người dân địa phương sống chủ yếu bằng những nghề gì.
b. Người dân địa phương sống chủ yếu ở đâu.
c. Người dân địa phương chủ yếu thích ăn gì.
d. Người dân địa phương thiếu cái gì.
2. Nối các địa danh ở bên trái với các sản phẩm ở bên phải sao cho cho đúng:
1. Đồng Kỵ (Bắc Ninh) | a. Các đồ gốm sứ. | |
2. Bát Tràng (Hà Nội) | b. Chiếu cói. | |
3. Vạn Phúc (Hà Nội) | c. Các đồ chạm bạc. | |
4. Đồng Xâm (Thái Binh) | d. Các loại đồ gồ. | |
5. Kim Sơn (Ninh Bình) | e. Bánh cốm. | |
g.Vải lụa. |
- Cách bày bán ở chợ phiên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Các hàng hóa được bán ở chợ phiên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tên một số chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Dựa vào các từ ngữ và gợi ý dưới đây, em hãy điền tên và sắp xếp các công đoạn đúc đồng.
Tạo mẫu; Nấu và rót đồng;
Hoàn thiện sản phẩm (làm nguội, chạm khắc, lên màu sản phẩm); Làm khuôn.
(1) ……………………………. (2) ……………………………….
(3) ……………………………. (4) ……………………………. …
- Thứ tự đúng là: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 15: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1.1. Từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
a. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường biển.
b. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không.
c. Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường sông.
d. Đường hàng không, đường sông, đường sắt.
1.2. Sân bay quốc tế ở thành phố Hà Nội có tên là gì?
a. Tân Sơn Nhất. b. Cam Ranh. c. Cát Bi. d. Nội Bài.
1.3. Hà Nội có con sông nào chảy qua?
a. Sông Cầu. b. Sông Hồng. c.Sông Mã. d. Sông Thương.
1.4. Hồ nào nằm ở trung tâm Thủ đô Hà Nội?
a. Hồ Tây. b. Hồ Giảng Võ. c. Hồ Văn. d. Hồ Hoàn Kiếm.
1.5. Câu nào sau đây đúng khi nói về Thủ đô Hà Nội?
a. Năm 1001, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
b. Năm 1945, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
c. Năm 1010, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Thăng Long.
d. Năm 1010, Hà Nội được chọn làm kinh đô. Khi ấy, Hà Nội có tên gọi là Đông Đô.
2. Đánh dấu x vào ¨ trước tỉnh không tiếp giáp với Hà Nội trong số các tỉnh sau:
¨Phú Thọ ¨Hưng Yên ¨Hà Nam
¨Vĩnh Phúc ¨Bắc Ninh ¨Thái Nguyên
¨Hòa Bình ¨Bắc Giang ¨Thái Bình
3. Ghi vào ¨ chữ M nếu là đặc điểm của khu phố mới ở Hà Nội; Chữ C nếu là đặc điểm của khu phố cổ ở Hà Nội.
¨Đường phố rộng.
¨Các phố phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
¨Gần hồ Hoàn Kiếm.
¨Đường phố hẹp, nhiều ngõ nhỏ.
¨Nhiều nhà cao tầng.
¨Tên các phố phường thường bắt đầu bằng chữ “Hàng”.
¨Nhiều nhà cổ.
4. - Hãy kể tên ít nhất 5 con phố thuộc khu phố cổ ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hãy kể tên ít nhất 5 con phố thuộc khu mới ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành bảng sau để chứng minh Hà Nội là:
Đặc điểm | Một vài địa điểm tiêu biểu |
Trung tâm chính trị lớn nhất của đất nước | (1) …………………………………………………… ………………………………………………………. |
Trung tâm văn hóa, khoa học lớn | (2) …………………………………………………… ………………………………………………………. |
Trung tâm kinh tế lớn | (3) …………………………………………………… ………………………………………………………. |
6. Hãy kể tên một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Thủ đô Hà Nội là địa bàn có số lượng di tích lịch sử nhiều nhất toàn quốc. Cùng với đó là hệ thống bảo tàng, lễ hội truyền thống, các loại hình biểu diễn nghệ thuật truyền thống và sinh hoạt văn nghệ dân gian phong phú...
- Theo em, chúng ta có thế làm gì để phát huy giá trị di sản văn hóa nghìn năm của Hà Nội trong phát triển du lịch?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
ĐÁP ÁN – BÀI 1
Câu 1
1.1.c; 1.2.c; 1.3.d; 1.4.b,c.
Câu 2
1-a, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c.
Câu 3
3.1.c; 3.2.b,c.
Câu 4
(1) c, (2) g, (3) đ, (4) b, (5) d, (6) a, (7) e.
Câu 5.Học sinh dựa vào hình 1 (trang 11) và nội dung trong trang 12 SGK Lịch sử và Địa lí 4 để tô màu
Câu 6. 1-S; 2-S;3-Đ;4-Đ; 5-S; 6-Đ;7-S;8-Đ;9-Đ;10-S.
Câu 7. Học sinh đặt theo ý hiểu, có thể là: Truyền thuyết con rồng, cháu tiên; Truyền thuyết vua Hùng...
ĐÁP ÁN – BÀI 2
Câu 1. 1.1.b, 1.2.b, 1.3.d.
Câu 2. (1) xâm lược; (2) thất bại; (3) đoàn kết; (4) giỏi; (5) tốt; (6) kiên cố
Câu 3. 3.1.d, 3.2.d, 3.3.c.
Câu 4.
Đ : a. c. e
S : b, d. đ
Câu 5.Trình tự đúng là:
b | g | a | g | d | g | c |
Câu 7.
a. AN DƯƠNG VƯƠNG b. NỎ THẦN c. TRIỆU ĐÀ
d. THÀNH CỔ LOA e. TRỌNG THỦY
ĐÁP ÁN – BÀI 3
Câu 1. Nối 1-c; 2-d; 3 với đ và a; 4-b.
Câu 2.
Đ : b. d, đ.
S : a, c.
Câu 3. d.
Câu 4.b.
Câu 5. b, c, d.
ĐÁP ÁN – BÀI 4
Câu 1. a, b, d, đ.
Câu 2. (1) chưa đầy một tháng; (2) thắng lợi; (3) hai thế kỉ; (4) độc lập; (5) ba năm.
Câu 3. Đ: 1, 2, 5; S: 3, 4
Câu 4. a, b, d.
Câu 5.Trình tự đúng là:
c | g | b | g | a | g | d |
ĐÁP ÁN – BÀI 5
Câu 1.
1.1.c; 1.2.b; 1.3.a,b,d; 1.4.a.
Câu 2.
(1) hàng nghìn cọc nhọn, (2) đổ ra đánh quyết liệt (3) hốt hoảng quay thuyền (4) cọc nhọn, (5) tiến, (6) lùi (7) chết đến quá nửa, (8) tử trận.
Câu 3.a
Câu 4.
a. Hoằng Tháo b. Bạch Đằng (Quảng Ninh)
c. bơi thuyền nhẹ ra khiêu chiến d. thủy triều xuống
e. Hoằng Tháo g. (1): 939, (2): Cổ Loa
h. thời kì độc lập lâu dài.
Câu 5.
- Ngô Quyền nói: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mỏi mệt, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trướcrồi. Quân ta lấy sức còn trẻ địch với quân mỏi mệt, tất phá được”.
- Câu nói của Ngô Quyền có tác dụng khích lệ, động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ; tạo cho quân sĩ một niềm tin chắc chắn sẽ chiến thắng quân giặc.
- Ngô Quyền đã thực hiện kế sách dùng cọc gỗ lớn, vót nhọn, bịt đầu sắt rồi bí mật đóng cọc ở cửa biển; lợi dụng thủy triều lên thì dụ giặc vào bãi cọc nhọn rồi cho quân đón đánh không cho chiếc thuyền nào chạy thoát.
ĐÁP ÁN – BÀI 6
Câu 1. Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN là: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Từ năm 179 TCN đến năm 938 là: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
Câu 2. Học sinh xem lại các mốc thời gian ở những bài đã học đề hoàn thành bảng niên biểu.
Câu 3. Nối: 1-b; 2-d; 3-a; 4-e; 5-c.
Câu 4.
- Thành Cổ Loa còn có tên gọi khác là Loa Thành, hay Tư Long Thành. Người Trung Quốc thường goi là Côn Lôn Thành.
- Dấu tích thành Cổ Loa hiện nay vẫn còn ở huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Câu 5. a. BÀ TRIỆU; b. NGÔ QUYỀN; c. HOẰNG THÁO.
ĐÁP ÁN – BÀI 7
Câu 1. 1.1.c; 1.2.d; 1.3.b,c; 1.4.b,c,d; 1.5.c; 1.6.b,d.
Câu 2. (1): lục đục; (2): ngai vàng; (3): chính quyền; (4): “loạn 12 sứ quân”; (5): xâm lược.
Câu 3. a, c.
Câu 4.
- Vị anh hùng dân tộc trong đoạn trích trên là Đinh Bộ Lĩnh, quê ở vùng Hoa Lư (huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình).
- Nhà sử học Lê Văn Hưu đã ca ngợi Đinh Bộ Lĩnh là người có tài năng,sáng suốt dũng cảm và mưu lược; thống nhất được giang sơn và lên ngôi Hoàng đế, lập ra triều đại nhà Đinh.
ĐÁP ÁN – BÀI 8
Câu 1. b, d.
Câu 2. 2.1. b; 2.2.b,d; 2.3.a,d.
Câu 3. Đ: a, b; S: c.
Câu 4.Trình tự đúng là:
c | g | a | g | d | g | b |
a: Dương Vân Nga b: Lê Đại Hành
c. (1): Bạch Đằng, (2): Chi Lăng d. (1): nền độc lập, (2): niềm tự hào
ĐÁP ÁN – BÀI 9
Câu 1.b, c, d.
Câu 2.
a. Đại La b.đất rộng lại bằng phẳng
c. (1): Hoa Lư; (2): Thăng Long d. Lý Thánh Tông
e. trung tâm
Câu 3.
- Vị vua đã ban đoạn chiếu trên là: Lý Công Uẩn
- Đoạn chiếu trên thường được gọi tên là: Chiếu dời đô
Câu 4. 4.1.c ; 4.2.a ; 4.3.c; 4.4.a,c ; 4.5.c ;
ĐÁP ÁN – BÀI 10
Câu 1. 1.1 Đ: b, d; S: a, c; 1.2 Đ: a, c; S: b, d.
Câu 2. b, d, đ.
Câu 3. Nối 1-a; 2-d; 3-b; 4-c
Câu 4. (1) Lý; (2) Phật; (3) tu hành; (4) văn hóa; (5) kiến trúc
Câu 5.a, b, c, d.
Câu 6.a. Chùa Keo (Thái Bình) b. Chùa Một Cột (Hà Nội)
Câu 7.Chùa Một Cột (Hà Nội); chùa Giạm, chùa Phật Tích (Bắc Ninh); chùa Keo (Thái Bình); chùa Long Đọi Sơn (Hà Nam). Học sinh chọn và giới thiệu.
ĐÁP ÁN – BÀI 11
Câu 1. 1.1.b; 1.2.c; 1.3.b.
Câu 2. 1.c; 2.a; 3.b; 4.đ; 5.e; 6.d; 7.g; 8.i; 9.h; 10.k
Câu 3. (1) Vua Nam; (2) định phận; (3) xâm phạm; (4) bị đánh.
Câu 4.Học sinh dựa vào SGK Lịch sử và Địa lí 4 (trang 34 và 35) để mô tả.
Câu 5.1-Đ; 2-Đ; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ; 6-Đ; 7-Đ; 8-Đ; 9-S; 10-Đ.
ĐÁP ÁN – BÀI 12
Câu 1. Đ: a, c, d, đ; S: b.
Câu 2. a. Lý Công Uẩn b. Lê Hoàn c. Trần Cảnh
Câu 3. a. Triều đình b. Lộ c. Phủ
d. Châu đ. Huyện e. Xã
Câu 4.a, c,d.
Câu 5.Các việc đó nói lên rằng: vua Trần rất quan tâm xây dựng quân đội và phát triển sản xuất
Câu 6.1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ; 6-S; 7-Đ.
ĐÁP ÁN – BÀI 13
Câu 1. b, d, đ, e, g.
Câu 2. Nối a-2; b-3; c-1.
Câu 3. (1) Hồng; (2) Bắc Bộ; (3) coi trọng; (4) đắp đê; (5) lũ lụt; (6) phát triển.
Câu 4.a, c, đ, e, g, h.
Câu 5.a, b, d.
Câu 6. Điền B trước các ý: a, b, c, d; Điền K trước các ý: e, g
ĐÁP ÁN – BÀI 14
Câu 1. 1.1.c; 1.2.c,d; 1.3.c.
Câu 2.b, d, g, h.
Câu 3. Nối (A) với b và c.
Câu 4. 1-a; 2-c; 3-b.
Câu 5.
a. Đánh b. (1): Sát Thát, (2): giết giặc Mông Cổ
c. Thoát Hoan d. sông Bạch Đằng.
Câu 6. Trần Thủ Độ, Trần Hưng Đạo, Trần Khánh Dư, Trần Thánh Tông, Trần Quốc Toản, Phạm Ngũ Lão...
Câu 7. Nối: 1-b; 2-a; 3-d; 4-c.
ĐỊA LÍ
ĐÁP ÁN – BÀI 1
Câu 1.
(1). Dãy Hoàng Liên Sơn; (2). Dãy Sông Gâm; (3). Dãy Ngân Sơn;
(4). Dãy Bắc Sơn; (5). Dãy Đông Triều
Câu 2. 2.1. d; 2.2. d; 2.3. b.
Câu 3. Đỉnh Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc. Vì có độ cao 3143m là nơi cao nhất nước ta.
Câu 4. b, g.
Câu 5. Nối: 1-d; 2-c; 3-h; 4-b; 5-e; 6-g; 7-a.
Câu 6.
(1) 1570m; (2) Hoàng Liên Sơn; (3) mát mẻ; (4) phong cảnh đẹp; (5) du lịch; (6) nghỉ mát.
Câu 7.
Một số địa điểm du lịch ở Sa Pa là: núi Hàm Rồng, nhà thờ đá Sa Pa, bản Cát Cát, bãi đá cổ, thung lũng Mường Hoa, Đỉnh Phan-xi-păng …
Du lịch Sa Pa những năm gần đây ngày một phát triển, thu hút được nhiều du khách là vì:
+ Khai trương tuyến cáp treo lên đỉnh Phan-xi-păng.
+ Có đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai giúp cho việc đi lại của du khách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
+ Tổ chức nhiều hoạt động du lịch, xây dựng thêm nhiều khách sạn phục vụ du khách.
ĐÁP ÁN – BÀI 2
Câu 1. Gạch chân dưới các dân tộc: Dao, Thái, Mông.
Câu 2. 2.1. b; 2.2. a; 2.3. b.
Câu 3. 1-b; 2-a; 3-c.
Câu 4. Đánh dấu x trước các ý: a, b, d
Câu 5. Trình tự đúng là:
Đ | g | S | g | S | g | S | g | Đ |
Câu 6.
Một số mặt hàng thường được bày bán trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn là: Các sản phẩm thổ cẩm, ngô, khoai, sắn, ngựa, trâu, rượu, mật ong rừng, nấm hương rừng, các cây lá thuốc...
ĐÁP ÁN – BÀI 3
Câu 1. 1.1. c; 1.2. b; 1.3. c; 1.4. b; 1.5. a.
Câu 2. Trình tự đúng là:
S | g | Đ | g | Đ | g | Đ | g | S | g | Đ |
Câu 3. Mỏ g Quặng a-pa-tít g Làm giàu quặng g Phân lân g Nông nghiệp.
Câu 4.
- Dùng làm thực phẩm: lúa, ngô, mộc nhĩ, măng, nấm hương, cây ăn quả.
- Dùng làm dược liệu: quế, sa nhân.
- Nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: a-pa-tít, đồng, chì, mây, nứa.
Câu 5.
- Sản phẩm thổ cẩm có đặc điểm: hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, chất liệu thổ cẩm bền và đẹp. Thổ cẩm được dùng để làm nhiều sản phẩm như: may quần áo, xà cạp, váy, làm túi xách, ví, hộp bút, búp bê, vòng tay...
- Để sản phẩm thổ cẩm được nhiều người biết đến và bán được nhiều hơn, chúng ta có thể:
+ Tiếp tục thay đổi mẫu mã, làm ra nhiều sản phẩm từ thổ cẩm hơn.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm thổ cẩm.
+ Mở những cửa hàng giới thiệu sản phẩm thổ cẩm ở nhiều nơi.
+ Tạo thương hiệu riêng cho sản phẩm thổ cẩm của Hoàng Liên Sơn.
+ Quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, mang giới thiệu ở những triển lãm du lịch trong và ngoài nước.
ĐÁP ÁN – BÀI 4
Câu 1. Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 2.
1. Hái chè g 2. Phân loại chè g 3. Vò, sấy khô g 4. Đóng gói các sản phẩm chè
Câu 3. 3.1. d; 3.2. c; 3.3. c; 3.4. d.
Câu 4.
- Hiện nay ở các vùng núi và trung du Bắc Bộ có hiện tượng: nhiều nơi rừng bị khai thác cạn kiệt, khai thác gỗ bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên.
- Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi, đất trống, đồi trọc là: đất đai bị xói mòn, cằn cỗi, gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến đời sống người dân.
- Để khắc phục hiện tượng này, ta cần: Tích cực trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng xấu đi của đất. Xử lí nghiêm những cá nhân, tổ chức chặt phá rừng bừa bãi.
ĐÁP ÁN – BÀI 5
Câu 1. (1) Kon Tum, (2) Plây Ku, (3) Đắk Lắk, (4) Lâm viên, (5) Di Linh.
Câu 2. 2.1. d; 2.2. b; 2.3. c; 2.4. b.
Câu 3. Nối: 1-d, 2-e, 3-a, 4-c, 5-b; Thứ tự: Lâm Viên gDi Linh gPlâyKu g KonTum gĐắk Lắk
Câu 4.
- Buôn Ma Thuột có: Mùa mưa vào những tháng: 5,6,7,8,9,10; Mùa khô vào những tháng: 11,12,1,2, 3, 4.
- Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt. Mùa mưa lượng mưa rất nhiều, mùa khô lượng mưa rất ít.
Câu 5. Nguyên nhân hạn hán ở Tây Nguyên:
+ Do khí hậu, thời tiết bất thường gây nên, lượng mưa thiếu hụt thường xuyên kéo dài hoặc nhất thời thiếu hụt.
+ Do con người gây ra: tình trạng phá rừng bừa bãi làm cạn kiệt nguồn nước; các vùng chưa có quy hoạch hợp lí hoặc chưa có quy hoạch phát triển.
- Biện pháp khắc phục:
+ Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
+ Xây dựng mới những hồ chứa có dung tích thích hợp nhằm điều hòa dòng chảy cho các hệ thống sông.
+ Xây dựng mới và nâng cấp các công trình tưới tiêu.
+ Biện pháp phòng chống hạn có hiệu quả lâu dài và bền vững nhất là trồng rừng và bảo vệ rừng.
ĐÁP ÁN – BÀI 6
Câu 1. Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba-na;
Các dân tộc từ nơi khác đến Tây Nguyên xây dựng kinh tế: Kinh, Mông, Tày, Nùng.
Câu 2. 2.1. c; 2.2. d; 2.3. a; 2.4. b; 2.5. b.
Câu 3. (1) nhiều; (2) thưa; (3) tiếng nói; (4) tập quán sinh hoạt; (5) giàu đẹp
Câu 4. Đánh dấu x trước các ý: a, d, g.
Câu 5. Mô tả nhà rông theo ý kiến cá nhân:
Ví dụ: Nhà rông được xây dựng chủ yếu bằng các vật liệu của núi rừng Tây Nguyên như cỏ tranh, tre, gỗ, lồ ô... và được xây cất trên một khoảng đất rộng, nằm ngay tại khu vực trung tâm của buôn. Nhà rông là ngôi nhà to hơn nhiều so với nhà bình thường, có kiến trúc cao. Có những ngôi nhà cao tới 18m, với đặc điểm là mái nhọn xuôi dốc hình lưỡi búa vươn lên bầu trời với một dáng vẻ mạnh mẽ.
Nhà được dựng trên những cột cây to, thường là tám cột bằng cây đại thụ, thẳng, chắc; mái nhọn lợp bằng lá cỏ tranh, phơi kĩ cho đến khi khô vàng.
Câu 6.
- Một số lễ hội ở Tây Nguyên: Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội ăn cơm mới...
- Hoạt động trong lễ hội ở Tây Nguyên: cúng tế, đua voi, biểu diễn cồng chiêng, nhảy múa...
ĐÁP ÁN – BÀI 7
Câu 1. (1) màu nâu đỏ, (2) tơi xốp, (3) phì nhiêu.
Câu 2. 2.1. c; 2.2. d; 2.3. a; 2.4. b; 2.5. a.
Câu 3. Nối: 1-d; 2-a; 3 -b, c.
Câu 4. Ghi lần lượt là:
Đ | g | S | g | Đ | g | S | g | Đ | g | Đ |
Câu 5.
- Thuận lợi: Đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu; có mùa khô để phơi sấy nông sản...
- Khó khăn: mùa nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. Người dân phải hút nước ngầm lên tưới cho cây..
ĐÁP ÁN – BÀI 8
Câu 1. Đánh dấu x trước các ý: a, c, d, c.
Câu 2. 2.1. b; 2.2. d; 2.3. d.
Câu 3. Nối: 1 với a, d, e, h; 2 với b, c, g, i
Câu 4. (1) đắp đập, (2) ngăn sông, (3) sức nước, (4) tua bin
Câu 5. (1) cẩm lai, giáng hương, kền kền; (2) tre, nứa, mây, song; (3) sa nhân, hà thủ ô; (4) voi, bò rừng, tê giác, gấu đen.
Câu 6.
- Nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, tập quán du canh du cư, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp chưa hợp lí.
- Hậu quả: đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt...
- Biện pháp:
+ Tạo điều kiện cho đồng bào định canh, định cư ổn định cuộc sống và sản xuất.
+ Cấm khai thác rừng, trồng lại rừng.
+ Có quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp cho phù hợp.
+ Không chặt phá rừng bừa bãi...
Câu 7. Y-a-li, Đrây Hling, Buôn Kuốp, Xê Xan 3A …
ĐÁP ÁN – BÀI 9
Câu 1. 1.1. c; 1.2. c; 1.3. b.
Câu 2. (1) trong lành và mát mẻ, (2) tươi đẹp, (3) du lịch và nghỉ mát, (4) công trình, (5) khách sạn, (6) sân gôn, (7) biệt thự.
Câu 3.
Gạch chân dưới: Hồ Xuân Hương, Thác Prenn, Thác Cam Ly, Thác Voi, Nhà thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Vườn hoa thành phố, Rừng thông, Thung lũng Tình Yêu, Hồ Than Thở, Núi Langbiang, Chùa Linh Sơn.
Câu 4. Đánh dấu x vào các ý: a, b, d, e, g, h, k.
Câu 5.
- Đà Lạt thích hợp trồng cây rau, hoa xứ lạnh vì: nơi đây có không khí mát mẻ quanh năm, đất tốt...
- Một số loại rau, quả xứ lạnh được trồng ở Đà Lạt: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào...
Câu 6.
Festival hoa Đà Lạt là một sự kiện lễ hội được tổ chức hai năm một lần vào tháng 12. Trong tháng này, thành phố Đà Lạt và một số địa phương khác trong tỉnh Lâm Đồng có thời tiết đẹp nhất trong năm. Festival Hoa là dịp để thành phố này trưng bày, triển lãm các loại rau, hoa, cây cảnh của địa phương cũng như từ nhiều vùng miền trong cả nước và một số quốc gia khác nhằm mục đích thu hút khách du lịch đến tham quan, nghỉ dưỡng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho thành phố. Festival Hoa còn là một hoạt động tôn vinh giá trị của hoa và nghề trồng hoa, nhằm kêu gọi đầu tư vào ngành trồng hoa Đà Lạt cũng như quảng bá hình ành, vẻ đẹp của thành phố, văn hóa và con người Đà Lạt...
ĐÁP ÁN – BÀI 10
Câu 1. (1) Đỉnh Phan-xi-păng. (2) Dãy Hoàng Liên Sơn.
(3) Cao nguyên Kon Tum. (4) Cao nguyên Đắk Lắk.
(5) Cao nguyên Lâm Viên. (6) Cao nguyên Di Linh.
(7) Thành phố Đà Lạt.
Câu 2.
Đặc điểm | Dãy Hoàng Liên Sơn | Trung du Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Vị trí | a | c | b |
Địa hình | g | e | d |
Khí hậu | i | k | h |
Đặc điểm | Dãy Hoàng Liên Sơn | Tây Nguyên | |
Tên các dân tộc | Dao, Thái, Mông. | Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba na, Kinh, Mông, Tày, Nùng. | |
Trang phục | Mỗi dân tộc có trang phục riêng nhưng thường được may, thêu công phu, màu sắc rực rỡ. | Nam đóng khố, nữ quấn váy. | |
Lễ hội | + Thời gian | Mùa xuân. | Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch. |
+ Tên lễ hội | Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng... | Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân... | |
+ Hoạt động trong lễ hội | Thi hát, múa sạp, ném còn. | Cúng tế, nhảy múa, đua voi, biểu diễn cồng chiêng... |
Câu 5.
- Lợi ích của rừng ở vùng trung du Bắc Bộ: Bảo vệ đất: chống xói mòn, bạc màu, sạt lở...; Bảo vệ nguồn động, thực vật quý hiếm; Điều hòa khí hậu...
- Một số biện pháp bảo vệ rừng: Cấm khai thác rừng bừa bãi; Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc; Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả...
ĐÁP ÁN – BÀI 11
Câu 1. 1.1. a; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. c.
Câu 2. (1) Việt Trì, (2) đường bờ biển, (3) hai, (4) Hồng, (5) Thái Bình, (6) bằng phẳng, (7) biển.
Câu 3. Học sinh tự làm.
Câu 4. Ghi lần lượt là:
S | g | S | g | Đ | g | S | g | S | g | Đ |
Câu 5.
- Những tác hại của nạn lũ lụt hàng năm ở Bắc Bộ: phá hoại mùa màng, cuốn trôi nhà cửa; gây ra nhiều thiệt hại về tài sản và tính mạng của người dân.
- Tác dụng của hệ thống đê trong sản xuất nông nghiệp: Hệ thống đê được đắp hai bên sông để ngăn lũ lụt phá hoại mùa màng của người dân sản xuất nông nghiệp.
Câu 6.
Hàng 1. PHÙ SA
Hàng 2. SÔNG THÁI BÌNH
Hàng 3. NGĂN LŨ
Hàng 4. MƯƠNG
Hàng 5. HÀ NỘI
Hàng 6. ĐỒNG BẰNG
Hàng 7. KÊNH
Hàng 8. BẰNG PHẲNG
Hàng dọc: SÔNG HỒNG
ĐÁP ÁN – BÀI 12
Câu 1. 1.1. d; 1.2. b; 1.3. c; 1.4. d; 1.5. d; 1.6. d.
Câu 2. Ghi lần lượt là:
S | g | Đ | g | S | g | S | g | Đ | g | S | g | Đ |
Câu 3. Đánh dấu x trước các ý: c, d, e, h.
Câu 4. Gạch chân dưới các hoạt động: tế lễ, rước kiệu, hát ca trù, cờ người, chơi đu, đấu vật, hát quan họ giao duyên, dâng hương, đua thuyền...
Câu 5.
Nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày nay đã thay đổi rất nhiều; nhà xây cao tầng hơn; có thể ở nhà chung cư; kiến trúc hiện đại; nội thất tiện nghi...
ĐÁP ÁN – BÀI 13
Câu 1. 1.1. b; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. b; 1.5. c.
Câu 2.
(1) Đất phù sa màu mỡ; (2) Nguồn nước dồi dào; (3) Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 3.
- Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C là: tháng 12,1, 2.
- Tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: súp lơ, bắp cải, cải thảo, cà rốt, cà chua, xà lách...
- Một số biện pháp: Sưởi ấm cho gia súc, gia cầm, bảo vệ chuồng trại; Phủ kín ruộng mạ; Tưới nước lên mặt lá làm tan sương; Bón phân tăng khả năng chịu rét cho cây...
Câu 4.
(6) Cày, bừa g (2) Gieo mạ g (3) Nhổ mạ g (5) Cấy g (4) Chăm, bón g (7) Gặt g (1) Vò, đập g (8) Phơi thóc.
Câu 5. Học sinh nêu theo hiểu biết.
ĐÁP ÁN – BÀI 14
Câu 1. 1.1. c; 1.2. d; 1.3. b; 1.4. a.
Câu 2. Nối: 1-d, 2-a, 3-g, 4-c, 5-b.
Câu 3.
- Cách bày bán ở chợ phiên: Hàng hóa được xếp ngay dưới mặt đất hoặc trên sạp.
- Các hàng hóa được bán ở chợ phiên: Hàng hóa chủ yếu là sản phẩm của người dân địa phương sản xuất ra và một số hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất và đời sống của người dân. Ví dụ: gạo, rau, củ, quả, đồ gốm, cây cảnh...
- Tên một số chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ: Học sinh kể theo hiểu biết ở địa phương.
Câu 4.
(1) Tạo mẫu g (4) Làm khuôn g (2) Nấu và rót đồng g (3) Hoàn thiện sản phẩm.
ĐÁP ÁN – BÀI 15
Câu 1. 1.1. c; 1.2. d; 1,3. b; 1.4. d; 1.5. c.
Câu 2. Điền x vào ô “Thái Bình”
Câu 3. Ghi lần lượt là:
M | g | C | g | C | g | C | g | M | g | C | g | C |
Câu 4. Học sinh tự kể.
Câu 5.
(1) Hội trường Ba Đình, Văn phòng Quốc hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng...
(2) Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Bảo tàng Hồ Chí Minh...
(3) Trung tâm Thương mại Vincom, Chợ Đồng Xuân...
Câu 6. Ví dụ: Hồ Hoàn Kiếm, Bảo tàng Lịch sử, Lăng Bác...
Câu 7.
- Góp phần giữ gìn và phát huy nét đẹp của văn hóa, con người Tràng An.
- Lịch sự, cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ du khách nước ngoài khi đến Hà Nội.
- Cần có sự kết hợp giữa các địa điểm văn hóa và công ty du lịch.
- Mở các tour du lịch tìm hiểu văn hóa nghìn năm của Thủ đô.
- Quảng bá văn hóa Thủ đô trong các hội chợ du lịch quốc tế, trên các phương tiện thông tin...
ĐỀ 1
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/ (0,5 điểm) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào, tại đâu?
A/ Mùa xuân năm 41, tại Luy Lâu (Bắc Ninh)
B/ Mùa xuân năm 42, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc)
C/ Mùa xuân năm 40, tại cửa sông Hát (Hát Môn, Hà Tây)
D/ Năm 39, tại Bạch Hạc (Phú Thọ)
2/ (0,5 điểm)
a/ Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
A/ Năm 1005 B/ Năm 1010
C/ Năm 1009 D/ Năm 1020
b/ Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
A/ Lý Thái Tổ B/ Lý Hiển Tông
C/ Lý Nhân Tông D/ Lý Thánh Tông
Câu 2/ (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng.
Thời nhà Lý, chùa là nơi:
A/ Thờ đức thánh Trần B/ Thờ Phật
C/ Thờ thần làng D/ Trung tâm văn hóa của làng xã
E/ Làm nơi tu hành của các nhà sư
Câu 3/ (2 điểm) Điền từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng (Năm 938).
Chờ lúc thủy triều xuống ..................................................... (1) nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông ............................................ (2).
Giặc ......................................... (3) bỏ chạy, thuyền va vào ............................(4) cái bị thủng, cái bị đắm, nên không .............................. (5) không ............................(6)
được.
Quân Nam Hán .................................. (7), Hoằng Tháo...................... (8).
Câu 4/ (1 điểm) Vì sao“Hình ảnh Hai Bà Trưng cưỡi voi, phất cờ ra trận là một trong những hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp anh hùng của phụ nữ Việt Nam chống giặc cứu nước.”? Qua kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, em hãy giải thích nhận định trên?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
PHẦN 2/ ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1/ (0,5 điểm) Ruộng bậc thang thường được làm ở:
A/ Đỉnh núi | B/ Sườn núi | C/ Thung lũng |
A/ Khai thác dầu mỏ B/ Nghề thủ công truyền thống
C/ Nghề nông D/ Khai thác khoáng sản
Câu 2/ (1 điểm) Nối đặc điểm tự nhiên ở cột A với hoạt động sản xuất ở cột B sao cho phù hợp.
A Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên | | B Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên |
a. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan | 1. Khai thác sức nước | |
b. Có nhiều loại rừng | 2. Khai thác gỗ và lâm sản | |
c. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông | 3. Chăn nuôi gia súc lớn | |
d. Có nhiều đồng cỏ lớn, xanh tốt | 4. Trồng cây công nghiệp lâu năm |
A/ Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước.
B/ Vì có mùa đông lạnh nên đồng bằng Bắc Bộ trồng nhiều rau xứ lạnh.
C/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống là đồng bằng Bắc Bộ.
D/ Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa, trâu.
E/ Khai thác dầu mỏ đang được phát triển ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 4/ (1,5 điểm) Vì sao Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 4
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (1điểm)
Câu | 1 | 2 | |
Đáp án | C | B | A |
Điểm | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
Câu 2/ (1 điểm) : B, D, E (1 ý đúng được 0,25 điểm, khoanh cả 3 ý được 1 điểm)
Câu 3/ (2 điểm) Mỗi cụm từ hoặc từ đúng được 0,25 điểm
(1) hàng nghìn cọc nhọn (5) tiến
(2) đổ ra đánh quyết liệt (6) lùi
(3) hốt hoảng quay thuyền (7) chết đến quá nửa
(4) cọc nhọn (8) tử trận
Câu 4/ (1 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, học sinh nêu được các ý:
- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam giành được thắng lợi hoàn toàn lại là do phụ nữ lãnh đạo.
PHẦN 2/ ĐỊA LÝ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm)
Câu | 1 | 2 |
Đáp án | B | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 |
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
a - 4; b – 2; c – 1; d - 3
Câu 3/ (1,5 điểm)
Đ: câu B, C
S: câu A, D, E
Câu 4/ (1,5 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
- Có không khí trong lành, mát mẻ.
- Phong cảnh đẹp
- Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch
NỘI DUNG, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ- LỚP 4
MA TRẬN CÂU HỎI
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 (nhận biết) | Mức 2 (thông hiểu) | Mức 3 (vận dụng) | Mức 4 (vận dụng nâng cao) | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng năm 938 | Số câu | 1 | | | 1 | | | | | 1 | 1 |
Câu số | I.1d | | | I.3 | | | | | I.1d | I.3 | |
Số điểm | 0,5 | | | 1 | | | | | 0,5 | 1 | |
Nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử việc dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long | Số câu | | | | | 1 | | | | 1 | |
Câu số | | | | | I.2 | | | | I.2 | | |
Số điểm | | | | | 2 | | | | 2 | | |
Kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ hai | Số câu | 2 | | 1 | | | | | | 3 | |
Câu số | I.1a,b | | I.1c | | | | | | I.1a,b,c | | |
Số điểm | 1 | | 0,5 | | | | | | 1,5 | | |
Hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn | Số câu | 2 | | | | | | | | 2 | |
Câu số | II.1a II.3 | | | | | | | | II.1a II.3 | | |
Số điểm | 1,5 | | | | | | | | 1,5 | | |
Giải thích vì sao Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát | Số câu | | | | | | | | 1 | | 1 |
Câu số | | | | | | | | II.4 | | II.4 | |
Số điểm | | | | | | | | 1,5 | | 1,5 | |
Đặc điểm tự nhiên đông bằng Bắc Bộ | Số câu | 1 | | 1 | | | | | | 2 | |
Câu số | II.1b | | II.2 | | | | | | II.1b II.2 | | |
Số điểm | 0,5 | | 1,5 | | | | | | 2 | | |
Tổng | Số câu | 6 | | 2 | 1 | 1 | | | 1 | 9 | 2 |
Số điểm | 3,5 | | 2 | 1 | 2 | | | 1,5 | 7,5 | 2,5 | |
Tỉ lệ | 35% | 30% | 20% | 15% | 75% | 25% |
Họ và tên : ……………………………….…………… Lớp: 4A… Thứ năm ngày tháng năm | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 4 Năm học Thời gian: 40 phút |
Điểm | Nhận xét của giáo viên | GV chấm kí |
| | |
| | |
| |
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
a. (0,5 điểm) Vị vua nào đổi tên nước ta thành Đại Việt?
A. Vua Lý Thái Tổ C. Vua Lê Đại Hành
B. Vua Lý Thánh Tông D. Vua Lý Thái Tông
b. (0,5 điểm) Vị tướng giặc nào lãnh đạo quân Tống xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Hoằng Tháo C. Quách Quỳ
B. Tô Định D. Kiều Công Tiễn
c. (0,5 điểm) Đâu là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
A. Giúp cho nền độc lập của Đại Việt được giữ vững.
B. Giúp cho nước ta giành được độc lập sau một thời gian dài bị đô hộ.
C. Giúp cho quân đội của ta trở nên hùng mạnh hơn.
D. Giúp thống nhất đất nước.
d. (0,5 điểm) Để chặn đánh giặc trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã dùng kế sách gì?
A. Xây kè cao giữa sông để chặn thuyền giặc, không cho giặc sang xâm lược.
B. Cho thuyền của quân ta ra tận ngoài khơi giao chiến với quân địch khi chúng vừa đến.
C. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thủy triều để cọc đâm thủng tàu giặc.
D. Cho thuyền ra khiêu chiến, dụ quân địch lên bờ để đánh.
Câu 2. (2 điểm) Điền những cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (…) để có đáp án đúng
a. Là người có tầm nhìn sâu rộng, năm 1010, Lý Thái Tổ đã quyết định dời (1) ……………………………….. từ vùng núi chật hẹp (2) ……………………………….. về Đại La, sau đó đổi tên là (3) ………………………………..
b. Từ thời Lý, kinh thành Thăng Long đã trở thành (4) ……………………………….. chính trị, kinh tế của nước ta. Điều đó đã chứng tỏ việc dời đô của Lý Công Uẩn là sáng suốt.
Câu 3. (1 điểm) Theo em, chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với lịch sử nước ta?
.................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................PHẦN 2. ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng
a. (0,5 điểm) Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là:
A. Nghề nông B. Nghề thủ công truyền thống
C. Nghề khai thác lâm sản D. Nghề khai thác thủy sản
b. (0,5 điểm) Những đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ?
A. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ hai cả nước.
B. Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
C. Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa, trâu.
D. Bề mặt đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng (độ cao dưới 200m so với mực nước biển).
Câu 2. (1,5 điểm) Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai
a. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
b. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, đáy là đường bờ biển.
c. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
d. Hệ thống kênh, mương, thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.
e. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống thành từng bản, nhà dân xa nhau.
g. Trang phục truyền thống của người Kinh là váy thổ cẩm.
Câu 3. (1 điểm) Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền từ cho sẵn sau vào sơ đồ dưới đây
(Khai thác quặng a-pa-tít; Sản xuất phân lân; Làm giàu quặng, Phân lân)
Câu 4. (1,5 điểm) Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi
“Trong năm 2018, khách du lịch đến Đà Lạt - Lâm Đồng đạt khoảng 6,5 triệu người, doanh thu từ hoạt động du lịch ước đạt gần 12 nghìn tỷ đồng. Đà Lạt được trang website du lịch Touropia.com của Mỹ xếp hạng đứng thứ 5 trong 17 thành phố là điểm đến tốt nhất Việt Nam.”
Theo báo điện tử Tổng cục Du lịch
Theo em, Đà Lạt có điều kiện thuận lợi gì để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
.................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 4
Năm học
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | A | C |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
1/ kinh đô 2/ Hoa Lư 3/ Thăng Long 4/ trung tâm
Câu 3/ (1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
- Chấm dứt hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc ta
PHẦN 2/ ĐỊA LÝ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu | 1 | 2 |
Đáp án | A | B,C |
Điểm | 0,5 | Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm |
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Đáp án:
a,b,c ghi Đ
d, e, g ghi S
Câu 3/ (1 điểm) Hoàn thiện quy trình sản xuất phân lân bằng cách chọn và điền từ cho sẵn vào sơ đồ
HS điền đúng quy trình, mỗi ô điền đúng ghi 0,25 điểm
Đáp án: Khai thác quặng a-pa-tít->Làm giàu quặng ->Sản xuất phân lân->Phân lân
Câu 4/ (1,5 điểm) Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Đáp án :
Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta vì :
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Có nhiều phong cảnh đẹp, có rừng thông, vườn hoa và nhiều thác nước đẹp
Có nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch
Trường Tiểu học Lớp: 4...Họ và tên:………………............................. | BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học : MÔN: Lịch sử - Địa lí - Lớp 4 Thời gian : 60 phút |
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống £.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất vào năm:
a.£ năm 938 ; b.£ năm 981 ; c.£ năm 968
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?
a.£ Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b.£ Xây dựng thành Cổ Loa.
c.£ Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Điền các từ ngữ đánh trước, đợi giặc, thế mạnh ) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp :
Lý Thường Kiệt chủ trương: “Ngồi yên ............................... không bằng đem quân .................................... để chặn .............................. của giặc.”
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống £.
Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ:
a. £ Lớn thứ nhất. b. £ Lớn thứ hai. c.£ Lớn thứ ba.
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét ?
a.£ 3143 mét ; b.£ 3134 mét ; c.£ 3314 mét.
Câu 3: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?
A | B | |
a) Ruộng bậc thang được làm | 1. dân cư đông đúc nhất nước ta. | |
b) Đất ba dan, tơi xốp | 2. thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm. | |
c) Dân tộc Thái, Dao , Mông | 3. sống ở Hoàng Liên Sơn. | |
d) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi | 4. ở sườn núi. |
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã làm gì?
Câu 2 : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1 : Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát.
ĐÁP ÁN BÀI KT : LS -ĐL
A .PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | b | c | Thứ tự cần điền: đợi giặc ; đánh trước; thế mạnh |
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | b | a | a - 4 ; b - 2 c - 3 ; d - 1 |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã làm gì?
Trả lời: Khi đô hộ nước ta, các triều đại Phong kiến phương Bắc đã: Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
Câu 2 : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
Trả lời : Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa đối với nước ta thời bấy giờ là: Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra một thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1: Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát.
Trả lời: Điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát là: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều rừng thông xanh tốt và nhiều thác nước đẹp nổi tiếng. Đà Lạt có nhiều công trình kiến trúc được xây dựng phục vụ cho việc du lịch, nghỉ mát...
PASS GIẢI NÉN: yopovn.Com
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT