- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,208
- Điểm
- 113
tác giả
WORD GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 CÁNH DIỀU - BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) * THAO GIẢNG được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết : Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng
- Tìm hiểu bài toán: Các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán.
- HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính để giải bài toán
+ Viết đáp số
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước.
+ Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán.
3. Phẩm chất.
- Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
II. Đồ dùng
1. GV: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng toán học 2
2 .HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết : Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng
- Tìm hiểu bài toán: Các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán.
- HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính để giải bài toán
+ Viết đáp số
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước.
+ Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán.
3. Phẩm chất.
- Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
II. Đồ dùng
1. GV: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng toán học 2
2 .HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |
1. Khởi động, giới thiệu bài *Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức các phép cộng trong phạm vi 20 * Cách tiến hành | ||
- GV cho HS chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - Nêu luật chơi. - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. *GV dẫn dắt vào bài mới - GV chiếu tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. | - HS lắng nghe - 3 đội - mỗi đội 3 HS - HS lắng nghe - HS chơi - 1 HS đánh giá 3 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất. - HS nối tiếp đọc lại tên bài. | |
2. Khám phá kiến thức. *Mục tiêu: - Hình thành cho HS cách tóm tắt và cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng * Cách tiến hành | ||
* Tóm tắt bài toán - GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài toán - An có bao nhiêu bông hoa? - Bình có bao nhiêu bông hoa? - Nêu câu hỏi của bài toán? GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt: - An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa Có tất cả: ? bông hoa? Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào? * HD trình bày bài giải: + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn ) + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn. -Yêu cầu HS đọc lại lời giải | - HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán - An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa - Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa - Yêu cầu HS đọc lại tóm dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài. -Ta làm phép cộng: Lấy 5 bông hoa của An + 4 bông hoa của Bình = 9 công hoa. Như vậy hai bạn có 9 bông hoa. -1-2 HS đọc lại lời giải - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn |