BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 SOẠN THEO BÀI CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023, SỞ GDĐT CÀ MAU được soạn dưới dạng file word gồm 55 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
NHẬN BIẾT ( 14 Câu )
Câu 1. Truyền thống tốt đep của dân tộc là
A. Tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến ngày nay.
B. Người con đất Việt luôn đáng tự hào.
C. Chúng ta luôn tự hào.
D. Quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
Câu 2. Để truyền thống của dân tộc Việt Nam không bị mất đi chúng ta phải .
A. Quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
B. Người con đất Việt luôn đáng tự hào.
C. Chúng ta luôn tự hào.
D. Tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến ngày nay.
Câu 3. Bài Đồng dao dưới đây nói về truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
A. Biết ơn.
B. Chống giặc ngoại xâm.
C. Cần cù lao động.
D. Hiếu học.
Câu 4. Câu nói “ Học, học nữa, học mãi” thể hiện truyền thống
A. Hiếu học.
B. Biết ơn.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Cần cù lao động.
Câu 5. Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng là thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta ?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Biết ơn.
C. Cần cù lao động.
D. Hiếu học.
Câu 6. Khi cha mẹ già yếu ốm đau là con cháu chúng ta có bổn phận phải chăm sóc, đó là thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta?
A. Hiếu thảo.
B. Hiếu học.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Cần cù lao động.
Câu 7. Biết ơn thầy cô giáo là truyền thống
A. Tôn sư trọng đạo.
B. Hiếu thảo.
C. Cần cù lao động.
D. Chống giặc ngoại xâm.
Câu 8. Loại trang phục truyền thống nào sau đây của người phụ nữ Việt Nam được xem là Quốc phục?
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Áo đầm.
Câu 9. Khi nhắc đến biểu tượng muôn đời về trí tuệ của dân tộc Việt Nam, ta nghĩ ngay đến
A. Văn Miếu Quốc Tử Giám.
B. Chùa Một Cột.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Hội thánh Tây Ninh.
Câu 10. Hành vi nào sau đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 11. Câu tục ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” là muốn nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 12. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
Tự ý khắc tên mình lên di tích lịch sử.
B. Kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
D. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 13. Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.
B. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.
C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.
Câu 14. Tư tưởng nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Kính già, yêu trẻ.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Uống nước nhớ nguồn.
2. THÔNG HIỂU ( 14 Câu )
Câu 1. Truyền thống của dân tộc Việt Nam có giá trị như thế nào đối với cá nhân, gia đình, quê hương, đất nước ?
A. Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc, là nguồn sức mạnh vượt qua mọi khó khăn, là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt, sống có ích.
B. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào.
C. Người Việt Nam có lòng tự hào về truyền thống của dân tộc mình.
D. Mỗi người cần tìm hiểu tôn trọng giữ gìn.
Câu 2. Để bảo vệ kế thừa phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam chúng ta.
A. Cần tìm hiểu, tôn trọng, giữ gìn và phát huy.
B. Không cần quan tâm vì chúng ta là học sinh còn nhỏ tuổi.
C. Cần nghe theo lời của kẻ xấu xiêng tạc.
D. Cảm thấy xấu hổ vì là người Việt Nam.
Câu 3. Hành vi nào sau đây không tôn trọng truyền thống của dân tộc ?
A. Thấy trang phục của người dân tộc thì chê bay.
B. Tôn trọng phong tục của các dân tộc khác.
C. Tự hào là người Việt Nam.
D. Nam tuy sống ở nước ngoài nhưng đến Tết cổ truyền của dân tộc bạn đều cùng các bạn tổ chức.
Câu 4. Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng tự hào về truyền thống của dân tộc ?
A. Giới thiệu với bạn bè thế giới về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam.
B. Phân biệt chê bay phong tục của dân tộc ít người.
C. Khi dễ xa lánh người nghèo.
D. Phân biệt đối xử xem trọng người có chức quyền.
BÀI 1. TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
NHẬN BIẾT ( 14 Câu )
Câu 1. Truyền thống tốt đep của dân tộc là
A. Tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến ngày nay.
B. Người con đất Việt luôn đáng tự hào.
C. Chúng ta luôn tự hào.
D. Quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
Câu 2. Để truyền thống của dân tộc Việt Nam không bị mất đi chúng ta phải .
A. Quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
B. Người con đất Việt luôn đáng tự hào.
C. Chúng ta luôn tự hào.
D. Tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến ngày nay.
Câu 3. Bài Đồng dao dưới đây nói về truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
“ Ăn một bát cơm
Nhớ người cày ruộng
Ăn đĩa rau muống
Nhớ người đào ao
Ăn một quả đào
Nhớ người vun gốc
Ăn một con ốc
Nhớ người đi mò
Sang đò
Nhớ người chèo chống
Nằm võng
Nhớ người mắc dây
Đứng mát gốc cây
Nhớ người trồng trọt”
Nhớ người cày ruộng
Ăn đĩa rau muống
Nhớ người đào ao
Ăn một quả đào
Nhớ người vun gốc
Ăn một con ốc
Nhớ người đi mò
Sang đò
Nhớ người chèo chống
Nằm võng
Nhớ người mắc dây
Đứng mát gốc cây
Nhớ người trồng trọt”
A. Biết ơn.
B. Chống giặc ngoại xâm.
C. Cần cù lao động.
D. Hiếu học.
Câu 4. Câu nói “ Học, học nữa, học mãi” thể hiện truyền thống
A. Hiếu học.
B. Biết ơn.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Cần cù lao động.
Câu 5. Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng là thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta ?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Biết ơn.
C. Cần cù lao động.
D. Hiếu học.
Câu 6. Khi cha mẹ già yếu ốm đau là con cháu chúng ta có bổn phận phải chăm sóc, đó là thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta?
A. Hiếu thảo.
B. Hiếu học.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Cần cù lao động.
Câu 7. Biết ơn thầy cô giáo là truyền thống
A. Tôn sư trọng đạo.
B. Hiếu thảo.
C. Cần cù lao động.
D. Chống giặc ngoại xâm.
Câu 8. Loại trang phục truyền thống nào sau đây của người phụ nữ Việt Nam được xem là Quốc phục?
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Áo đầm.
Câu 9. Khi nhắc đến biểu tượng muôn đời về trí tuệ của dân tộc Việt Nam, ta nghĩ ngay đến
A. Văn Miếu Quốc Tử Giám.
B. Chùa Một Cột.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Hội thánh Tây Ninh.
Câu 10. Hành vi nào sau đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 11. Câu tục ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” là muốn nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 12. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
Tự ý khắc tên mình lên di tích lịch sử.
B. Kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
D. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 13. Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.
B. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.
C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.
Câu 14. Tư tưởng nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Kính già, yêu trẻ.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Uống nước nhớ nguồn.
2. THÔNG HIỂU ( 14 Câu )
Câu 1. Truyền thống của dân tộc Việt Nam có giá trị như thế nào đối với cá nhân, gia đình, quê hương, đất nước ?
A. Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc, là nguồn sức mạnh vượt qua mọi khó khăn, là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt, sống có ích.
B. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào.
C. Người Việt Nam có lòng tự hào về truyền thống của dân tộc mình.
D. Mỗi người cần tìm hiểu tôn trọng giữ gìn.
Câu 2. Để bảo vệ kế thừa phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam chúng ta.
A. Cần tìm hiểu, tôn trọng, giữ gìn và phát huy.
B. Không cần quan tâm vì chúng ta là học sinh còn nhỏ tuổi.
C. Cần nghe theo lời của kẻ xấu xiêng tạc.
D. Cảm thấy xấu hổ vì là người Việt Nam.
Câu 3. Hành vi nào sau đây không tôn trọng truyền thống của dân tộc ?
A. Thấy trang phục của người dân tộc thì chê bay.
B. Tôn trọng phong tục của các dân tộc khác.
C. Tự hào là người Việt Nam.
D. Nam tuy sống ở nước ngoài nhưng đến Tết cổ truyền của dân tộc bạn đều cùng các bạn tổ chức.
Câu 4. Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng tự hào về truyền thống của dân tộc ?
A. Giới thiệu với bạn bè thế giới về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam.
B. Phân biệt chê bay phong tục của dân tộc ít người.
C. Khi dễ xa lánh người nghèo.
D. Phân biệt đối xử xem trọng người có chức quyền.