- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô BỘ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022. Đây là bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1, đề kiểm tra học kì 2 toán lớp 1, đề kiểm tra học kì 2 toán lớp 1 cánh diều... được soạn bằng file word. Thầy cô download file BỘ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 tại mục đính kèm.
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho dãy số: (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 31 B. 32 C. 33
Câu 2. Số 53 gồm: (0,5 điểm)
A. 5 chục và 3 đơn vị. B. 50 chục và 3 đơn vị. C. 3 chục và 5 đơn vị.
Câu 3. Độ dài của bút chì là: (0,5 điểm)
A. 7 cm
B. 8 cm
C. 9 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)
a) 25 < 19 71 < 80
b)
Câu 5. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12, lúc đó là: (0,5 điểm)
A. 8 giờ B. 12 giờ C. 8 giờ 12 phút
Câu 6. Lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép trừ là: (0,5 điểm)
A. 10 B. 98 C. 89
B. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
71 + 23 67 - 55 80 + 10 53 - 3
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Số? (1 điểm)
Hình trên có:
- …. hình vuông.
- …. khối lập phương
- …. khối hộp chữ nhật.
- …. hình tam giác.
Câu 9. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (1 điểm)
…………………. ………………….
Câu 10. Lớp 1A có 20 bạn trai và 15 bạn gái. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn? (2 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 11. a) Các số tròn chục có hai chữ số là:
....................................................................................................... (0,5 điểm)
b) Số tròn chục lớn nhất trong các số trên là: .............. (0,5 điểm)
Câu 12. Gà mẹ mỗi ngày đẻ 1 quả trứng. Sau một tuần thì gà mẹ đẻ được ..… quả trứng? (0,5 điểm)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh, chúng trở thành hai con gà trống. Chúng thường xuyên cãi vã, con nào cũng tự cho mình đẹp đẽ, tài giỏi hơn và có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, chúng cãi nhau rồi đánh nhau, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua của nông trại. Sau cùng, dĩ nhiên một con thắng và một con bại.
Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang, ca ngợi sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của nó làm một con chim ưng khi bay ngang qua đấy chú ý đến. Thế là, con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc Hai chú gà trống có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 2 đoạn B. 3 đoạn C. 4 đoạn
Câu 2. Những loài vật xuất hiện trong bài đọc trên là: (0,5 điểm)
A. Hai con gà B. Nông trại C. Gà và chim ưng
Câu 3. Câu nào sau cho chúng ta thấy hai chú gà trống không yêu thương nhau? (0,5 điểm)
A. Chúng thường xuyên cãi vã, con nào cũng tự cho mình đẹp đẽ, tài giỏi hơn và có quyền làm vua của nông trại.
B. Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra.
C. Thế là, con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất.
Câu 4. Tìm và viết từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
(0,5 điểm)
a) Một hôm, chúng ………….…. rồi đánh nhau, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua của nông trại.
b) Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang, ……………….. sự chiến thắng của mình.
Câu 5. Em hãy viết một từ ngữ hoặc một câu thể hiện tính cách của hai chú gà trong bài Hai chú gà trống. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6. Nếu muốn gửi tới hai chú gà trống một lời khuyên thì em sẽ nói những gì? (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 Điểm)
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S. (1 điểm)
học xinh khát nước bút vẻ điều khiển
Câu 2. Viết âm đầu hoặc vần phù hợp vào chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa. (1 điểm)
…ĩu cành thợ …ăn sinh nh….. đại d…….
Câu 3. a) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (1 điểm)
là / Hải âu / của biển cả / loài chim
....................................................................................................................
b) Viết một câu phù hợp với nội dung
trong tranh. (1 điểm)
....................................................................................
....................................................................................
Nội dung viết chính tả:
Chuyến xe lửa đang chạy trên đường cao tốc, ông lão không cẩn thận làm rơi một chiếc giày mới mua ra ngoài cửa sổ. Bất ngờ, ông liền ném ngay chiếc giày thứ hai ra ngoài cửa sổ đó.
A. Trắc nghiệm
Câu 1. 47 = 40 + … (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 47 B. 40 C. 7
Câu 2. Một tuần có … ngày. (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A.7 ngày B. 8 ngày C. 10 ngày
Câu 3. Đánh dấu x dưới đồ vật cho được vào trong hộp bút? (1 điểm)
Câu 4. 99 - 9 = … (0,5 điểm)
A. 100 B. 90 C. 99
Câu 5. Số gồm 4 chục và 7 đơn vị là: (0,5 điểm)
A. 407 B. 47 C. 74
Câu 6. Lấy số lớn nhất có một chữ số cộng số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép cộng là: (0,5 điểm)
A. 10 B. 10 C. 19
B. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
17 + 52 83 - 53 10 + 30 64 - 4
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Số? (1 điểm)
Hình trên có:
- …. hình tròn.
- …. khối lập phương
- …. khối hộp chữ nhật.
- …. hình tam giác.
Câu 9. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (1 điểm)
…………………. ………………….
Câu 10. >, <, = ? (1 điểm)
54 … 18 20 + 60 … 90 - 10
29 … 64 17 + 52 … 48 + 11
Câu 11. Mỗi xe buýt chở 28 hành khách. Đến bến đỗ có 7 hành khách xuống xe? Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách? (1 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 12. Buổi sáng, mẹ thức dậy lúc 5 giờ. Mẹ bắt đầu làm việc lúc 7 giờ và bây giờ là 10 giờ. Mẹ đã làm việc được mấy giờ? (0,5 điểm)
Trả lời: Mẹ đã làm việc được … giờ.
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Tại sao ăn nhiều đồ ngọt dễ bị sâu răng?
Khi ta bị sâu răng, răng sẽ xuất hiện những lỗ sâu nhức buốt và khó chịu đúng không? Có những loại vi khuẩn siêu nhỏ mà mắt thường không thể thấy được phá hoại răng qua các lỗ sâu ấy.
Vi khuẩn ăn những mẩu thực phẩm thừa còn sót lại trong răng của ta. Và chúng đặc biệt thích đồ ngọt. Nếu để đồ ngọt dính lại trên răng, lỗ sâu sẽ mau chóng hình thành ở chỗ đó, rồi dần lan ra, phá huỷ răng của chúng ta.
Vì vậy, để không bị sâu răng, bạn cần hạn chế ăn đồ ngọt quá nhiều, cần chải răng hằng ngày để loại bỏ thức ăn thừa ra khỏi răng và nướu.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn
Câu 2. Chúng ta bị sâu răng là do: (0,5 điểm)
A. Vi khuẩn B. Bàn chải đánh răng C. Con sâu
Câu 3. Viết nội dung phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
(0,5 điểm)
Vì vậy, để không bị sâu răng, bạn cần hạn chế ăn ………………… quá nhiều, cần ……………………hằng ngày để loại bỏ thức ăn thừa ra khỏi răng và nướu.
Câu 4. Câu nào cho chúng ta biết được một số vi khuẩn thích đồ ngọt? (0,5 điểm)
A. Vi khuẩn ăn những mẩu thực phẩm thừa còn sót lại trong răng của ta.
B. Và chúng đặc biệt thích đồ ngọt.
C. Nếu để đồ ngọt dính lại trên răng, lỗ sâu sẽ mau chóng hình thành ở chỗ đó, rồi dần lan ra, phá huỷ răng của chúng ta.
Câu 5. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (0,5 điểm)
Câu 6. Răng vô cùng quan trọng đối với ta, không có răng thì không thể nhai thức ăn. Em hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ răng. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 Điểm)
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S. (1 điểm)
gế gỗ kéo ko suy nghĩ nuối tiếc
Câu 2. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)
Câu 3. Viết âm đầu hoặc vần phù hợp vào chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa. (1 điểm)
vi …ùng …ữ gìn loè l.….. cánh đ…….
Câu 4. a) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (0,5 điểm)
rửa tay / cần / với nước sạch / bằng xà phòng
....................................................................................................................
b) Viết một câu phù hợp với nội dung trong tranh. (0,5 điểm)
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Nội dung viết chính tả:
Ngọn lửa tự đâu ra
Bếp nhà ai cũng có?
Lửa bao nhiêu tuổi rồi
Mà vẫn như con nhỏ
Reo bập bùng trước gió
Như chơi trò ú tim?
Vũ Quần Phương
A. Trắc nghiệm
Câu 1. 15 + 64 = … (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 78 B. 79 C. 80
Câu 2. Trong các số: 54; 18; 29, số lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 54 B. 18 C. 29
Câu 3. Một tuần có 7 ngày. Vậy, ngày đầu tuần là thứ: (0,5 điểm)
A. Thứ một B. Thứ hai C. Thứ ba
Câu 4. Cho dãy số: 41; 43; 45; …; 49.
Số còn thiếu trong dãy số sau là: (0,5 điểm)
A. 46 B. 50 C. 47
Câu 5. Nối hình với tên gọi phù hợp. (1 điểm)
Câu 6. Cho phép so sánh sau: 43 + … > 98 (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 45 B. 55 C. 65
B. Tự luận
Câu 7. >, <, = ? (2 điểm)
17 … 19 b) 68 … 68 c) 64 + 5 … 70 d) 26 - 4 … 29 – 8
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
73 + 6 88 - 5 80 + 10 67 - 50
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Đo độ dài mỗi vật sau: (0,5 điểm)
cm cm
Câu 9. Nam có 20 viên bi. Việt cho Nam thêm 10 viên bi. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi? (1,5 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 10. Việt thấp hơn Nam, Việt cao hơn Mai. Trong ba bạn, ai là người cao nhất? (0,5 điểm)
Trả lời: Trong ba bạn, người cao nhất là ......................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Có một loài cây tên là ca cao, sinh trưởng và phát triển ở các nước có khí hậu nóng và mưa nhiều.
Sô cô la được làm ra từ những hạt ca cao. Hạt ca cao được thu hoạch về, để khoảng một tuần thì chúng mình có thể ngửi thấy mùi thơm như sô cô la. Khi được phơi khô kĩ càng, hạt ca cao sẽ trở thành sô cô la nguyên chất.
Tuy nhiên, nếu cứ để nguyên hạt như thế mà ăn thì sẽ rất đắng. Người ta thường thêm sữa đặc hoặc đường vào để điều hoà mùi vị. Các nguyên liệu được nghiền nát ra, hoà quyện với nhau thành hỗn hợp sệt, rồi được đổ vào khuôn và làm lạnh. Thế là thanh sô cô la ngọt ngào tan chảy đã hoàn thành.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn
Câu 2. Sô cô la được làm ra từ gì? (0,5 điểm)
A. Từ những hạt ca cao B. Từ vỏ quả ca cao C. Từ lá ca cao
Câu 3. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (0,5 điểm)
Câu 4. Câu nào cho chúng ta biết được vị của sô cô la nguyên chất?
(0,5 điểm)
A. Tuy nhiên, nếu cứ để nguyên hạt như thế mà ăn thì sẽ rất đắng.
B. Khi được phơi khô kĩ càng, hạt ca cao sẽ trở thành sô cô la nguyên chất.
C. Thế là thanh sô cô la ngọt ngào tan chảy đã hoàn thành.
Câu 5. Viết từ còn thiếu vào chỗ trống để câu sau được hoàn chỉnh.
(0,5 điểm)
Em thích vị …………………….. của sô cô la.
Câu 6. Cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống. Em hãy nêu một việc em nên làm để bảo vệ các loài cây. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 Điểm)
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. a) Điền vào chỗ trống c hoặc k. (0,5 điểm)
Các bạn nhỏ đang chơi …éo co. Con …ua có tám cẳng, hai càng.
b) Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm g hoặc gh. (0,5 điểm)
…….. gỗ ….… gô
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm (0,5 điểm)
Bé đã ngu say. Bố đang suy nghi.
Câu 3. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)
Câu 4. a) Viết một câu phù hợp với nội dung trong tranh. (1 điểm)
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
b) Nếu xếp tên 2 bạn Nam và Việt theo thứ tự Bảng chữ cái Tiếng Việt thì tên của bạn nào đứng sau? (0,5 điểm)
Trả lời: Tên của bạn đứng sau là: .................................................................
Nội dung viết chính tả:
Đêm nay trăng đang rằm
Trăng như cái mâm con
Ai treo ông cao thế
Ông nhìn đàn em bé
Muốn khoe có mặt tròn.
Trần Đăng Khoa
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc văn bản sau:
Tí và Tèo là hai anh em cùng học chung một lớp. Có lần, thầy giáo ra bài tập: “Em hãy viết về mẹ của em”. Tí viết xong, Tèo chép lại y nguyên.
Hôm sau, khi trả bài, thầy giáo hỏi:
- Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Ai chép bài của ai?
Tèo trả lời:
- Dạ thưa thầy, vì … chúng em có cùng một mẹ nên em đã chép bài của anh Tí ạ.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Tí và Tèo là…
A. hai anh em. B. bạn thân. C. hàng xóm.
Câu 2. Khi làm bài tập, Tèo đã…
A. chăm chỉ làm bài.
B. cho Tí chép bài.
C. chép y nguyên bài của Tí.
Câu 3. Chọn từ nên hoặc không nên điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
Tèo chép bài của Tí khi làm bài tập là việc làm ………………………………….
Câu 4. Em hãy nêu những việc mình nên làm để có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô BỘ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022. Đây là bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1, đề kiểm tra học kì 2 toán lớp 1, đề kiểm tra học kì 2 toán lớp 1 cánh diều... được soạn bằng file word. Thầy cô download file BỘ Đề kiểm tra cuối học kì 2 toán lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 tại mục đính kèm.
Họ và tên:............................... Lớp: ...................................... | TRƯỜNG……… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN - LỚP 1 (Thời gian làm bài: 40 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… | |
Câu 1. Cho dãy số: (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 31 B. 32 C. 33
Câu 2. Số 53 gồm: (0,5 điểm)
A. 5 chục và 3 đơn vị. B. 50 chục và 3 đơn vị. C. 3 chục và 5 đơn vị.
Câu 3. Độ dài của bút chì là: (0,5 điểm)
A. 7 cm
B. 8 cm
C. 9 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)
a) 25 < 19 71 < 80
b)
Câu 5. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12, lúc đó là: (0,5 điểm)
A. 8 giờ B. 12 giờ C. 8 giờ 12 phút
Câu 6. Lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép trừ là: (0,5 điểm)
A. 10 B. 98 C. 89
B. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
71 + 23 67 - 55 80 + 10 53 - 3
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Số? (1 điểm)
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Hình trên có:
- …. hình vuông.
- …. khối lập phương
- …. khối hộp chữ nhật.
- …. hình tam giác.
Câu 9. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (1 điểm)
…………………. ………………….
Câu 10. Lớp 1A có 20 bạn trai và 15 bạn gái. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn? (2 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 11. a) Các số tròn chục có hai chữ số là:
....................................................................................................... (0,5 điểm)
b) Số tròn chục lớn nhất trong các số trên là: .............. (0,5 điểm)
Câu 12. Gà mẹ mỗi ngày đẻ 1 quả trứng. Sau một tuần thì gà mẹ đẻ được ..… quả trứng? (0,5 điểm)
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG ABC KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | ||
Điểm | Nhận xét | ||
ĐTT | ĐH | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
| | ||
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Hai chú gà trống
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh, chúng trở thành hai con gà trống. Chúng thường xuyên cãi vã, con nào cũng tự cho mình đẹp đẽ, tài giỏi hơn và có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, chúng cãi nhau rồi đánh nhau, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua của nông trại. Sau cùng, dĩ nhiên một con thắng và một con bại.
Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang, ca ngợi sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của nó làm một con chim ưng khi bay ngang qua đấy chú ý đến. Thế là, con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất.
Sưu tầm
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc Hai chú gà trống có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 2 đoạn B. 3 đoạn C. 4 đoạn
Câu 2. Những loài vật xuất hiện trong bài đọc trên là: (0,5 điểm)
A. Hai con gà B. Nông trại C. Gà và chim ưng
Câu 3. Câu nào sau cho chúng ta thấy hai chú gà trống không yêu thương nhau? (0,5 điểm)
A. Chúng thường xuyên cãi vã, con nào cũng tự cho mình đẹp đẽ, tài giỏi hơn và có quyền làm vua của nông trại.
B. Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra.
C. Thế là, con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất.
Câu 4. Tìm và viết từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
(0,5 điểm)
a) Một hôm, chúng ………….…. rồi đánh nhau, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua của nông trại.
b) Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang, ……………….. sự chiến thắng của mình.
Câu 5. Em hãy viết một từ ngữ hoặc một câu thể hiện tính cách của hai chú gà trong bài Hai chú gà trống. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 6. Nếu muốn gửi tới hai chú gà trống một lời khuyên thì em sẽ nói những gì? (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG ABC KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S. (1 điểm)
học xinh khát nước bút vẻ điều khiển
|
…ĩu cành thợ …ăn sinh nh….. đại d…….
Câu 3. a) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (1 điểm)
là / Hải âu / của biển cả / loài chim
....................................................................................................................
b) Viết một câu phù hợp với nội dung
trong tranh. (1 điểm)
....................................................................................
....................................................................................
Nội dung viết chính tả:
Chiếc giày của ông lão
Chuyến xe lửa đang chạy trên đường cao tốc, ông lão không cẩn thận làm rơi một chiếc giày mới mua ra ngoài cửa sổ. Bất ngờ, ông liền ném ngay chiếc giày thứ hai ra ngoài cửa sổ đó.
Họ và tên:............................... Lớp : .............................. | TRƯỜNG……… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN - LỚP 1 (Thời gian làm bài: 40 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… | |
Câu 1. 47 = 40 + … (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 47 B. 40 C. 7
Câu 2. Một tuần có … ngày. (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A.7 ngày B. 8 ngày C. 10 ngày
Câu 3. Đánh dấu x dưới đồ vật cho được vào trong hộp bút? (1 điểm)
Câu 4. 99 - 9 = … (0,5 điểm)
A. 100 B. 90 C. 99
Câu 5. Số gồm 4 chục và 7 đơn vị là: (0,5 điểm)
A. 407 B. 47 C. 74
Câu 6. Lấy số lớn nhất có một chữ số cộng số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép cộng là: (0,5 điểm)
A. 10 B. 10 C. 19
B. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
17 + 52 83 - 53 10 + 30 64 - 4
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Số? (1 điểm)
Hình trên có:
- …. hình tròn.
- …. khối lập phương
- …. khối hộp chữ nhật.
- …. hình tam giác.
Câu 9. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (1 điểm)
…………………. ………………….
Câu 10. >, <, = ? (1 điểm)
54 … 18 20 + 60 … 90 - 10
29 … 64 17 + 52 … 48 + 11
Câu 11. Mỗi xe buýt chở 28 hành khách. Đến bến đỗ có 7 hành khách xuống xe? Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách? (1 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 12. Buổi sáng, mẹ thức dậy lúc 5 giờ. Mẹ bắt đầu làm việc lúc 7 giờ và bây giờ là 10 giờ. Mẹ đã làm việc được mấy giờ? (0,5 điểm)
Trả lời: Mẹ đã làm việc được … giờ.
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG … KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 40 phút) | ||
Điểm | Nhận xét | ||
ĐTT | ĐH | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
| | ||
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Tại sao ăn nhiều đồ ngọt dễ bị sâu răng?
Khi ta bị sâu răng, răng sẽ xuất hiện những lỗ sâu nhức buốt và khó chịu đúng không? Có những loại vi khuẩn siêu nhỏ mà mắt thường không thể thấy được phá hoại răng qua các lỗ sâu ấy.
Vi khuẩn ăn những mẩu thực phẩm thừa còn sót lại trong răng của ta. Và chúng đặc biệt thích đồ ngọt. Nếu để đồ ngọt dính lại trên răng, lỗ sâu sẽ mau chóng hình thành ở chỗ đó, rồi dần lan ra, phá huỷ răng của chúng ta.
Vì vậy, để không bị sâu răng, bạn cần hạn chế ăn đồ ngọt quá nhiều, cần chải răng hằng ngày để loại bỏ thức ăn thừa ra khỏi răng và nướu.
Sưu tầm
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn
Câu 2. Chúng ta bị sâu răng là do: (0,5 điểm)
A. Vi khuẩn B. Bàn chải đánh răng C. Con sâu
Câu 3. Viết nội dung phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
(0,5 điểm)
Vì vậy, để không bị sâu răng, bạn cần hạn chế ăn ………………… quá nhiều, cần ……………………hằng ngày để loại bỏ thức ăn thừa ra khỏi răng và nướu.
Câu 4. Câu nào cho chúng ta biết được một số vi khuẩn thích đồ ngọt? (0,5 điểm)
A. Vi khuẩn ăn những mẩu thực phẩm thừa còn sót lại trong răng của ta.
B. Và chúng đặc biệt thích đồ ngọt.
C. Nếu để đồ ngọt dính lại trên răng, lỗ sâu sẽ mau chóng hình thành ở chỗ đó, rồi dần lan ra, phá huỷ răng của chúng ta.
Câu 5. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (0,5 điểm)
Câu 6. Răng vô cùng quan trọng đối với ta, không có răng thì không thể nhai thức ăn. Em hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ răng. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG … KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S. (1 điểm)
gế gỗ kéo ko suy nghĩ nuối tiếc
Câu 2. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)
Câu 3. Viết âm đầu hoặc vần phù hợp vào chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa. (1 điểm)
vi …ùng …ữ gìn loè l.….. cánh đ…….
Câu 4. a) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu. (0,5 điểm)
rửa tay / cần / với nước sạch / bằng xà phòng
....................................................................................................................
b) Viết một câu phù hợp với nội dung trong tranh. (0,5 điểm)
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Nội dung viết chính tả:
Ngọn lửa
Ngọn lửa tự đâu ra
Bếp nhà ai cũng có?
Lửa bao nhiêu tuổi rồi
Mà vẫn như con nhỏ
Reo bập bùng trước gió
Như chơi trò ú tim?
Vũ Quần Phương
Họ và tên:............................... Lớp : .............................. | TRƯỜNG……… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN - LỚP 1 (Thời gian làm bài: 40 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… | |
Câu 1. 15 + 64 = … (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 78 B. 79 C. 80
Câu 2. Trong các số: 54; 18; 29, số lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 54 B. 18 C. 29
Câu 3. Một tuần có 7 ngày. Vậy, ngày đầu tuần là thứ: (0,5 điểm)
A. Thứ một B. Thứ hai C. Thứ ba
Câu 4. Cho dãy số: 41; 43; 45; …; 49.
Số còn thiếu trong dãy số sau là: (0,5 điểm)
A. 46 B. 50 C. 47
Câu 5. Nối hình với tên gọi phù hợp. (1 điểm)
Câu 6. Cho phép so sánh sau: 43 + … > 98 (0,5 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 45 B. 55 C. 65
B. Tự luận
Câu 7. >, <, = ? (2 điểm)
17 … 19 b) 68 … 68 c) 64 + 5 … 70 d) 26 - 4 … 29 – 8
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
73 + 6 88 - 5 80 + 10 67 - 50
............................................ .................................
............................................ ...........................
............................................ ...........................
Câu 8. Đo độ dài mỗi vật sau: (0,5 điểm)
cm cm
Câu 9. Nam có 20 viên bi. Việt cho Nam thêm 10 viên bi. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi? (1,5 điểm)
Phép tính thích hợp là:
Câu 10. Việt thấp hơn Nam, Việt cao hơn Mai. Trong ba bạn, ai là người cao nhất? (0,5 điểm)
Trả lời: Trong ba bạn, người cao nhất là ......................................................
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG … KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | ||
Điểm | Nhận xét | ||
ĐTT | ĐH | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
| | ||
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau:
Sô cô la được làm từ cái gì?
Có một loài cây tên là ca cao, sinh trưởng và phát triển ở các nước có khí hậu nóng và mưa nhiều.
Sô cô la được làm ra từ những hạt ca cao. Hạt ca cao được thu hoạch về, để khoảng một tuần thì chúng mình có thể ngửi thấy mùi thơm như sô cô la. Khi được phơi khô kĩ càng, hạt ca cao sẽ trở thành sô cô la nguyên chất.
Tuy nhiên, nếu cứ để nguyên hạt như thế mà ăn thì sẽ rất đắng. Người ta thường thêm sữa đặc hoặc đường vào để điều hoà mùi vị. Các nguyên liệu được nghiền nát ra, hoà quyện với nhau thành hỗn hợp sệt, rồi được đổ vào khuôn và làm lạnh. Thế là thanh sô cô la ngọt ngào tan chảy đã hoàn thành.
Sưu tầm
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Bài đọc trên có mấy đoạn? (0,5 điểm)
A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn
Câu 2. Sô cô la được làm ra từ gì? (0,5 điểm)
A. Từ những hạt ca cao B. Từ vỏ quả ca cao C. Từ lá ca cao
Câu 3. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (0,5 điểm)
Câu 4. Câu nào cho chúng ta biết được vị của sô cô la nguyên chất?
(0,5 điểm)
A. Tuy nhiên, nếu cứ để nguyên hạt như thế mà ăn thì sẽ rất đắng.
B. Khi được phơi khô kĩ càng, hạt ca cao sẽ trở thành sô cô la nguyên chất.
C. Thế là thanh sô cô la ngọt ngào tan chảy đã hoàn thành.
Câu 5. Viết từ còn thiếu vào chỗ trống để câu sau được hoàn chỉnh.
(0,5 điểm)
Em thích vị …………………….. của sô cô la.
Câu 6. Cây xanh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống. Em hãy nêu một việc em nên làm để bảo vệ các loài cây. (0,5 điểm)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG … KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | |
Điểm | Nhận xét | |
| ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
I. Nghe – viết: (6 điểm)
II. Thực hành bài tập (4 điểm)
Câu 1. a) Điền vào chỗ trống c hoặc k. (0,5 điểm)
Các bạn nhỏ đang chơi …éo co. Con …ua có tám cẳng, hai càng.
b) Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm g hoặc gh. (0,5 điểm)
…….. gỗ ….… gô
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm (0,5 điểm)
Bé đã ngu say. Bố đang suy nghi.
Câu 3. Nối để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)
Câu 4. a) Viết một câu phù hợp với nội dung trong tranh. (1 điểm)
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
b) Nếu xếp tên 2 bạn Nam và Việt theo thứ tự Bảng chữ cái Tiếng Việt thì tên của bạn nào đứng sau? (0,5 điểm)
Trả lời: Tên của bạn đứng sau là: .................................................................
Nội dung viết chính tả:
Trông trăng
Đêm nay trăng đang rằm
Trăng như cái mâm con
Ai treo ông cao thế
Ông nhìn đàn em bé
Muốn khoe có mặt tròn.
Trần Đăng Khoa
(PH/GV đọc cho HS viết)
Họ và tên:................................ Lớp : ............................... | TRƯỜNG … KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) | ||
Điểm | Nhận xét | ||
ĐTT | ĐH | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | |
| | ||
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc văn bản sau:
Cùng một mẹ
Tí và Tèo là hai anh em cùng học chung một lớp. Có lần, thầy giáo ra bài tập: “Em hãy viết về mẹ của em”. Tí viết xong, Tèo chép lại y nguyên.
Hôm sau, khi trả bài, thầy giáo hỏi:
- Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Ai chép bài của ai?
Tèo trả lời:
- Dạ thưa thầy, vì … chúng em có cùng một mẹ nên em đã chép bài của anh Tí ạ.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Tí và Tèo là…
A. hai anh em. B. bạn thân. C. hàng xóm.
Câu 2. Khi làm bài tập, Tèo đã…
A. chăm chỉ làm bài.
B. cho Tí chép bài.
C. chép y nguyên bài của Tí.
Câu 3. Chọn từ nên hoặc không nên điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
Tèo chép bài của Tí khi làm bài tập là việc làm ………………………………….
Câu 4. Em hãy nêu những việc mình nên làm để có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
XEM THÊM:
- Sách hướng dẫn học toán lớp 1 archimedes
- Giáo án toán lớp 1 MỚI NHẤT
- Đề ôn tập môn toán nâng cao lớp 1
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 1 môn toán
- Bài tập tết toán lớp 1
- Tổng hợp kiến thức Toán lớp 1
- Powerpoint giáo án toán lớp 1 bộ vì sự bình đẳng
- Bài tập nghỉ tết lớp 1 môn toán
- Bài tập đếm số lớp 1
- Đề ôn tập cuối học kì 1 môn toán lớp 1
- BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 TOÁN LỚP 1
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 1
- Đề cương ôn tập Tết lớp 1 môn Toán
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 1
- TOÁN LỚP 1 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
- ĐỀ ÔN TẬP TOÁN NÂNG CAO LỚP 1
- bộ đề ôn tập toán lớp 1 học kì 2
- Dạng toán dành cho đối tượng học sinh trung bình LỚP 1
- những phép tính cộng trừ trong phạm vi 10
- BÀI TẬP PHÉP CỘNG LỚP 1
- BÀI TOÁN LỚP 1 ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ
- BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 1
- NHỮNG BÀI TOÁN NÂNG CAO DÀNH CHO LỚP 1
- CÂU TRẮC NGHIỆM ôn tập toán lớp 1 hk1
- NHẬN XÉT CÁC MÔN LỚP 1
- CÁC DẠNG TOÁN LỚP 1 HAY NHẤT
- ĐỀ THI TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU
- ĐỀ THI TOÁN HỌC KÌ 2 LỚP 1
- Giáo án powerpoint toán lớp 1 HK1
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 1
- Giáo Án Toán Lớp 1
- Đề thi toán lớp 1 hk1
- Đề thi violympic toán lớp 1
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN LỚP 1 HỌC KỲ 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 1
- Các dạng toán hay và khó lớp 1
- ĐỀ THI HK2 TOÁN LỚP 1
- Đề ôn tập môn toán nâng cao lớp 1
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán
- Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Toán LỚP 1
- Sách giáo khoa toán lớp 1
- Đề ôn tập toán giữa học kì 2 lớp 1
- 20 đề thi học sinh giỏi toán lớp 1
- Phiếu bài tập cuối tuần môn toán lớp 1
- Đề kiểm tra toán tiếng việt lớp 1
- 270 các dạng toán ôn tập lớp 1
- Toán lớp 1 theo chương trình mới
- tài liệu sách bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 1
- 50 đề thi toán học kì 1 lớp 1
- 25 Đề Kiểm Tra Toán Tiếng Việt Lớp 1
- Tuyển chọn đề ôn luyện và tự kiểm tra Toán 1 tập 1
- Bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 1
- Sách toán tiếng anh lớp 1 pdf
- Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức với cuộc sống
- Sách giáo khoa toán 1 Chân trời sáng tạo
- Sách giáo khoa toán lớp 1 cánh diều pdf
- Đề trắc nghiệm môn toán lớp 1
- 30 đề thi học kỳ 2 môn toán lớp 1
- Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1
- download bài tập toán cho bé lớp 1
- Đề kiểm tra học kỳ 2 môn toán lớp 1
- Bộ đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1
- Đề thi khảo sát lớp 1 môn toán - tiếng việt đầu năm
- ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TOÁN LỚP 1
- Ôn tập violympic toán lớp 1
- Đề thi học kì 1 toán lớp 1 sách cánh diều
- Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 1 sách kết nối môn toán
- Đề thi học kì 1 lớp 1 môn toán sách kết nối tri thức
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 1 theo thông tư 27
- Ôn tập học kì 2 môn toán lớp 1
- Bài tập toán ôn tập lớp 1 lên lớp 2
- Đề ôn tập toán lớp 1 hk2
- Đề thi toán lớp 1 hk2 sách cánh diều
- Đề kiểm tra cuối kì 2 môn toán lớp 1
- Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Toán Lớp 1
- Phiếu ôn tập toán lớp 1 học kì 2
- Giáo án toán lớp 1 MỚI NHẤT
- Đề ôn tập toán lớp 1 chân trời sáng tạo
- Đề thi toán học kì 2 lớp 1 sách kết nối tri thức
- Đề thi toán học kì 2 lớp 1 sách cánh diều
- Đề thi toán tiếng việt học kì 2 lớp 1
- Đề ôn tập học kì 2 môn toán lớp 1
- Đề ôn tập học kì 2 môn toán lớp 1
- luyện thi violympic toán tiếng anh lớp 1
- Đề thi cuối học kì 2 toán lớp 1
- Đề ôn luyện toán lớp 1 học kì 2
- Đề thi học kì 2 toán lớp 1 năm 2022
- Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2020-2021