Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,029
Điểm
113
tác giả
Chuyên đề văn minh châu thổ sông hồng - Giáo án văn minh châu thổ sông Hồng LỊCH SỬ LỚP 8

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Chuyên đề văn minh châu thổ sông hồng - Giáo án văn minh châu thổ sông Hồng LỊCH SỬ LỚP 8. Đây là bộ Chuyên đề văn minh châu thổ sông hồng, giáo án văn minh châu thổ sông Hồng LỊCH SỬ LỚP 8/...........


Tìm kiếm có liên quan​


Giáo án văn minh châu thổ sông Hồng

Giáo
án văn minh sông Hồng

Giáo
án văn minh sông Cửu Long

Những thành tựu chính của nền
văn minh sông hồng

Nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng

Những hạn chế của nền
văn minh sông hồng

Chủ nhân của nền văn hóa nào sống ở vùng châu thổ sông Hồng

Biểu tượng
văn hóa gắn liền với sông Hồng

Văn
minh sông Hồng

Giáo án
văn minh sông Hồng

Nét độc đáo của nền
văn hóa sông Hồng

Văn
minh sông Hồng được coi là thời kỳ đỉnh cao đầu tiên của văn hóa Việt Nam

Tại sao gọi là nền
văn minh sông Hồng

Những hạn chế của nền
văn minh sông hồng

Trong thời kỳ văn minh sông Hồng người Việt cổ thường ở trong những ngôi nhà loại nào

Văn hóa đồng bằng
sông Hồng

Ngày soạn: 15/3/2022

Ngày giảng: 18/3/2022

Tiết 53– TC1, 54– TC2 - Bài 1

VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG​









I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Sau khi học xong bài này, giúp HS:

1. Về kiến thức: Trình bày được những thành tựu chính của nền văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

2. Về kĩ năng, năng lực:

- Tìm hiểu lịch sử: Trình bày được được những thành tựu chính của nền văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

- Nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được nguyên nhân, cơ sở dẫn đến nền văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

- Vận dụng: Tìm hiểu, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.

3. Về phẩm chất: Yêu nước, tự hào về những thành kinh tế, văn hóa và tinh thần của người Việt cổ qua tìm hiểu nền văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

II – CHUẢN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính, tivi, giáo án theo định hướng phát triển năng lực

2. Học sinh: SGK, học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.

III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Khởi động (5’)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh, ảnh và kênh chữ để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện: GV sử dụng lược đồ các quốc gia Đông Nam Á cổ đại và phong kiến và nêu vấn đề “Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại trên lãnh thổ Việt Nam? Các quốc gia này gắn với những nền văn hóa nào?

2. Hình thành kiến thức mới (25’)

a) Mục tiêu: HS rút ra Cơ sở hình thành, thành tựu, đặc trưng, các tên gọi và ý nghĩa của nền văn minh sông Hồng và sông Cửu Long:.

b) Nội dung: GV khai thác lược đồ, hình ảnh và kênh chữ trong SGK để tổ chức hoạt động.

c) Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d) Tổ chức thực hiện:

1. Văn minh châu thổ sông Hồng

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

? Văn minh sông Hồng được hình thành từ những nền văn hóa nào? Nền văn hóa nào là tiêu biểu nhất?

? Em hãy nêu những biểu hiện của nền văn minh sông Hồng qua bài thơ “Văn minh sông Hồng”?

? .Yêu cẩu cần đạt: HS chỉ ra Văn minh sông Hồng được hình thành từ những nền văn hóa nào và văn hóa nào là tiêu biểu nhất.

+ GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi về Văn minh sông Hồng được hình thành từ những nền văn hóa nào và văn hóa nào là tiêu biểu nhất.

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SGK, lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổ chức cho HS bổ sung, phản biện...

+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS ghi các nội dung chính:

a) Cơ sở hình thành:
- Nền Văn minh sông Hồng được hình thành từ những nền văn hóa tiền sử xa xôi và được trực tiếp tạo thành trong một quá trình liên tục từ Sơ kỳ thời đại đồng thau đến Sơ kỳ thời đại đồ sắt. Công cụ kim loại sắc bén và thuận lợi hơn nhiều so với công cụ bằng đá đã tạo nên những chuyển biến về chất trong sản xuất và đời sống xã hội.
- Nền văn hóa tiêu biểu: tiêu biểu là văn hóa Đông Sơn.
b) Những biểu hiện của nền văn minh sông Hồng:
- Về đời sống vật chất:
+ Thóc gạo là nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, chủ yếu là gạo nếp. Người bấy giờ dùng gạo nếp để thổi cơm, xôi, làm bánh chưng, bánh giầy. Thức ăn cũng khá phong phú, gồm các loại cá, tôm, cua, ốc hến, ba ba, các loại rau củ (bầu, bí, cà, đậu...).
+ Tập quán ăn uống: Người Việt cổ bấy giờ có tục uống rượu gạo và ăn trầu.
+ Trang phục của cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã phản ánh một phần trình độ phát triển, óc thẩm mỹ và bản sắc văn hoá của người Việt cổ.
+ Về đầu tóc, người bấy giờ có bốn kiểu: kiểu tóc cắt ngắn, búi tó, tết bím và tóc quấn ngược lên đỉnh đầu. Trên thạp đồng Đào Thịnh (Yên Bái) có tượng nam tóc cắt ngắn ngang vai để xoã.
+ Nhà ở có nhiều kiểu như nhà sàn, nhà mái cong làm bằng gỗ, tre, nứa.
1.1. Văn hóa Đông Sơn

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

? Vì sao nói kĩ thuật chế tác đồ đồng của cư dân Đông Sơn đạt đến độ tinh sảo?

? Việc sử dụng công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, xã hội lúc bấy giờ?

Yêu cẩu cần đạt: HS chỉ ra được kĩ thuật chế tác đồ đồng của cư dân Đông Sơn và việc sử dụng công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, xã hội lúc bấy giờ.

+ GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi về kĩ thuật chế tác đồ đồng của cư dân Đông Sơn và việc sử dụng công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, xã hội lúc bấy giờ.

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SGK, lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổ chức cho HS bổ sung, phản biện...

+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS ghi các nội dung chính:

a) Thành tựu của văn hóa Đông Sơn
- Thời gian hình thành: Văn hóa Đông Sơn được xác định tồn tại trong khoảng từ thế kỷ VII trước Công nguyên đến thế kỷ I - II sau Công nguyên.
- Nghề luyện kim, đúc đồng ở thời kỳ văn hóa Đông Sơn đã phát triển và đạt đến trình độ nghệ thuật đỉnh cao.
- Minh chứng tiêu biểu nhất khẳng định kỹ thuật luyện kim, đúc đồng của người Đông Sơn đã đạt tới trình độ cao là việc chế tạo những chiếc trống đồng, thạp đồng với kích thước lớn, hình dáng cân đối, hoa văn trang trí hoàn hảo, sắc nét đến từng chi tiết...
- Văn hóa Đông Sơn chính là cơ sở vật chất và là sự thể hiện sinh động “hình ảnh” của nhà nước đầu tiên trong lịch sử: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, và là nền tảng hình thành truyền thống văn hóa Việt Nam.
b) Tác động: Con người đã có thể khai phá những vùng đất mới mà trước kia chưa khai phá nổi, có thể cày sâu, cuốc bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền đi biển, xẻ đá làm lâu đài,…
- Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử loài người, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
- Đời sống văn hóa, tinh thần của theo đó mà được cải thiện: con người biết dùng đồ trang sức hoa tai, vòng tay,.. bằng kim loại.
1.2. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

? Hãy xác định phạm vi không gian và thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc trên lược đồ?

? Mô tả đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ?

Yêu cẩu cần đạt: HS chỉ ra được đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ.

+ GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SGK, lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổ chức cho HS bổ sung, phản biện...

+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS ghi các nội dung chính:

a) thời gian hình thành: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống sản xuất của người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt. Nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - Nhà nước Văn Lang.
b) Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ
- Đời sống vật chất
+ Cư dân Việt cổ đã biết đến nền “nông nghiệp dùng cày” và sớm lấy nghề nông tròng lúa nước làm nghề chính. Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây hoa màu và trồng dâu, nuôi tằm.
+ Nghề luyện kim của người Việt cổ dần được chuyên môn hoá. Kĩ thuật đúc đồng phát triển với những hiện vật tiêu biểu là trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh. Bên cạnh đó, họ đã bước đầu biết rèn sắt.
+ Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, lá, gỗ,... Thức ăn chính là gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá,...
- Đời sống tinh thần
+ Về mặt tín ngưỡng: cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và thờ các vị thần tự nhiên thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,…
+ Cư dân Văn Lang có một tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh giầy. Các lễ hội gắn liền với nền nông nghiệp trồng lúa nước.
2. Văn minh châu thổ sông Cửu Long

2.1. Khái quát chung

- GV yêu cầu HS tìm hiểủ mục khái quát chung.

- HS nêu khái quát.

2.2. Văn hóa Óc Eo

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa phương có di tích khảo cổ thuộc nền văn hóa Óc Eo?

? Điều kiện tự nhiên ở khu vực này tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho nền kinh tế của cư dân văn hóa Óc Eo?

Yêu cẩu cần đạt: HS chỉ ra những địa phương có di tích khảo cổ thuộc nền văn hóa Óc Eo. Điều kiện tự nhiên ở khu vực này tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho nền kinh tế của cư dân văn hóa Óc Eo.

+ GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi Điều kiện tự nhiên ở khu vực này tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho nền kinh tế của cư dân văn hóa Óc Eo.

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SGK, lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổ chức cho HS bổ sung, phản biện...

+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS ghi các nội dung chính:

- Óc Eo là một nền văn hóa khảo cổ lâu đời và nổi tiếng ở Nam Bộ Việt Nam, gắn liền với lịch sử của vương quốc Phù Nam – một bộ phận cấu thành lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Trong địa bàn rộng lớn mà nền văn hóa Óc Eo lan tỏa, hai vị trí được xác định hết sức quan trọng. Đó là Khu di tích Óc Eo-Ba Thê (An Giang), một đô thị hoặc cảng thị, một trung tâm kinh tế-văn hóa lớn của văn hóa Óc Eo-Phù Nam và Khu di tích Nền Chùa (Kiên Giang) được xem như một “tiền cảng” quan trọng-nơi xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa cho đô thị cổ Óc Eo, các thị tứ thời bấy giờ trong vùng tứ giác Long Xuyên.
- Hoạt động kinh tế:
+ Người Phù Nam làm nhiều nghề khác nhau như: trồng lúa nước, chăn nuôi gà, lợn, đánh bắt thuỷ - hải sản, làm đồ thủ công như đồ gốm, trang sức, đồ đựng bằng thuỷ tinh, luyện đồng và rèn sắt, chế tạo công cụ sản xuất, vũ khí,...
+ Đặc biệt, người Phù Nam rất giỏi nghề buôn bán. Không chỉ trao đổi hàng hoá để tiêu dùng trong nước, người Phù Nam còn buôn bán với các thương nhân nước ngoài đến từ Trung Quốc, Chăm-pa, Mã Lai, Án Độ,... thông qua các cảng thị, tiêu biểu là óc Eo.
2.3. Vương quốc Phù Nam

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thực hiện nhiệm vụ sau:

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

? Cư dân Phù Nam phát triển những nghề kinh tế nào?

? Nêu những đặc điểm nổi bật về trang phục, nhà ở và phương tiện đi lại của cư dân Phù Nam?

? Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Phù Nam?

Yêu cẩu cần đạt: HS chỉ ra nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Phù Nam.

+ GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi về về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Phù Nam.

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SGK, lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổ chức cho HS bổ sung, phản biện...

+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS ghi các nội dung chính:

- Hoạt động kinh tế: Người Phù Nam làm nhiều nghề khác nhau như: trồng lúa nước, chăn nuôi gà, lợn, đánh bắt thuỷ - hải sản, làm đồ thủ công như đồ gốm, trang sức, đồ đựng bằng thuỷ tinh, luyện đồng và rèn sắt, chế tạo công cụ sản xuất, vũ khí,...
- Đời sống tinh thần: Đặc biệt, người Phù Nam rất giỏi nghề buôn bán. Không chỉ trao đổi hàng hoá để tiêu dùng trong nước, người Phù Nam còn buôn bán với các thương nhân nước ngoài đến từ Trung Quốc, Chăm-pa, Mã Lai, Án Độ,... thông qua các cảng thị, tiêu biểu là óc Eo.
3. Hoạt động luyện tập:

a. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung kiến thức đã học

b. Nội dung: HS dựa vào cách tích thời gian để trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS.

d. Cách thức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: liệt kê những những nội dung thể hiện những nét tương đồng trong đời sống vật chất và đời sông tinh thần của cư dân Phù Nam và cư dân Văn Lang - Âu Lạc?

Câu 2: Lập bảng thống kê khái quát thông tin theo các nội dung sau:

Tiêu chí​
Văn minh châu thổ sông Hồng​
Văn minh châu thổ sông Cửu Long​
Thời gian
Địa bàn
Cư dân
Đời sống vật chất
Đời sống tinh thần
4. Hoạt động vận dụng:

a. Mục tiêu: HS biết dựa vào Internet và các phương tiện thông tin khác như báo, tạp chí,… sưu tầm những ảnh, tư liệu nói về cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

b. Nội dung: HS tìm kiếm thông tin, hỏi người thân trong gia đình để thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: những ảnh, tư liệu nói về cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS về nhà lập phiếu học tập để thực hiện nhiệm vụ do GV giao và nộp lại sản phẩm trong buổi học tiếp theo.

Câu 1: Qua các nguồn tư liệu tham khảo (sách, báo, mạng Intrnet,..) em hãy làm một bnar báo cáo giới thiệu về đời sống vật chất và đời sông tinh thần của cư dân Phù Nam và cư dân Văn Lang - Âu Lạc?

1650365314853.png


XEM THÊM
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM--Chuyen de Van Minh chau tho Song Hong.doc
    120.5 KB · Lượt tải : 33
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giải giáo án lịch sử lớp 8 giáo án bài 15 lịch sử 8 giáo án bài 6 lịch sử 8 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 8 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 8 violet giáo án bồi dưỡng hsg sử 8 giáo án chuyên de lịch sử 8 giáo án dạy sử 8 giáo án lịch sử 8 giáo án lịch sử 8 bài 1 phần 3 giáo án lịch sử 8 bài 15 giáo án lịch sử 8 bài 15 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 15 tiết 2 giáo án lịch sử 8 bài 15 violet giáo án lịch sử 8 bài 30 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 6 tiết 1 giáo án lịch sử 8 bài 7 phần 2 giáo án lịch sử 8 bài 8 giáo an lịch sử 8 cả năm chuẩn giáo án lịch sử 8 cách mạng tháng 10 nga giáo án lịch sử 8 cách mạng tư sản pháp giáo án lịch sử 8 chuẩn kiến thức kĩ năng giáo án lịch sử 8 học kì 1 giáo án lịch sử 8 mới nhất giáo án lịch sử 8 mới nhất 2020 giáo án lịch sử 8 soạn theo 5 bước giáo án lịch sử 8 theo chủ de giáo án lịch sử bài 8 lớp 8 giáo án lịch sử lớp 8 bài 6 giáo án lịch sử lớp 8 bài 8 giáo án môn sử 8 bài 24 giáo án môn sử lớp 8 bài 15 giáo án môn sử lớp 8 bài 6 giáo án môn sử lớp 8 bài 8 giáo án sử 12 bài 8 nhật bản giáo án sử 12 bài 8 violet giáo án sử 8 giáo án sử 8 bài 1 giáo án sử 8 bài 1 tiết 2 giáo án sử 8 bài 1 violet giáo án sử 8 bài 10 giáo án sử 8 bài 11 giáo án sử 8 bài 12 giáo án sử 8 bài 13 giáo án sử 8 bài 14 giáo án sử 8 bài 15 giáo án sử 8 bài 15 phần 2 giáo án sử 8 bài 15 tiết 2 giáo án sử 8 bài 15 violet giáo án sử 8 bài 16 giáo án sử 8 bài 17 giáo án sử 8 bài 2 giáo án sử 8 bài 2 violet giáo án sử 8 bài 20 giáo án sử 8 bài 24 tiết 2 giáo án sử 8 bài 25 tiết 2 giáo án sử 8 bài 29 mới nhất giáo án sử 8 bài 3 tiết 2 giáo án sử 8 bài 4 giáo án sử 8 bài 4 phần 2 giáo án sử 8 bài 4 violet giáo án sử 8 bài 6 giáo án sử 8 bài 6 tiết 1 giáo án sử 8 bài 6 tiết 2 giáo án sử 8 bài 6 tiết 3 giáo án sử 8 bài 6 violet giáo án sử 8 bài 7 tiết 1 giáo án sử 8 bài 8 giáo án sử 8 bài 8 violet giáo án sử 8 bài cách mạng tư sản pháp giáo án sử 8 cả năm giáo án sử 8 các nước đông nam á giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ 2 giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ hai giáo án sử 8 chiến tranh thế giới thứ nhất giáo án sử 8 chủ đề phong trào công nhân giáo án sử 8 chủ đề phong trào công nhân violet giáo án sử 8 chuẩn kiến thức giáo án sử 8 cv 4040 giáo án sử 8 học kì 2 giáo an sử 8 kì 1 theo công văn 5512 giáo án sử 8 kì 2 giáo án sử 8 kì 2 theo công văn 5512 giáo án sử 8 mẫu mới giáo án sử 8 mới nhất giáo án sử 8 năm 2021 giáo án sử 8 powerpoint giáo án sử 8 soạn theo chủ đề giáo an sử 8 soạn theo phương pháp mới giáo án sử 8 theo chủ đề giáo án sử 8 theo công văn 3280 giáo án sử 8 theo công văn 4040 giáo án sử 8 theo công văn 5512 giáo án sử 8 theo công văn 5512 violet giáo án sử 8 theo định hướng năng lực giáo án sử 8 tiết 2 giáo án sử 8 trọn bộ giáo án sử 8 vietjack giáo án sử 8 violet giáo án sử 8 vnen giáo án sử 9 bài 8 nước mĩ giáo án sử bài 15 giáo án sử bài 15 lớp 10 giáo án sử bài 8 lớp 10 giáo án sử bài 8 lớp 11 giáo án sử bài 8 lớp 12 giáo án sử lớp 8 giáo án sử lớp 8 bài 1 giáo án sử lớp 8 bài 10 giáo án sử lớp 8 bài 3 giáo án sử lớp 8 bài 4 giáo án sử lớp 8 bài 5 giáo án sử lớp 8 bài 8 giáo án sử lớp 8 bài 9 giáo án điện tử lịch sử 8 bài 15 giáo án điện tử sử 8 bài 8 lịch sử 8 bài 15 giáo án lịch sử 8 bài 8 giáo án soạn giáo án lịch sử 8 bài 19 soạn giáo án lịch sử lớp 8 bài 28 soạn giáo án sử 8 soạn giáo án sử 8 bài 25 soạn sử 8 bài 15 giáo án soạn sử 8 bài 6 giáo án soạn sử 8 bài 8 giáo án
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top