Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,029
Điểm
113
tác giả
Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT CHỌN LỌC

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT CHỌN LỌC. Đây là bộ Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2.


Tìm kiếm có liên quan​


đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021

đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2021-2022

đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021

đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021 trắc nghiệm

đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021 trắc nghiệm

đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2021-2022

Đề
cương on tập Địa lý 8 học kì 1

đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2019-2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 8

HỌC KỲ II

Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua ?

- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt

- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .

- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu công nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất

- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .

Câu 2 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .

a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :

- Vị trí nội chí tuyến

- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo

- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật

b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :

- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn

- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .

Câu 3 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

a ) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta
:

* Phần đất liền :

- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )

- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km

- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,

- Đường biên giới dài 4550 km

* Phần biển : - Mở rộng về phía Đông , Đông nam

- Có nhiều đảo và quần đảo

b ) Ảnh hưởng :

- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta

- Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ, đường biển , đường hàng không …

Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .

Câu 4 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào ? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển

a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :

- Nuôi trồng thuỷ sản

- Đánh bắt hải sản

- Chế biến hải sản

- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )

- Giao thông trên biển

- Du lịch

b ) Cần bảo vệ môi trường biển vì :

- Biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước , đối với đời sống người dân

- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt . Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .

- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước .

Câu 5 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?

- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển

- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường

- Khai thác không hợp lí làm cạn kiệt tài nguyên biển

Câu 6: . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn )

- - Cách đây 25 triệu năm

- - Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay

- - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn :

- - Làm núi non sông ngòi trẻ lại

- - Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ

- - Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bô xít , than bùn …

- - Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện

- - Loài người xuát hiện

Câu 7 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ?

* Chứng minh
:

- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau , nhiều loại đã và đang được khai thác

- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu mỏ , khí đốt , man gan , crôm , bô xít , thiếc …

- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than , dầu khí . apatít , đá vôi , sắt , đồng , thiếc , crôm , bô xít .

* Giải thích :

- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức tạp , mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng

- Việt Nam ở vị trí tiếp xuvs giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới : Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

Câu 8 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN

a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản :


* Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam : chiếm ¾ diện tích lãnh thổ , chủ yếu là đồi núi thấp ( 85% ) , núi cao ( 1 % ) , địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền

* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau

- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam , thấp dần từ nội địa ra biển . Hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung

* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của con người :

- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hoá , địa hình cacxtơ nhiệt đới …

- Tác động của con người : chặt phá rừng , xây dựng các công trình kiến trúc đô thị …

b ) Chứng minh :

- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi thấp dưới 1000m chiếm 85% , núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %

- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400 km , nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ long)

- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL

- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực nhỏ

Câu 9 : Địa hình đã vôi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ ?

Trả lời
: - Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc )

- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam

- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa chất tạo những vùng sụt võng lớn .

+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ

Câu 10 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào ?

a ) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là
:

* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Biểu hiện :

- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilôkalo/m2 . Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam

- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam

- Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm không khí rất cao ( trên 80% )

* Tính chất đa dạng và thất thường : - Tính chất đa dạng thể hiện ở sự phân hoá theo không gian và thời gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đông Trường sơn ; Miền khí hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đông Việt Nam

Sự phân hoá khí hậu từ Đông sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn khuất gió mưa ít ; sự thay đổi tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai cao .

- Tính chất thất thường : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm khô hạn , năm bão , áp thấp nhiệt đới nhiều năm ít …

b ) Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đông lạnh ở phía Bắc và lượng mưa ẩm lớn trên nền khí hậu nhiệt đới . Có thể nói trong vòng đai nhiệt đới không đâu lại có 1 mùa đông giá rét và mưa , ẩm như ở nước ta

Câu 11 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại

a ) Nước ta có 2 mùa khí hậ
u : Mùa gió Đông Bắc ( mùa đông ) và mùa gió Tây Nam ( mùa hạ )

b ) Đặc trưng khí hậu từng mùa :

* Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ( mùa đông )

- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông Nam

- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :

+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc , có mùa đông lạnh không thuần nhất

+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đông

+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khô , ổn định suốt mùa

-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam

* Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ ) :

- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam

- Trên toàn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250C

+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít )

+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dông

+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khô nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển )

- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của

c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại

* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm

- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi

* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông

+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ

+ Nắng nóng , khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên

+ Bão , mưa lũ , xói mòn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển

Câu 12 : Trong mùa gió đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không ? Vì sao ?

Trả lời : Trong mùa gió Đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ không giống nhau vì : - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc

- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau.

- Nam Bộ nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 13: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất không? Vì sao ?

a ) Mùa đông khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:


* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc từ lục địa tràn xuống từng đợt, mang lại 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.

* Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm.

* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khô, ổn định suốt mùa.

b ) Giải thích :

- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông BẮc , kết hợp với hướng núi vòng cung đón gió - > mùa đông lạnh

- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau

- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 14 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao sông ngòi nước ta lại có những đặc điểm như vậy ?

a ) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
:

1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :

- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km

- Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2

- Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta

2 . Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung

- Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long

- Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam

3 Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm

4 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm

b ) Giải thích :

- Sông ngòi dày đặc : do nước ta có lượng mưa lớn . Sông nhỏ , ngắn và dốc do địa hình hẹp ngang , núi lan sát biển

- Sông chảy theo 2 hướng chính : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2 hướng TB – ĐN và Vòng cung nên sông ngòi cũng có 2 hướng đó

- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa : Mùa gió Đông Bắc khí hậu khô tương ứng với mùa cạn của sông . Mùa gió Tây Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sông

- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc , mưa nhiều lại tập trung vào 1 mùa nên xói mòn đất đá xảy ra mạnh mẽ , nước mưa cuốn theo đâtá cát chảy xuống lòng sông

Câu 15 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử dụng của mỗi loại

* Đất Feralit
: Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây công nghiệp

* Đất phù sa : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa , hoa màu …) và cây ăn quả )

Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng

- Đa dạng về thành phần loài : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài động vật

- Đa dạng về hệ sinh thái : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn

+ Hệ sinh thái đồi núi với các biến thể như rừng kín thường xanh , rừng thưa rụng lá , rừng tre nứa , rừng ôn đới núi cao

b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn :

* Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp

- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp

* Khó khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế

+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi

+ Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng.

1649662817015.png


XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM--De-Cuong-On-Tap-Dia-Li-8-HK2.docx
    81.7 KB · Lượt tải : 2
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    các đề cương địa lý lớp 8 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa 8 chuyên đề bồi dưỡng hsg địa lí 8 chuyên đề môn địa lí lớp 8 chuyên đề on tập trắc nghiệm địa lý lớp 8 chuyên đề địa 8 chuyên đề địa lí 8 chuyên đề địa lí lớp 8 chuyên đề địa lý chuyên đề địa lý 12 giải đề cương địa 8 học kì 2 soạn đề cương địa 8 học kì 1 soạn đề cương địa 8 học kì 2 soạn đề cương địa lý 8 đề cương học sinh giỏi địa 8 đề cương môn địa 8 đề cương môn địa 8 học kì 1 đề cương môn địa lí lớp 8 kì 2 đề cương môn địa lớp 8 giữa học kì 1 đề cương môn địa lớp 8 học kì 2 đề cương môn địa lý lop 8 đề cương ôn tập giữa kì 1 địa 8 đề cương ôn tập giữa kì 1 địa lí 8 đề cương ôn tập giữa kì 2 địa 8 đề cương ôn tập địa 8 giữa học kì 1 đề cương ôn tập địa 8 giữa học kì 2 đề cương ôn tập địa 8 học kì 1 violet đề cương ôn tập địa 8 học kì 2 violet đề cương ôn tập địa 8 violet đề cương ôn tập địa lí 8 đề cương on tập địa lí 8 cuối năm đề cương ôn tập địa lí 8 học kì đề cương on tập địa lí 8 học kì 1 đề cương on tập địa lí 8 học kì 1 violet đề cương ôn tập địa lí 8 học kì 2 đề cương on tập địa lí 8 kì 2 đề cương ôn tập địa lý 8 cuối năm đề cương ôn tập địa lý 8 giữa học kì 1 đề cương ôn tập địa lý 8 học kì 1 đề cương on thi học sinh giỏi địa 8 đề cương on thi hsg địa 8 đề cương trắc nghiệm địa lý 8 đề cương địa 8 đề cương địa 8 cuối học kì 1 đề cương địa 8 cuối kì 2 đề cương địa 8 giữa học kì 1 đề cương địa 8 giữa học kì 2 đề cương địa 8 giữa kì 1 đề cương địa 8 giữa kì 2 đề cương địa 8 hk1 đề cương địa 8 hk2 đề cương địa 8 học kì 1 đề cương địa 8 học kì 1 có đáp án đề cương địa 8 học kì 2 đề cương địa 8 kì 1 đề cương địa 8 kì 2 đề cương địa giữa kì 2 lớp 8 đề cương địa lí 8 hk2 đề cương địa lí 8 học kì 1 đề cương địa lí 8 kì 2 violet đề cương địa lớp 8 đề cương địa lớp 8 giữa học kì 1 đề cương địa lớp 8 giữa học kì 2 đề cương địa lý 8 giữa học kì 1 đề cương địa lý 8 giữa học kì 2 đề cương địa lý 8 hk2 đề cương địa lý 8 học kì 1 đề cương địa lý 8 học kì 2 đề cương địa lý học kì 1 lớp 8 đề cương địa lý lớp 8 đề cương địa lý lớp 8 giữa học kì 2 đề cương địa lý lớp 8 học kì 1 đề học sinh giỏi địa 8 đề kiểm tra giữa kì 1 môn địa lí 8 đề kiểm tra địa 8 giữa học kì 1 đề kt 15 phút địa 8 đề kt địa 8 1 tiết đề kt địa 8 1 tiết hk2 đề thi giữa học kì 1 môn địa 8 đề thi giữa kì 1 địa 8 có đáp án đề thi giữa kì 1 địa 8 năm 2020 đề thi hk2 môn địa 8 có đáp án đề thi học kì 1 môn địa 8 violet đề thi học sinh giỏi địa 8 mới nhất đề thi học sinh giỏi địa 8 năm 2019 đề thi học sinh giỏi địa 8 năm 2020 đề thi học sinh giỏi địa 8 năm 2021 đề thi học sinh giỏi địa 8 violet đề thi hsg môn địa 8 đề thi hsg môn địa lí 8 violet đề thi hsg địa 8 cấp huyện đề thi hsg địa 8 cấp huyện 2019 đề thi hsg địa 8 cấp huyện violet đề thi hsg địa 8 cấp trường đề thi hsg địa 8 có đáp án đề thi hsg địa 8 huyện bình lục đề thi môn địa 8 hk1 đề thi môn địa 8 hk2 đề thi môn địa 8 học kì 2 đề thi olympic địa 8 đề thi thử địa lý 8 giữa học kì 1 đề thi trắc nghiệm địa 8 hk1 đề thi trắc nghiệm địa 8 hk2 đề thi địa 8 cuối học kì 2 2021 đề thi địa 8 giữa học kì 1 đề thi địa 8 giữa học kì 2 đề thi địa 8 giữa kì 1 đề thi địa 8 hk1 đề thi địa 8 học kì 1 đề thi địa 8 học kì 1 có đáp án đề thi địa 8 học kì 2 đề thi địa 8 học kì 2 2020 đề thi địa 8 học kì 2 2021 đề thi địa 8 học kì 2 có đáp án đề thi địa lớp 8 giữa học kì 1 đề thi địa lớp 8 năm 2020 đề thi địa lý 8 giữa học kì 1 đề thi địa lý 8 hk1 đề thi địa lý 8 hk2 đề thi địa lý 8 học kì 1 đề trắc nghiệm địa 11 bài 8 đề trắc nghiệm địa 8 đề địa 8 đề địa 8 cuối học kì 1 đề địa 8 cuối kì 2 đề địa 8 giữa học kì 1 đề địa 8 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề địa 8 giữa kì 1 đề địa 8 giữa kì 2 đề địa 8 hk1 đề địa 8 hk2 đề địa 8 học kì 1 đề địa 8 học kì 2 đề địa 8 kì 1 đề địa 8 kì 2 đề địa lí 8 đề địa lí 8 giữa kì 1 đề địa lí 8 học kì 1 đề địa lớp 8 đề địa lý 8 đề địa lý lớp 8
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top