- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT CHỌN LỌC
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT CHỌN LỌC. Đây là bộ Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2.
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2021-2022
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021 trắc nghiệm
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021 trắc nghiệm
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2021-2022
Đề cương on tập Địa lý 8 học kì 1
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2019-2020
Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua ?
- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .
- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu công nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất
- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .
Câu 2 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .
a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :
- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn
- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .
Câu 3 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
a ) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta :
* Phần đất liền :
- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km
* Phần biển : - Mở rộng về phía Đông , Đông nam
- Có nhiều đảo và quần đảo
b ) Ảnh hưởng :
- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta
- Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ, đường biển , đường hàng không …
Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .
Câu 4 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào ? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển
a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Đánh bắt hải sản
- Chế biến hải sản
- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )
- Giao thông trên biển
- Du lịch
b ) Cần bảo vệ môi trường biển vì :
- Biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước , đối với đời sống người dân
- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt . Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .
- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước .
Câu 5 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?
- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển
- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường
- Khai thác không hợp lí làm cạn kiệt tài nguyên biển
Câu 6: . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn )
- - Cách đây 25 triệu năm
- - Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay
- - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn :
- - Làm núi non sông ngòi trẻ lại
- - Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ
- - Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bô xít , than bùn …
- - Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện
- - Loài người xuát hiện
Câu 7 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ?
* Chứng minh :
- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau , nhiều loại đã và đang được khai thác
- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu mỏ , khí đốt , man gan , crôm , bô xít , thiếc …
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than , dầu khí . apatít , đá vôi , sắt , đồng , thiếc , crôm , bô xít .
* Giải thích :
- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức tạp , mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng
- Việt Nam ở vị trí tiếp xuvs giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới : Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
Câu 8 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN
a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản :
* Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam : chiếm ¾ diện tích lãnh thổ , chủ yếu là đồi núi thấp ( 85% ) , núi cao ( 1 % ) , địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền
* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam , thấp dần từ nội địa ra biển . Hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của con người :
- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hoá , địa hình cacxtơ nhiệt đới …
- Tác động của con người : chặt phá rừng , xây dựng các công trình kiến trúc đô thị …
b ) Chứng minh :
- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi thấp dưới 1000m chiếm 85% , núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400 km , nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ long)
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL
- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực nhỏ
Câu 9 : Địa hình đã vôi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ ?
Trả lời : - Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc )
- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa chất tạo những vùng sụt võng lớn .
+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ
Câu 10 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào ?
a ) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là :
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Biểu hiện :
- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilôkalo/m2 . Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam
- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam
- Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm không khí rất cao ( trên 80% )
* Tính chất đa dạng và thất thường : - Tính chất đa dạng thể hiện ở sự phân hoá theo không gian và thời gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đông Trường sơn ; Miền khí hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đông Việt Nam
Sự phân hoá khí hậu từ Đông sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn khuất gió mưa ít ; sự thay đổi tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai cao .
- Tính chất thất thường : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm khô hạn , năm bão , áp thấp nhiệt đới nhiều năm ít …
b ) Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đông lạnh ở phía Bắc và lượng mưa ẩm lớn trên nền khí hậu nhiệt đới . Có thể nói trong vòng đai nhiệt đới không đâu lại có 1 mùa đông giá rét và mưa , ẩm như ở nước ta
Câu 11 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
a ) Nước ta có 2 mùa khí hậu : Mùa gió Đông Bắc ( mùa đông ) và mùa gió Tây Nam ( mùa hạ )
b ) Đặc trưng khí hậu từng mùa :
* Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ( mùa đông )
- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông Nam
- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :
+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc , có mùa đông lạnh không thuần nhất
+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đông
+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khô , ổn định suốt mùa
-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam
* Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ ) :
- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam
- Trên toàn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250C
+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít )
+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dông
+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khô nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển )
- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của
c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi
* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông
+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ
+ Nắng nóng , khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Bão , mưa lũ , xói mòn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển
Câu 12 : Trong mùa gió đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không ? Vì sao ?
Trả lời : Trong mùa gió Đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ không giống nhau vì : - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau.
- Nam Bộ nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 13: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất không? Vì sao ?
a ) Mùa đông khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:
* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc từ lục địa tràn xuống từng đợt, mang lại 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.
* Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm.
* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khô, ổn định suốt mùa.
b ) Giải thích :
- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông BẮc , kết hợp với hướng núi vòng cung đón gió - > mùa đông lạnh
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau
- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 14 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao sông ngòi nước ta lại có những đặc điểm như vậy ?
a ) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :
- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km
- Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2
- Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta
2 . Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
- Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam
3 Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm
4 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
b ) Giải thích :
- Sông ngòi dày đặc : do nước ta có lượng mưa lớn . Sông nhỏ , ngắn và dốc do địa hình hẹp ngang , núi lan sát biển
- Sông chảy theo 2 hướng chính : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2 hướng TB – ĐN và Vòng cung nên sông ngòi cũng có 2 hướng đó
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa : Mùa gió Đông Bắc khí hậu khô tương ứng với mùa cạn của sông . Mùa gió Tây Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sông
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc , mưa nhiều lại tập trung vào 1 mùa nên xói mòn đất đá xảy ra mạnh mẽ , nước mưa cuốn theo đâtá cát chảy xuống lòng sông
Câu 15 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử dụng của mỗi loại
* Đất Feralit : Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây công nghiệp
* Đất phù sa : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa , hoa màu …) và cây ăn quả )
Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng
- Đa dạng về thành phần loài : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài động vật
- Đa dạng về hệ sinh thái : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái đồi núi với các biến thể như rừng kín thường xanh , rừng thưa rụng lá , rừng tre nứa , rừng ôn đới núi cao
b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn :
* Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp
- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp
* Khó khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế
+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi
+ Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT CHỌN LỌC. Đây là bộ Đề cương ôn tập địa lý 8 hk2.
Tìm kiếm có liên quan
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2021-2022
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2020-2021 trắc nghiệm
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2020-2021 trắc nghiệm
đề cương ôn tập địa lý 8 hk1 2021-2022
Đề cương on tập Địa lý 8 học kì 1
đề cương ôn tập địa lý 8 hk2 2019-2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 8
HỌC KỲ II
HỌC KỲ II
Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua ?
- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .
- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu công nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất
- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .
Câu 2 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .
a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :
- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn
- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .
Câu 3 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
a ) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta :
* Phần đất liền :
- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km
* Phần biển : - Mở rộng về phía Đông , Đông nam
- Có nhiều đảo và quần đảo
b ) Ảnh hưởng :
- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta
- Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ, đường biển , đường hàng không …
Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .
Câu 4 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào ? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển
a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Đánh bắt hải sản
- Chế biến hải sản
- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )
- Giao thông trên biển
- Du lịch
b ) Cần bảo vệ môi trường biển vì :
- Biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước , đối với đời sống người dân
- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt . Nguồn lợi hải sản của biển cũng có chiều hướng giảm sút .
- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước .
Câu 5 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?
- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển
- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường
- Khai thác không hợp lí làm cạn kiệt tài nguyên biển
Câu 6: . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn )
- - Cách đây 25 triệu năm
- - Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay
- - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn :
- - Làm núi non sông ngòi trẻ lại
- - Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ
- - Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bô xít , than bùn …
- - Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện
- - Loài người xuát hiện
Câu 7 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ?
* Chứng minh :
- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau , nhiều loại đã và đang được khai thác
- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu mỏ , khí đốt , man gan , crôm , bô xít , thiếc …
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than , dầu khí . apatít , đá vôi , sắt , đồng , thiếc , crôm , bô xít .
* Giải thích :
- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức tạp , mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng
- Việt Nam ở vị trí tiếp xuvs giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới : Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
Câu 8 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN
a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản :
* Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam : chiếm ¾ diện tích lãnh thổ , chủ yếu là đồi núi thấp ( 85% ) , núi cao ( 1 % ) , địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền
* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam , thấp dần từ nội địa ra biển . Hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của con người :
- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hoá , địa hình cacxtơ nhiệt đới …
- Tác động của con người : chặt phá rừng , xây dựng các công trình kiến trúc đô thị …
b ) Chứng minh :
- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi thấp dưới 1000m chiếm 85% , núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400 km , nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ long)
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL
- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực nhỏ
Câu 9 : Địa hình đã vôi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ ?
Trả lời : - Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc )
- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa chất tạo những vùng sụt võng lớn .
+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ
Câu 10 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào ?
a ) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là :
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Biểu hiện :
- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilôkalo/m2 . Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam
- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam
- Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm không khí rất cao ( trên 80% )
* Tính chất đa dạng và thất thường : - Tính chất đa dạng thể hiện ở sự phân hoá theo không gian và thời gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đông Trường sơn ; Miền khí hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đông Việt Nam
Sự phân hoá khí hậu từ Đông sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn khuất gió mưa ít ; sự thay đổi tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai cao .
- Tính chất thất thường : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm khô hạn , năm bão , áp thấp nhiệt đới nhiều năm ít …
b ) Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đông lạnh ở phía Bắc và lượng mưa ẩm lớn trên nền khí hậu nhiệt đới . Có thể nói trong vòng đai nhiệt đới không đâu lại có 1 mùa đông giá rét và mưa , ẩm như ở nước ta
Câu 11 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
a ) Nước ta có 2 mùa khí hậu : Mùa gió Đông Bắc ( mùa đông ) và mùa gió Tây Nam ( mùa hạ )
b ) Đặc trưng khí hậu từng mùa :
* Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ( mùa đông )
- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông Nam
- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :
+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc , có mùa đông lạnh không thuần nhất
+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đông
+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khô , ổn định suốt mùa
-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam
* Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ ) :
- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam
- Trên toàn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 250C
+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít )
+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dông
+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khô nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển )
- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của
c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi
* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông
+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ
+ Nắng nóng , khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Bão , mưa lũ , xói mòn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển
Câu 12 : Trong mùa gió đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không ? Vì sao ?
Trả lời : Trong mùa gió Đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ không giống nhau vì : - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau.
- Nam Bộ nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 13: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất không? Vì sao ?
a ) Mùa đông khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:
* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc từ lục địa tràn xuống từng đợt, mang lại 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.
* Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm.
* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khô, ổn định suốt mùa.
b ) Giải thích :
- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông BẮc , kết hợp với hướng núi vòng cung đón gió - > mùa đông lạnh
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau
- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 14 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao sông ngòi nước ta lại có những đặc điểm như vậy ?
a ) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là sông nhỏ , ngắn và dốc :
- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km
- Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km2
- Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta
2 . Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
- Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam
3 Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70- 80% lượng nước cả năm
4 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
b ) Giải thích :
- Sông ngòi dày đặc : do nước ta có lượng mưa lớn . Sông nhỏ , ngắn và dốc do địa hình hẹp ngang , núi lan sát biển
- Sông chảy theo 2 hướng chính : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2 hướng TB – ĐN và Vòng cung nên sông ngòi cũng có 2 hướng đó
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa : Mùa gió Đông Bắc khí hậu khô tương ứng với mùa cạn của sông . Mùa gió Tây Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sông
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc , mưa nhiều lại tập trung vào 1 mùa nên xói mòn đất đá xảy ra mạnh mẽ , nước mưa cuốn theo đâtá cát chảy xuống lòng sông
Câu 15 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử dụng của mỗi loại
* Đất Feralit : Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây công nghiệp
* Đất phù sa : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa , hoa màu …) và cây ăn quả )
Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng
- Đa dạng về thành phần loài : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài động vật
- Đa dạng về hệ sinh thái : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái đồi núi với các biến thể như rừng kín thường xanh , rừng thưa rụng lá , rừng tre nứa , rừng ôn đới núi cao
b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn :
* Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp
- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp
* Khó khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế
+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi
+ Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng.
XEM THÊM:
- Đề kiểm tra học sinh giỏi sử 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 HK2
- Giáo Án Lịch Sử 8 Theo Công Văn 5512
- Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lịch Sử 8
- Đề Kiểm Tra Môn Sử 8 Giữa Học Kỳ 1
- ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ 8 GIỮA HỌC KÌ I
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I Lịch sử 8
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 8
- Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 8
- GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 8 CV5512
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 8
- Đề thi hsg địa 8 có đáp án
- Chuyên đề bồi dưỡng hsg địa lí 8
- Đề kiểm tra địa lý giữa kì 2 lớp 8
- Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lớp 8
- Đề thi địa lý 8 giữa kì 2
- Đề thi giữa kì 2 địa 8 có ma trận
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 địa 8
- Câu hỏi trắc nghiệm địa lý 8 học kì 2
- Powerpoint Ôn tập địa lý 8 giữa học kì 2