- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 8 HK2 TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY MỚI NHẤT
PHÒNG GD & ĐT
TRƯỜNG THCS ....
& PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam:
a. Vùng đất liền
- Diện tích : 331 212 km2
- Từ Bắc vào Nam trên đất liền dài 15 vĩ độ, Tây sang Đông gần 7 kinh độ.
- Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 (GMT)
- Giới hạn lãnh thổ:
b. Vùng biển: Diện tích: khoảng 1 triệu km2, rộng gấp ba lần phần đất liền.
c. Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
d. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
- Nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam: 1650 km
- Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km. Đường biên giới trên đất liên dài 4600 km.
- Vị trí hình dạng kích thước lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm địa lý tự nhiên độc đáo của nước ta.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai.
b. Phần Biển Đông
-Diện tích 1 triệu km2.
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam có nhiều đảo, quần đảo, vịnh,…
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về quốc phòng lẫn kinh tế.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%.
- Cao nhất đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực.
2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa. Thấp dần từ nội địa hướng ra biển.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc – đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Địa hình nước ta do Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo tạo dựng nên.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Tác động của khí hậu: nước, nhiệt độ, mưa, gió tạo nên địa hình cácxtơ, hang động, cắt xẻ địa hình.
- Tác động của con người:
+ Tiêu cực: phá rừng, bề mặt địa hình bị rửa trôi, xói mòn.
+ Tích cực: xây dựng hồ chứa nước và các công trình xây dựng.
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
* Tính chất nhiệt đới:
+ Lượng nhiệt dồi dào.
+ 1 triệu kilo calo/m2/năm.
+ 1400-3000 giờ nắng/ năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm >210C.
* Tính chất gió mùa.
- Gió mùa mùa hạ: thổi theo hướng Tây Nam, mát và ẩm.
- Gió mùa mùa đông: thổi theo hướng Đông Bắc, lạnh và khô.
* Tính chất ẩm ướt:
- Lượng mưa lớn: 1500-2000mm/năm.
- Độ ẩm không khí cao: trên 80% .
2. Tính chất đa dạng và thất thường:
a.Tính đa dạng của khí hậu:
- Phân hoá theo không gian (các miền, vùng, kiểu khí hậu) và thời gian (các mùa) hình thành các miền và vùng khí hậu khác nhau: 2 miền và 2 khu vực
+ Miền khí hậu phía Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng và nhiều mưa.
+ Miền khí hậu phía Nam bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên: một mùa mưa và một mùa khô.
+ Khu vực Đông Trường Sơn: mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
b. Tính thất thường: có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,..
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Đặc điểm chung
- Mạng lưới sông dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.
- Hướng chảy tây bắc- đông nam và vòng cung.
- Chế độ nước theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Hàm lượng phù sa lớn : Cung cấp 839 tỉ m3nước/năm và hàng trăm triệu tấn phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
- Giá trị của sông ngòi:
+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt., thủy điện.
+ Phát triển giao thông, du lịch, bồi đắp phù sa, thủy sản,…
- Khó khăn: chế dộ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở ĐBSCL, lũ quét.
- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nhất là sông ở các thành phố, khu công nghiệp, khu tập trung dân cư,….
- Nguyên nhân: Phá rừng, chất thải công nghiệp, nông nghiệp, chất thải sinh hoạt,….
- Để bảo vệ sông ngòi cần:
+ Tích cực trồng, bảo vệ rừng. Không đổ rác thải, nước thải chưa qua xử lý ra sông hồ, biển.
+ Không đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện, không thải vật liệu chìm cản trở dòng chảy tự nhiên.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
& PHẦN 2: MỘT SỐ CÂU HỎI TƯ DUY THAM KHẢO
Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Thuận lợi: phát triển kinh tế toàn diện, hội nhập, giao lưu với các nước Đông Nam Á và TG.
- Khó khăn: Chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…), bảo vệ đất nước.
Câu 2: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta?
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài 3260 km, có tác động đến tự nhiên:
+ Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú, sinh động.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, các khối khí qua biển tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đối với giao thông vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải theo chiều Bắc -Nam (đường bộ, đường biển, đường hàng không... ).
+ Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, ng
PHÒNG GD & ĐT
TRƯỜNG THCS ....
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
_____&_____
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
_____&_____
& PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Bài 23: VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam:
a. Vùng đất liền
- Diện tích : 331 212 km2
- Từ Bắc vào Nam trên đất liền dài 15 vĩ độ, Tây sang Đông gần 7 kinh độ.
- Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 (GMT)
- Giới hạn lãnh thổ:
ĐIỂM CỰC | Vĩ độ | Kinh độ | Tại |
Bắc | 23023’B | 105020’Đ | Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
Nam | 8034’B | 104040’Đ | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
Tây | 22022’B | 102009’Đ | Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên |
Đông | 12040’B | 109024’Đ | Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa |
c. Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
d. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
- Nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam: 1650 km
- Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km. Đường biên giới trên đất liên dài 4600 km.
- Vị trí hình dạng kích thước lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm địa lý tự nhiên độc đáo của nước ta.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai.
b. Phần Biển Đông
-Diện tích 1 triệu km2.
- Mở rộng về phía Đông và Đông Nam có nhiều đảo, quần đảo, vịnh,…
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về quốc phòng lẫn kinh tế.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam.
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%.
- Cao nhất đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực.
2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa. Thấp dần từ nội địa hướng ra biển.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc – đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Địa hình nước ta do Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo tạo dựng nên.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Tác động của khí hậu: nước, nhiệt độ, mưa, gió tạo nên địa hình cácxtơ, hang động, cắt xẻ địa hình.
- Tác động của con người:
+ Tiêu cực: phá rừng, bề mặt địa hình bị rửa trôi, xói mòn.
+ Tích cực: xây dựng hồ chứa nước và các công trình xây dựng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 31 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
* Tính chất nhiệt đới:
+ Lượng nhiệt dồi dào.
+ 1 triệu kilo calo/m2/năm.
+ 1400-3000 giờ nắng/ năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm >210C.
* Tính chất gió mùa.
- Gió mùa mùa hạ: thổi theo hướng Tây Nam, mát và ẩm.
- Gió mùa mùa đông: thổi theo hướng Đông Bắc, lạnh và khô.
* Tính chất ẩm ướt:
- Lượng mưa lớn: 1500-2000mm/năm.
- Độ ẩm không khí cao: trên 80% .
2. Tính chất đa dạng và thất thường:
a.Tính đa dạng của khí hậu:
- Phân hoá theo không gian (các miền, vùng, kiểu khí hậu) và thời gian (các mùa) hình thành các miền và vùng khí hậu khác nhau: 2 miền và 2 khu vực
+ Miền khí hậu phía Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng và nhiều mưa.
+ Miền khí hậu phía Nam bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên: một mùa mưa và một mùa khô.
+ Khu vực Đông Trường Sơn: mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
b. Tính thất thường: có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,..
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1. Đặc điểm chung
- Mạng lưới sông dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.
- Hướng chảy tây bắc- đông nam và vòng cung.
- Chế độ nước theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Hàm lượng phù sa lớn : Cung cấp 839 tỉ m3nước/năm và hàng trăm triệu tấn phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
- Giá trị của sông ngòi:
+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt., thủy điện.
+ Phát triển giao thông, du lịch, bồi đắp phù sa, thủy sản,…
- Khó khăn: chế dộ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở ĐBSCL, lũ quét.
- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nhất là sông ở các thành phố, khu công nghiệp, khu tập trung dân cư,….
- Nguyên nhân: Phá rừng, chất thải công nghiệp, nông nghiệp, chất thải sinh hoạt,….
- Để bảo vệ sông ngòi cần:
+ Tích cực trồng, bảo vệ rừng. Không đổ rác thải, nước thải chưa qua xử lý ra sông hồ, biển.
+ Không đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện, không thải vật liệu chìm cản trở dòng chảy tự nhiên.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
& PHẦN 2: MỘT SỐ CÂU HỎI TƯ DUY THAM KHẢO
Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Thuận lợi: phát triển kinh tế toàn diện, hội nhập, giao lưu với các nước Đông Nam Á và TG.
- Khó khăn: Chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…), bảo vệ đất nước.
Câu 2: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta?
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài 3260 km, có tác động đến tự nhiên:
+ Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú, sinh động.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, các khối khí qua biển tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đối với giao thông vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải theo chiều Bắc -Nam (đường bộ, đường biển, đường hàng không... ).
+ Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, ng