- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 9 HK2 RẤT HAY MỚI NHẤT
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?
Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. .
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai
Câu 2: cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, ?Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Về mặt di trưyền tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. Khi lai hai dòng thuần có KG khác nhau. Đặc biệt có các gen lặn biểu hiện tính trạng xấu, ở con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ® chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện (gen trội át gen lặn ) đặc tính xấu không được biểu hiện. Vì vậy con lai F1có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn .
- Ví dụ: AAbbcc x aaBBCC ® F1 AaBbCc
- Không dùng con lai F1 làm giống vì con lai F1 là thể dị hợp các gen lặn có trong F1 không được biểu hiện Nếu F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi các gen lặn có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lăn và biểu hiện kiểu hình xấu
- Tại vì F1 có tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất, nếu qua các thế hệ thì tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm do đó ưu thế lai sẽ giảm
* Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật? Có mấy loại môi trường chính?
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất -không khí và môi trường sinh vật
Câu 2: Giới hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ? Nêu ý nghĩa của giới hạn sinh thái.
Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.
Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái: Học sinh tự vẽ các loài: cá chép, cá rô phi, xương rồng sa mạc, vi khuẩn suối nước nóng
Ý nghĩa của giới hạn sinh thái .
Là cơ sở giúp con người xác định cơ cấu vật nuôi, cây trồng cho từng vùng phải phù hợp với đặc điểm khí hậu, đất đai sao cho đủ điều kiện phát triển nhất
Câu 1: Quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?
-Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ
Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn , kiếm được nhiều thức ăn
Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm để sống riêng.
* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống
Câu 2: Quan hệ khác loài ?
- Hỗ trợ: Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.
+Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
+Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
- Đối địch: Một bên có sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
+Cạnh tranh: các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn,nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kiềm hãm sự phát triển của nhau. .
+Kí sinh nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu
+Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật,thực vật bắt sâu bọ
Câu 1: Tăng dân số và phát triển xã hội:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
* Phát triển dân số hợp lí:
+ Để tránh trường hợp thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống ô nhiểm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác
+ Tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân gia đình và toàn xã hội
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 9
BÀI 35: ƯU THẾ LAI
Môn: Sinh học 9
BÀI 35: ƯU THẾ LAI
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?
Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. .
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai
Câu 2: cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, ?Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Về mặt di trưyền tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. Khi lai hai dòng thuần có KG khác nhau. Đặc biệt có các gen lặn biểu hiện tính trạng xấu, ở con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ® chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện (gen trội át gen lặn ) đặc tính xấu không được biểu hiện. Vì vậy con lai F1có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn .
- Ví dụ: AAbbcc x aaBBCC ® F1 AaBbCc
- Không dùng con lai F1 làm giống vì con lai F1 là thể dị hợp các gen lặn có trong F1 không được biểu hiện Nếu F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi các gen lặn có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lăn và biểu hiện kiểu hình xấu
- Tại vì F1 có tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất, nếu qua các thế hệ thì tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm do đó ưu thế lai sẽ giảm
* Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)
BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật? Có mấy loại môi trường chính?
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất -không khí và môi trường sinh vật
Câu 2: Giới hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ? Nêu ý nghĩa của giới hạn sinh thái.
Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.
Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái: Học sinh tự vẽ các loài: cá chép, cá rô phi, xương rồng sa mạc, vi khuẩn suối nước nóng
Ý nghĩa của giới hạn sinh thái .
Là cơ sở giúp con người xác định cơ cấu vật nuôi, cây trồng cho từng vùng phải phù hợp với đặc điểm khí hậu, đất đai sao cho đủ điều kiện phát triển nhất
BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Câu 1: Quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?
-Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể
-Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ
Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn , kiếm được nhiều thức ăn
Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm để sống riêng.
* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống
Câu 2: Quan hệ khác loài ?
- Hỗ trợ: Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.
+Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
+Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
- Đối địch: Một bên có sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
+Cạnh tranh: các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn,nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kiềm hãm sự phát triển của nhau. .
+Kí sinh nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu
+Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật,thực vật bắt sâu bọ
Bài 48: quẦn thỂ ngưỜi
Câu 1: Tăng dân số và phát triển xã hội:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
* Phát triển dân số hợp lí:
+ Để tránh trường hợp thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống ô nhiểm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác
+ Tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân gia đình và toàn xã hội