- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2.
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 theo Thông tư 22 Violet
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Phòng GD& ĐT huyện Tân Hiệp KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường Tiểu học Tân Hoà 1 NĂM HỌC 2021 – 2022
Họ và tên học sinh: ………………………… Môn: Tiếng Việt lớp 4
Lớp: 4...........
A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 26. sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc –Hiểu (7 điểm):
Đọc thầm TRUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
Trời sinh ra trước mắt Mắt trẻ con sáng lắm
Chỉ toàn là trẻ con Nhưng chưa thấy gì đâu
Trên trái đất trụi trần Mặt trời mới nhô cao
Không dáng cây ngọn cỏ. Cho trẻ con nhìn rõ.
Nhưng còn cần cho trẻ Chữ bắt đầu có trước
Tình yêu và lời ru Rồi có ghế có bàn
Cho nên mẹ sinh ra Rồi có lớp có trường
Để bế bồng chăm sóc. Và sinh ra thầy giáo.
Muốn cho trẻ hiểu biết Cái bảng bằng cái chiếu
Thế là bố sinh ra Cục phấn từ đá ra
Bố bảo cho biết ngoan Thầy viết chữ thật to
Bố dạy cho biết nghĩ. “ Chuyện loài người” trước nhất.
Rộng lắm là mặt bể ( Xuân Quỳnh)
Dài là con đường đi
Núi thì xanh và xa
Hình tròn là trái đất.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
A. Trẻ con.
B. Người lớn.
C. Thầy giáo. .
Câu 2: Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay một người mẹ?
A. Cần tình yêu và lời ru.
B. Cần được mẹ bế, cần được mẹ chăm sóc.
C. Cần tình yêu và lời ru, cần được mẹ bế, cần được mẹ chăm sóc.
Câu 3: Bố và thầy giáo giúp trẻ em làm gì?
A. giúp trẻ khỏe mạnh.
B. giúp trẻ biết suy nghĩ, mở mang hiểu biết, có kiến thức.
C. giúp trẻ khéo tay.
Câu 4: Câu “ Thầy viết chữ thật to” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 5: Từ nào dưới đây là danh từ?
A. Viết.
B. Chuyện cổ tích.
C. Xanh.
Câu 6: Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Em hãy tìm trong bài đọc trên và ghi lại:
- 2Từ là động từ: …………………………………………………………..
- 2Từ là tính từ: ……………………………………………………………
B/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):
2/ Tập làm văn (8 điểm):
Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI
GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng hs, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, đúng từ:
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: Khoảng 100 tiếng/ phút)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu:
II. Đọc –Hiểu (7 điểm)
Câu 6: Tùy câu của học sinh GV chấm.
Câu 7:Tùy bài học sinh giáo viên tự chấm
Động từ: bế, bảo, nhô, nhìn,……..
Tính từ: Ngoan, xanh, xa, sáng, cao, ……
B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:
- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.
Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
Yêu cầu:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ ,trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
- Lỗi viết sai chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Học sinh viết được một bài văn đúng thể loại văn tả cây có
- Mở bài: (1 điểm) giới thiệu được cây định tả.
- Thân bài: (6 điểm)
Nội dung:
+ Tả bao quát, tả chi tiết , đặc điểm nổi bật: (1,5điểm).
+ Kĩ năng (2,5 điểm) Có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa
+ Cảm xúc (1 điểm)
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp (1điểm).
- Kết bài: (1 điểm) Nêu ích lợi của cây, cách chăm sóc cây.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2.
Tìm kiếm có liên quan
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 theo Thông tư 22 Violet
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Phòng GD& ĐT huyện Tân Hiệp KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường Tiểu học Tân Hoà 1 NĂM HỌC 2021 – 2022
Họ và tên học sinh: ………………………… Môn: Tiếng Việt lớp 4
Lớp: 4...........
ĐIỂM | Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………….. ………………………………………………………… |
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 26. sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc –Hiểu (7 điểm):
Đọc thầm TRUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
Trời sinh ra trước mắt Mắt trẻ con sáng lắm
Chỉ toàn là trẻ con Nhưng chưa thấy gì đâu
Trên trái đất trụi trần Mặt trời mới nhô cao
Không dáng cây ngọn cỏ. Cho trẻ con nhìn rõ.
Nhưng còn cần cho trẻ Chữ bắt đầu có trước
Tình yêu và lời ru Rồi có ghế có bàn
Cho nên mẹ sinh ra Rồi có lớp có trường
Để bế bồng chăm sóc. Và sinh ra thầy giáo.
Muốn cho trẻ hiểu biết Cái bảng bằng cái chiếu
Thế là bố sinh ra Cục phấn từ đá ra
Bố bảo cho biết ngoan Thầy viết chữ thật to
Bố dạy cho biết nghĩ. “ Chuyện loài người” trước nhất.
Rộng lắm là mặt bể ( Xuân Quỳnh)
Dài là con đường đi
Núi thì xanh và xa
Hình tròn là trái đất.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
A. Trẻ con.
B. Người lớn.
C. Thầy giáo. .
Câu 2: Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay một người mẹ?
A. Cần tình yêu và lời ru.
B. Cần được mẹ bế, cần được mẹ chăm sóc.
C. Cần tình yêu và lời ru, cần được mẹ bế, cần được mẹ chăm sóc.
Câu 3: Bố và thầy giáo giúp trẻ em làm gì?
A. giúp trẻ khỏe mạnh.
B. giúp trẻ biết suy nghĩ, mở mang hiểu biết, có kiến thức.
C. giúp trẻ khéo tay.
Câu 4: Câu “ Thầy viết chữ thật to” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 5: Từ nào dưới đây là danh từ?
A. Viết.
B. Chuyện cổ tích.
C. Xanh.
Câu 6: Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Em hãy tìm trong bài đọc trên và ghi lại:
- 2Từ là động từ: …………………………………………………………..
- 2Từ là tính từ: ……………………………………………………………
B/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):
Khuất phục tên cướp biển
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Tập làm văn (8 điểm):
Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI
GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng hs, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, đúng từ:
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: Khoảng 100 tiếng/ phút)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu:
II. Đọc –Hiểu (7 điểm)
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | C | B | A | B |
Câu 7:Tùy bài học sinh giáo viên tự chấm
Động từ: bế, bảo, nhô, nhìn,……..
Tính từ: Ngoan, xanh, xa, sáng, cao, ……
B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
Khuất phục tên cướp biển
Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:
- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.
Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
Yêu cầu:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ ,trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
- Lỗi viết sai chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Học sinh viết được một bài văn đúng thể loại văn tả cây có
- Mở bài: (1 điểm) giới thiệu được cây định tả.
- Thân bài: (6 điểm)
Nội dung:
+ Tả bao quát, tả chi tiết , đặc điểm nổi bật: (1,5điểm).
+ Kĩ năng (2,5 điểm) Có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa
+ Cảm xúc (1 điểm)
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp (1điểm).
- Kết bài: (1 điểm) Nêu ích lợi của cây, cách chăm sóc cây.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 | ||||||||||
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức | | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | | 1 | | | | 3 | | |
Câu số | 1,3 | | 2 | | | | 1,2,3 | | ||
Điểm | 2đ | | 1đ | | | | 3đ | | ||
Kiến thức tiếng việt | Số câu | 1 | | 1 | | | 2 | 2 | 2 | |
Câu số | 4 | | 5 | | | 6,7 | 4,5 | 6,7 | ||
Điểm | 1đ | | 1đ | | | 2đ | 2đ | 2đ | ||
Tổng cộng | Số câu | 3 | | 2 | | | 2 | 5 | 2 | |
Số điểm | 3đ | 2đ | | | 2đ | 5đ | 2đ | |||
XEM THÊM
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4
- Bộ đề trạng nguyên tiếng việt lớp 4 năm 2021
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 4 cuối học kì 2
- 35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4
- Bài tập luyện từ và câu ôn hè lớp 4 lên lớp 5
- CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- Giáo án tiếng việt lớp 4 theo mô hình vnen
- ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 4 CUỐI NĂM
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - VÒNG 5
- BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT LỚP 4 HỌC KÌ 1
- CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- những bài văn miêu tả con vật hay lớp 4
- NHỮNG BÀI VĂN MIÊU TẢ LỚP 4 HAY NHẤT
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 LÊN LỚP 5
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TẬP LÀM VĂN LỚP 4
- Giáo án điện tử chính tả lớp 4
- Giáo án điện tử kể chuyện lớp 4
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 4
- 19 VÒNG TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 1
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 4
- CÁC BỘ ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 18
- Đề ôn giữa kì 2 lớp 4 môn tiếng việt
- Đề ôn tập tiếng việt giữa kì 2 lớp 4
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT
- Đề kiểm tra giữa kì 2 tiếng việt lớp 4
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ 2
- Đề thi cuối kì 2 môn tiếng việt lớp 4
- Đề kiểm tra cuối kì i môn tiếng việt lớp 4
- Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2
- Sách tiếng việt 4 tập 1 pdf
- Sách tiếng việt 4 tập 2 pdf
- 46 đề trắc nghiệm môn tiếng việt lớp 4
- Vở luyện tập tiếng việt lớp 4 tập 1
- Vở luyện tập tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 pdf
- Giải bài tập tiếng việt 4 tập 1
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2
- 150 bài văn hay lớp 4
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 4 tập 2
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 4 tập 1
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp tỉnh
- Đề kiểm tra tiếng việt giữa học kì 2 lớp 4
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 tiếng việt lớp 4
- Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 4 giữa kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn tiếng việt lớp 4