- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 37 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
BÀI 1: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS học về:
Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII ở châu Âu và Bắc Mỹ. Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
Đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử (1.1 – 1.11) dưới sự hướng dẫn của GV để nhận thực những vấn đề cơ bản của bài học. Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về “các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ” để:
Tìm kiếm thông tin và xác định một số quốc gia hiện nay theo thể chế quân chủ lập hiến. Lựa chọn, sưu tầm các tư liệu từ nhiều nguồn (sách, internet) để viết tiểu sử của một số nhân vật lịch sử nổi bật trong các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ như: G. Oa-sinh-tơn, T. Giép-phép-xơn, M. Rô-be-spie.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản để mở rộng và nâng cao nhận thức.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử. Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn?, HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm về sự kiện, hình ảnh liên quan đến nước Anh, Mỹ, Pháp (quốc vương đang cai trị nước Anh, ngày quốc khánh của Mỹ, ngày quốc khánh của Pháp, quốc kì của Pháp, chân dung nhân vật lịch sử).
c. Sản phẩm: HS chọn đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm và chuẩn kiến thức của GV.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi, tổ chức nhanh cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.
- GV phổ biến luật chơi: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm về sự kiện, hình ảnh liên quan đến nước Anh, Pháp, Mỹ. Các đội chơi xung phong giành quyền trả lời câu hỏi. Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất, đội đó là người chiến thắng.
- GV lần lượt đọc các câu hỏi:
Câu 1: Quốc vương đang cai trị nước Anh là:
A. Henry II.
B. Vua Charles III.
C. Edward I Longshanks.
D. John.
Câu 2: Ngày Quốc khánh của Mỹ là:
A. Ngày 4/7.
B. Ngày 2/9.
C. Ngày 1/10.
D. Ngày 26/1.
Câu 3: Đâu là quốc kì của Pháp?
A. B.
C. D.
Câu 4: Ngày Quốc khánh của Pháp là:
A. Ngày 1/8.
B. Ngày 14/7.
C. Ngày 30/5.
D. Ngày 28/1.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây nói về nhân vật lịch sử nào?
A. Vua Sác-lơ II.
B. Vua Guy-li-am I.
C. Vua Sác-lơ I.
D. Vua Hen-ry V.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các đội chơi nghe GV đọc câu hỏi, thảo luận nhanh và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
BÀI 1: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS học về:
Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII ở châu Âu và Bắc Mỹ. Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
Đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử (1.1 – 1.11) dưới sự hướng dẫn của GV để nhận thực những vấn đề cơ bản của bài học. Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về “các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ” để:
Tìm kiếm thông tin và xác định một số quốc gia hiện nay theo thể chế quân chủ lập hiến. Lựa chọn, sưu tầm các tư liệu từ nhiều nguồn (sách, internet) để viết tiểu sử của một số nhân vật lịch sử nổi bật trong các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ như: G. Oa-sinh-tơn, T. Giép-phép-xơn, M. Rô-be-spie.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản để mở rộng và nâng cao nhận thức.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử. Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn?, HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm về sự kiện, hình ảnh liên quan đến nước Anh, Mỹ, Pháp (quốc vương đang cai trị nước Anh, ngày quốc khánh của Mỹ, ngày quốc khánh của Pháp, quốc kì của Pháp, chân dung nhân vật lịch sử).
c. Sản phẩm: HS chọn đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm và chuẩn kiến thức của GV.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 4 đội chơi, tổ chức nhanh cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.
- GV phổ biến luật chơi: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm về sự kiện, hình ảnh liên quan đến nước Anh, Pháp, Mỹ. Các đội chơi xung phong giành quyền trả lời câu hỏi. Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất, đội đó là người chiến thắng.
- GV lần lượt đọc các câu hỏi:
Câu 1: Quốc vương đang cai trị nước Anh là:
A. Henry II.
B. Vua Charles III.
C. Edward I Longshanks.
D. John.
Câu 2: Ngày Quốc khánh của Mỹ là:
A. Ngày 4/7.
B. Ngày 2/9.
C. Ngày 1/10.
D. Ngày 26/1.
Câu 3: Đâu là quốc kì của Pháp?
A. B.
C. D.
Câu 4: Ngày Quốc khánh của Pháp là:
A. Ngày 1/8.
B. Ngày 14/7.
C. Ngày 30/5.
D. Ngày 28/1.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây nói về nhân vật lịch sử nào?
A. Vua Sác-lơ II.
B. Vua Guy-li-am I.
C. Vua Sác-lơ I.
D. Vua Hen-ry V.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các đội chơi nghe GV đọc câu hỏi, thảo luận nhanh và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).