- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học lớp 9 được soạn dưới dạng file word gồm 40 trang. Các bạn xem và tải câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học lớp 9 về ở dưới.
Câu hỏi trắc nghiệm môn: Sinh học – Lớp 9
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? (chương V/ bài
30/ mức độ 1)
A. Chẩn đoán. C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.
B. Cung cấp thông tin. D. Điều trị các tật, bệnh di truyền.
Đáp án: D
Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau?
(chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 3 đời. C. 5 đời.
B. 4 đời. D. 6 đời.
Đáp án: A
Câu 3: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 24. B. 28. C. 34. D. Trên 35.
Đáp án: D
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do:
(chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
B. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
C. Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
D. Nguồn lây lan các dịch bệnh.
Đáp án: C
Câu 5: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu
gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Đáp án: A
Câu 6: Ngành di truyền y học có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan
đến các bệnh và tật di truyền được gọi là gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Di truyền học sức khỏe.
B. Di truyền học hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình........
C. Di truyền y học tư vấn.
D. Di truyền học tương lai nhân loại.
Đáp án: C
Câu 7: Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
(chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời
B. Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ
C. Do ăn uống thiếu chất
D. Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất
Đáp án: C
Câu 8: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền
B. Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
D. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh , tật di truyền
Đáp án: A
Câu 9: Hãy chọn câu sai trong các câu sau: Tại sao không nên kết hôn gần? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Vì làm suy thoái nòi giống
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
2
B. Vì làm các đột biến lặn có hại dễ biểu hiện ra kiểu hình .
C. Vì vi phạm Luật Hôn nhân gia đình
D. Vì dễ gây ra chứng vô sinh ở nữ
Đáp án: D
Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình? (chương V/ bài
30/ mức độ 2)
A. Nên sinh con ở độ tuổi 20 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh
mắc bệnh Đao
B. Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái học tăng
lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống
C. Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
D. Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội
Đáp án: A
Câu 11: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh di truyền, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra cách phòng và
chữa bệnh.
B. Giúp y học khắc phục những hậu quả của các bệnh, tật di truyền
C. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền
D. Mở phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và gia đình
Đáp án: C
Câu 12: Chọn từ phù hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu: “Di truyền học đã
chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến ...... có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng
hợp”. (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
A. Lặn B. Trội C. Chậm D. Nhanh
Đáp án: A
Câu 13: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Đáp án: C
Câu 14: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy
trong môi trường nhân tạo để tạo: (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Cơ thể hoàn chỉnh. C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo. D. Mô hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 15: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào
của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm? (chương VI/ bài 31/mức độ1)
A. Mô. C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Đáp án: C
Câu 16: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chính? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Đáp án: D
Câu 17: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở
cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
3
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc ...
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án: C
Câu 18: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? (chương VI /bài 31/ mức độ 3)
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật
nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án: A
Câu 19: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
(chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen
Đáp án: A
Câu 20: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: (chương VI / bài 31/ mức
độ 3)
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Đáp án: C
Câu 21: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta
phải thực hiện : (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Đáp án: A
Câu 22: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường
nào để tạo ra mô sẹo? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Đáp án: B
Câu 23: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật
có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án: C
Câu 24: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là
kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào? .(chương VI / bài 31/ mức độ 3)
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: B
Câu 25: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
4
B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Đáp án: C
Câu 26: Kĩ thuật gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một
cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Đáp án: D
Câu 27: Công nghệ gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Đáp án: A
Câu 28: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen? (chươngVI /
bài 32/ mức độ 2 )
A. Tạo chủng vi sinh vật mới
B. Tạo cây trồng biến đổi gen
C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Đáp án: C
Câu 29: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học
cần thiết cho con người là ngành chươngVI / bài 32/ mức độ2)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ sinh học
Đáp án: D
Câu 30: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng
sinh học? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
A. Công nghệ gen C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
B. Công nghệ enzim / prôtêin D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: A
Câu 31: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo
quản thực phẩm? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ lên men
Đáp án: D
Câu 32: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát
hiện chất độc? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ sinh học y – dược
B. Công nghệ sinh học xử lí môi trường D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Đáp án: A
Câu 33: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
I. Tạo ADN tái tổ hợp
II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
5
A. I, II, III B. III, II, I C. III, I, II D. II, III, I
Đáp án: C
Câu 34: Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người? (chươngVI / bài 32/ mức
độ 1)
A. Glucagôn B. Ađrênalin C. Tirôxin D. Insulin
Đáp án: D
Câu 35: Trong các lĩnh vực sau đây:
I. Tạo các chủng vi sinh vật mới
II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
III. Tạo động vật biến đổi gen
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào? (chươngVI / bài 32/ mức
độ 1)
A. I B. II, III C. I, III D. I, II, III
Đáp án: D
Câu 36: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là : (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Đáp án: B
Câu 37: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế
giới
B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản , dễ làm.
Đáp án: A
Câu 38: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các
chủng vi sinh vật mới”: (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng cao
Đáp án: A
Câu 39: Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại.
B. Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
C. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma
D. Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta
Đáp án: B
Câu 40: Tia nào sau đây không có khả năng xuyên sâu qua các mô? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia X B. Tia gamma C. Tia tử ngoại D. Tia anpha
Đáp án: C
Câu 41: Trong chọn giống thực vật loại tia nào sau đây được dùng để xử lí hạt nảy mầm, bầu nhụy, hạt
phấn, mô nuôi cấy ? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
B. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha
C. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, tia gamma
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
6
D. Tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha, tia bêta
Đáp án: A
Câu 42: Trong chọn giống bằng cách gây đột biến nhân tạo, loại tia nào được dùng để xử lí vi sinh vật,
bào tử và hạt phấn? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia hồng ngoại B. Tia X C. Tia tử ngoại D. Tia bêta
Đáp án: C
Câu 43: Biện pháp nào sau đây không được thực hiện khi xử lí đột biến bằng các tác nhân hóa học?
(chươngVI / bài 33/ mức độ 2)
A. Que cuốn bông tẩm hóa chất đặt vào đỉnh sinh trưởng của thân và cành
B. Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy
C. Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp
lí
D. Ngâm thân và cành vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp lí
Đáp án: D
Câu 44: Trong chọn giống vi sinh vật, để tạo ra những loại vắcxin phòng bệnh cho người và gia súc,
người ta chọn: (chươngVI / bài 33/ mức độ 2)
A. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
B. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
C. Các thể đột biến giảm sức sống (yếu so với dạng ban đầu)
D. Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
Đáp án: C
Câu 45: Để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn, trong chọn giống vi sinh vật, người ta chọn:
(chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Các thể đột biến giảm sức sống so với dạng ban đầu
B. Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
C. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
D. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Đáp án: D
Câu 46: Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin
B. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Đáp án: C
Câu 47: Tại sao cônsixin có thể tạo ra thể đa bội? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li .
B. Cônsixin kích thích sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể và tạo ra tế bào đa bội
C. Cônsixin kích thích sự hợp nhất của 2 tế bào lưỡng bội và tạo ra tế bào đa bội
D. Cônsixin gây đứt một số sợi thoi phân bào làm cho một số cặp nhiễm sắc thể không phân li và tạo
ra tế bào đa bội
Đáp án: A
Câu 48: Người ta đã tạo được chủng nấm Pênixilin có hoạt tính cao hơn 200 lần so với dạng ban đầu , nhờ
chọn lọc các thể đột biến theo hướng nào dưới đây? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính sinh học cao
B. Chọn các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
C. Các thể đột biến bị giảm sức sống
D. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Đáp án: A
Câu 49: Đột biến nào sau đây không được con người sử dụng trong chọn giống cây trồng? (chươngVI/
bài 33/ mức độ 1)
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
7
A. Đột biến có thời gian sinh trưởng rút ngắn, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao
B. Đột biến có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh
C. Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
D. Đột biến có sức sống giảm
Đáp án: D
Câu 50: Trong các tác nhân vật lí tác nhân nào không sử dụng gây đột biến nhân tạo? (chươngVI/ bài 33/
mức độ 1)
A. Các tia phóng xạ C. Tia hồng ngoại
B. Tia tử ngoại D. Sốc nhiệt
Đáp án: C
Câu 51: Sốc nhiệt là gì? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
A. Là nhiệt độ môi trường tăng lên một cách đột ngột
B. Là nhiệt độ môi trường giảm đi một cách đột ngột
C. Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột
D. Là sự thay đổi nhiệt độ của môi trường không đáng kể
Đáp án: C
Câu 52: Người ta có thể sử dụng tác nhân hóa học để gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi bằng cách :
(chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào gan
B. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào não
C. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào máu
D. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên tinh hoàn và buồng trứng
Đáp án: D
Câu 53: Đối với vật nuôi, phương pháp chọn giống đột biến chỉ được sử dụng hạn chế với một số nhóm
động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao là vì: (chươngVI/ bài 33/ mức độ 3 )
A. Do cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ chết sinh vật khi xử lí bằng tác nhân lí hóa học
B. Do không có tác nhân gây đột biến đối với động vật bậc cao
C. Do rất tốn kém
D. Do động vật bậc cao có sức sống mãnh liệt nên không bị ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến
Đáp án: A
Câu 54: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: (Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Đáp án: C
Câu 55: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Đáp án: C
Câu 56: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Đáp án: B
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
8
Câu 57: Giao phối cận huyết là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Đáp án: D
Câu 58: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng: ( Chương VI/
bài 34 /mức 1)
A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Đáp án: C
Câu 59: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần
Đáp án: D
Câu 60: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để Chương VI/ bài
34 /mức 1)
A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
B. Tạo dòng thuần
C. Tạo ưu thế lai
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Đáp án: C
Câu 61: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do:
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
B. Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
Đáp án: A
Câu 62: Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì :
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi
B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm
D. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi
Đáp án: C
Câu 63: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng
trong chọn giống vì : ( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
B. Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
Đáp án: A
Câu 64: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối
Câu hỏi trắc nghiệm môn: Sinh học – Lớp 9
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? (chương V/ bài
30/ mức độ 1)
A. Chẩn đoán. C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.
B. Cung cấp thông tin. D. Điều trị các tật, bệnh di truyền.
Đáp án: D
Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau?
(chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 3 đời. C. 5 đời.
B. 4 đời. D. 6 đời.
Đáp án: A
Câu 3: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 24. B. 28. C. 34. D. Trên 35.
Đáp án: D
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do:
(chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
B. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
C. Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
D. Nguồn lây lan các dịch bệnh.
Đáp án: C
Câu 5: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu
gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Đáp án: A
Câu 6: Ngành di truyền y học có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan
đến các bệnh và tật di truyền được gọi là gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Di truyền học sức khỏe.
B. Di truyền học hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình........
C. Di truyền y học tư vấn.
D. Di truyền học tương lai nhân loại.
Đáp án: C
Câu 7: Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
(chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời
B. Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ
C. Do ăn uống thiếu chất
D. Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất
Đáp án: C
Câu 8: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
A. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền
B. Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
D. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh , tật di truyền
Đáp án: A
Câu 9: Hãy chọn câu sai trong các câu sau: Tại sao không nên kết hôn gần? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Vì làm suy thoái nòi giống
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
2
B. Vì làm các đột biến lặn có hại dễ biểu hiện ra kiểu hình .
C. Vì vi phạm Luật Hôn nhân gia đình
D. Vì dễ gây ra chứng vô sinh ở nữ
Đáp án: D
Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình? (chương V/ bài
30/ mức độ 2)
A. Nên sinh con ở độ tuổi 20 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh
mắc bệnh Đao
B. Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái học tăng
lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống
C. Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
D. Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội
Đáp án: A
Câu 11: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh di truyền, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra cách phòng và
chữa bệnh.
B. Giúp y học khắc phục những hậu quả của các bệnh, tật di truyền
C. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền
D. Mở phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và gia đình
Đáp án: C
Câu 12: Chọn từ phù hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu: “Di truyền học đã
chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến ...... có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng
hợp”. (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
A. Lặn B. Trội C. Chậm D. Nhanh
Đáp án: A
Câu 13: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Đáp án: C
Câu 14: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy
trong môi trường nhân tạo để tạo: (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Cơ thể hoàn chỉnh. C. Cơ quan hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo. D. Mô hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 15: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào
của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm? (chương VI/ bài 31/mức độ1)
A. Mô. C. Mô phân sinh.
B. Tế bào rễ. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Đáp án: C
Câu 16: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chính? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Tia tử ngoại. C. Xung điện.
B. Tia X. D. Hoocmôn sinh trưởng.
Đáp án: D
Câu 17: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở
cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
3
A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc ...
C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án: C
Câu 18: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? (chương VI /bài 31/ mức độ 3)
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật
nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án: A
Câu 19: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
(chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Vi nhân giống C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
B. Sinh sản hữu tính D. Gây đột biến gen
Đáp án: A
Câu 20: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: (chương VI / bài 31/ mức
độ 3)
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Đáp án: C
Câu 21: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta
phải thực hiện : (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Công nghệ tế bào C. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ gen D. Kĩ thuật gen
Đáp án: A
Câu 22: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường
nào để tạo ra mô sẹo? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Đáp án: B
Câu 23: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật
có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
A. Ít tốn giống C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
B. Sạch mầm bệnh D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án: C
Câu 24: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là
kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào? .(chương VI / bài 31/ mức độ 3)
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: B
Câu 25: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
4
B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Đáp án: C
Câu 26: Kĩ thuật gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một
cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Đáp án: D
Câu 27: Công nghệ gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Đáp án: A
Câu 28: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen? (chươngVI /
bài 32/ mức độ 2 )
A. Tạo chủng vi sinh vật mới
B. Tạo cây trồng biến đổi gen
C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Đáp án: C
Câu 29: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học
cần thiết cho con người là ngành chươngVI / bài 32/ mức độ2)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ sinh học
Đáp án: D
Câu 30: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng
sinh học? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
A. Công nghệ gen C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
B. Công nghệ enzim / prôtêin D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: A
Câu 31: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo
quản thực phẩm? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
B. Công nghệ gen D. Công nghệ lên men
Đáp án: D
Câu 32: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát
hiện chất độc? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Công nghệ enzim / prôtêin C. Công nghệ sinh học y – dược
B. Công nghệ sinh học xử lí môi trường D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Đáp án: A
Câu 33: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
I. Tạo ADN tái tổ hợp
II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
5
A. I, II, III B. III, II, I C. III, I, II D. II, III, I
Đáp án: C
Câu 34: Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người? (chươngVI / bài 32/ mức
độ 1)
A. Glucagôn B. Ađrênalin C. Tirôxin D. Insulin
Đáp án: D
Câu 35: Trong các lĩnh vực sau đây:
I. Tạo các chủng vi sinh vật mới
II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
III. Tạo động vật biến đổi gen
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào? (chươngVI / bài 32/ mức
độ 1)
A. I B. II, III C. I, III D. I, II, III
Đáp án: D
Câu 36: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là : (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Đáp án: B
Câu 37: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế
giới
B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản , dễ làm.
Đáp án: A
Câu 38: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các
chủng vi sinh vật mới”: (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng cao
Đáp án: A
Câu 39: Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại.
B. Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
C. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma
D. Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta
Đáp án: B
Câu 40: Tia nào sau đây không có khả năng xuyên sâu qua các mô? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia X B. Tia gamma C. Tia tử ngoại D. Tia anpha
Đáp án: C
Câu 41: Trong chọn giống thực vật loại tia nào sau đây được dùng để xử lí hạt nảy mầm, bầu nhụy, hạt
phấn, mô nuôi cấy ? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta
B. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha
C. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, tia gamma
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
6
D. Tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha, tia bêta
Đáp án: A
Câu 42: Trong chọn giống bằng cách gây đột biến nhân tạo, loại tia nào được dùng để xử lí vi sinh vật,
bào tử và hạt phấn? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Tia hồng ngoại B. Tia X C. Tia tử ngoại D. Tia bêta
Đáp án: C
Câu 43: Biện pháp nào sau đây không được thực hiện khi xử lí đột biến bằng các tác nhân hóa học?
(chươngVI / bài 33/ mức độ 2)
A. Que cuốn bông tẩm hóa chất đặt vào đỉnh sinh trưởng của thân và cành
B. Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy
C. Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp
lí
D. Ngâm thân và cành vào dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp trong một thời gian hợp lí
Đáp án: D
Câu 44: Trong chọn giống vi sinh vật, để tạo ra những loại vắcxin phòng bệnh cho người và gia súc,
người ta chọn: (chươngVI / bài 33/ mức độ 2)
A. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
B. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
C. Các thể đột biến giảm sức sống (yếu so với dạng ban đầu)
D. Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
Đáp án: C
Câu 45: Để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn, trong chọn giống vi sinh vật, người ta chọn:
(chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Các thể đột biến giảm sức sống so với dạng ban đầu
B. Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
C. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
D. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Đáp án: D
Câu 46: Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
A. Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin
B. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Đáp án: C
Câu 47: Tại sao cônsixin có thể tạo ra thể đa bội? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li .
B. Cônsixin kích thích sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể và tạo ra tế bào đa bội
C. Cônsixin kích thích sự hợp nhất của 2 tế bào lưỡng bội và tạo ra tế bào đa bội
D. Cônsixin gây đứt một số sợi thoi phân bào làm cho một số cặp nhiễm sắc thể không phân li và tạo
ra tế bào đa bội
Đáp án: A
Câu 48: Người ta đã tạo được chủng nấm Pênixilin có hoạt tính cao hơn 200 lần so với dạng ban đầu , nhờ
chọn lọc các thể đột biến theo hướng nào dưới đây? (chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính sinh học cao
B. Chọn các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng
C. Các thể đột biến bị giảm sức sống
D. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh
Đáp án: A
Câu 49: Đột biến nào sau đây không được con người sử dụng trong chọn giống cây trồng? (chươngVI/
bài 33/ mức độ 1)
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
7
A. Đột biến có thời gian sinh trưởng rút ngắn, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao
B. Đột biến có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh
C. Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
D. Đột biến có sức sống giảm
Đáp án: D
Câu 50: Trong các tác nhân vật lí tác nhân nào không sử dụng gây đột biến nhân tạo? (chươngVI/ bài 33/
mức độ 1)
A. Các tia phóng xạ C. Tia hồng ngoại
B. Tia tử ngoại D. Sốc nhiệt
Đáp án: C
Câu 51: Sốc nhiệt là gì? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
A. Là nhiệt độ môi trường tăng lên một cách đột ngột
B. Là nhiệt độ môi trường giảm đi một cách đột ngột
C. Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột
D. Là sự thay đổi nhiệt độ của môi trường không đáng kể
Đáp án: C
Câu 52: Người ta có thể sử dụng tác nhân hóa học để gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi bằng cách :
(chươngVI / bài 33/ mức độ 3)
A. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào gan
B. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào não
C. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào máu
D. Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên tinh hoàn và buồng trứng
Đáp án: D
Câu 53: Đối với vật nuôi, phương pháp chọn giống đột biến chỉ được sử dụng hạn chế với một số nhóm
động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao là vì: (chươngVI/ bài 33/ mức độ 3 )
A. Do cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ chết sinh vật khi xử lí bằng tác nhân lí hóa học
B. Do không có tác nhân gây đột biến đối với động vật bậc cao
C. Do rất tốn kém
D. Do động vật bậc cao có sức sống mãnh liệt nên không bị ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến
Đáp án: A
Câu 54: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: (Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Đáp án: C
Câu 55: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Đáp án: C
Câu 56: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Đáp án: B
Gia sư Tài Năng ViệtYOPOVN.COM- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
8
Câu 57: Giao phối cận huyết là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Đáp án: D
Câu 58: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng: ( Chương VI/
bài 34 /mức 1)
A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Đáp án: C
Câu 59: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần
Đáp án: D
Câu 60: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để Chương VI/ bài
34 /mức 1)
A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
B. Tạo dòng thuần
C. Tạo ưu thế lai
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Đáp án: C
Câu 61: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do:
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
B. Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
Đáp án: A
Câu 62: Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì :
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi
B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm
D. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi
Đáp án: C
Câu 63: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng
trong chọn giống vì : ( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
B. Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
Đáp án: A
Câu 64: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối