- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 3 Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn địa 8 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 3 FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra cuối học kì 1 môn địa 8 về ở dưới.
BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học 2023- 2024
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (45 phút)
Trắc nghiệm(2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với những quốc gia nào ?
Câu 2. Dãy núi nào không thuộc vùng núi Đông Bắc ?
Câu 3.Lãnh thổ nước ta nằm trong vành đai khí hậu
Câu 4. Số giờ nắng trung bình của nước ta đạt
Câu 5. Nước ta có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm/năm?
A. 1000-2000mm B. 1500-2000mm
C. 2000-2500mm D. 2500-3000mm
Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm
Câu 7. Hệ thống sông có độ dài sông chính lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
Câu 8. Sông Hồng chảy ra biển qua 3 cửa là
Ba Lạt, Lạch Trường, Lạch Giang.
Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang.
Ba Lạt, Ba Lai, Văn Úc.
Nam Triệu, Ba Lai, Văn Úc.
Tự luận(3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam Câu 2 (1,5 điểm).
a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?
b) Xây dựng hồ Hòa Bình trên sông Đà có ý nghĩa gì?
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
PHẦN 2. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học 2023- 2024
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng điểm % | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | | ||||
Phân môn Địa lí | ||||||||
1 | CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM. ( 10% - đã kiểm tra giữa kì I) | Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN | Nhận biết: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. | 1TN | | | | 5% 0,5 điểm |
Đặc điểm địa hình và khoáng sản VN | Nhận biết - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Nhớ được kí hiệu của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. | 1TN | | | | |||
2 | CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM. CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM. | Bài 4. Khí hậu Việt Nam. Bài 5. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu | Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Thông hiểu: Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. | 4TN | 1TL | | | |
Vận dụng: Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. | | | | |||||
Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam. | Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. Thông hiểu: Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. | 2TN | | | | |||
Bài 7. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta | Thông hiểu - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. - Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Vận dụng: Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao: Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. | 1TLa | | | ||||
Số câu/ loại câu | | 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu (a) TL | 1 câu (b) TL | 10 câu | ||
Tỉ lệ % | | 20 | 15 | 10 | 5 | 50% |
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề) |
Trắc nghiệm(2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với những quốc gia nào ?
A.Trung Quốc, Thái Lan, Cam-Pu-Chia. | C.Trung Quốc, Thái Lan, Lào. |
B.Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia. | D.Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma |
Đông Triều. | Hoành Sơn. |
Ngân Sơn. | Bắc Sơn |
ôn đới. | xích đạo. |
nhiệt đới. | cận xích đạo. |
1400-3 000 giờ. | 2 000- 3 000 giờ. |
1 000- 1 200 giờ. | 2 500- 3 500 giờ. |
A. 1000-2000mm B. 1500-2000mm
C. 2000-2500mm D. 2500-3000mm
Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm
Câu 7. Hệ thống sông có độ dài sông chính lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
sông Hồng. | sông Mê Công. |
sông Mã. | sông Đồng Nai |
Ba Lạt, Lạch Trường, Lạch Giang.
Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang.
Ba Lạt, Ba Lai, Văn Úc.
Nam Triệu, Ba Lai, Văn Úc.
Tự luận(3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam Câu 2 (1,5 điểm).
a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?
b) Xây dựng hồ Hòa Bình trên sông Đà có ý nghĩa gì?
-------------------------Hết---------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
-------------------------
Môn: Lịch sử và Địa lí lớp 8
Phân môn: Địa lí
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
-------------------------
Môn: Lịch sử và Địa lí lớp 8
Phân môn: Địa lí
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | Ý | Hướng dẫn chấm | Điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | | + Phân hoá theo chiều bắc – nam - Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. + Phân hóa theo chiều đông - tây - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. + Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 (1,5 điểm) | a | a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch… + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. | 0,25 0,25 0,25 |
b | Xây dựng hồ Hòa Bình trên sông Đà có những ý nghĩa - Phát triển thủy điện, góp phần ổn định nguồn điện quốc gia - Điều tiết dòng chảy sông Hồng, cung cấp nước tưới tiêu - Phát triển du lịch, nuôi trồng và khai thác thủy sản, … (HS nêu được khoảng 3 ý cho điểm tối đa) | 0,5 | |
Tổng điểm | 5,0 |
-------------------------Hết---------------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!