Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

mslanh

Ban quản trị Team YOPO
Tham gia
13/3/24
Bài viết
1,447
Điểm
36
tác giả
TUYỂN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 (CÓ BÀI TẬP ỨNG DỤNG VÀ ĐÁP ÁN) được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.

1710782917676.png

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB)​

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

a. Cấu trúc (form)


Động từ thường
To be
(+) I/ you/ we/ they + V He/ she/ it + V(s/es)
(-) I /we /you/ they + don’t + V He /she / it + doesn’t + V
(?) Do + I/ you/ we/ they + V?
Does + he/ she/ it + V?​
(+) I + am ...
You/ we/ they + are ... He/ she/ it + is ...
(-) I + am not ...
You/ we/ they + aren’t ... He/ she/ it + isn’t...
(?) Am I ...?
Are we/you/they ... ? Is he/ she/ it ...?
Ø Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t

do not = don’t does not = doesn’t

b. Cách sử dụng (Usage)​

- Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.​

Ví dụ: Linda goes to school every day.

My mother usually has breakfast at 7 a.m.

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên​

Ví dụ: The earth goes around the sun. Water boils at 100 degrees C.

- Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight.

The news programme starts at 7 p.m.

c. Các trạng ngữ thường dùng​

Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như:​

always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng)

often (thường xuyên) seldom (hiếm khi)

usually (thường xuyên) never (không bao giờ)

Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối)

d. Cách thêm đuôi s/es​

Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es”

- Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ.

- Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es

Ví dụ: goes, watches, finishes, misses

Ø Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’

Ví dụ: fly - flies; carry – carries





2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)​

a. Cấu trúc (form)

Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
I + am + V-ing
You/ we/ they + are + V-ing
I + am not + V-ing
You/ we/ they + aren’t + V-ing
Am + I + V-ing?
Are + you/ we/ they + V-ing?
He/ she/ it + is + V-ingHe/she/it + isn’t + V-ingIs + he/ she/ it + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).

Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.

b. Look at the sun, it is shining brightly.

c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.

c. Các trạng ngữ thường dùng​

- Now, at present, at the moment, right now etc.

- Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out! etc.

d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn

Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm.

know (biết)understand (hiểu)have (có)
believe (tin tưởng)hate (ghét)need (cần)
hear (nghe)love (yêu)appear (xuất hiện)
see (nhìn)like (thích)seem (dường như)
smell (ngửi)want (muốn)taste (nếm)
wish (ước)sound (nghe có vẻ)own (sở hữu)
Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy nhiên, có thể:

Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra)

e. Cách thêm “ing” vào sau động từ​

- Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ:

Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying.

- Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”

Ví dụ: shine - shining; live - living;

Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing.

- Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”

Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting,

f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai​

Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:​

A: Ann is coming tomorrow morning? B: What time is she arriving?

A: At 10.30

B: Are you meeting her at the station?

B: I can’t. I’m working tomorrow morning.

3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect)​

a. Cấu trúc (form)

Khẳng định
I/ you/ we/ they + have + PII He/ she/ it + has + PII
Phủ định
I/ you/ we/ they + haven’t + PII
He/ she/ it + hasn’t + PII
Nghi vấnHave + I/ you/ we/ they + PII? Has + he/ she/ it + + PII?


b. Cách sử dụng (Usage)


- Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).

Ví dụ:​

a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the board is clean.)

b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected.)

c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it.)

d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha Noi.)

c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.​

- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và PII.

- already (đã): thường được đặt giữa have/has và PII và thường dùng trong câu phủ định

- recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu.

- yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định

- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu

- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII.

- for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month

- since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc

d. Quá khứ phân từ​

Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.)

Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived.

Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive)​

a. Cấu trúc (form)

Khẳng định
I/ you/ we/ they + have + been + V-ing He/ she/ it + has +been +V-ing
Phủ định
I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing He/ she/ it + hasn't + been + V-ing
Nghi vấn
Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing? Has + he/ she/ it + been + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)

- Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ:​

a. The ground is wet. It has been raining.

b. My friend has been teaching English since 1980.

c. My hands are dirty. I have been working in the garage.

d. You’re out of breath. Have you been running?

e. George hasn’t been feeling well recently.

c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành​

Present Perfect
Present Perfect Progressive
I am tired. I have written 10 letters.
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.)
I am tired. I have been writing letters for 5 hours. (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.)
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---TUYỂN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 (CÓ BÀI TẬP ỨNG DỤNG VÀ ĐÁP ÁN).rar
    659 KB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập chuyên đề tiếng anh 9 bài tập tiếng anh 9 nâng cao bài tập tiếng anh nâng cao lớp 9 các bài tập tiếng anh nâng cao lớp 9 các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 9 các chuyên đề tiếng anh 9 các chuyên đề tiếng anh lớp 9 chuyên đề anh 9 chuyên đề anh 9 ôn thi vào lớp 10 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg tiếng anh 9 chuyên đề bồi dưỡng tiếng anh lớp 9 chuyên đề câu so sánh môn tiếng anh lớp 9 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh 9 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 9 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi tiếng anh 9 chuyên đề so sánh tiếng anh 9 chuyên đề tiếng anh 9 chuyên đề tiếng anh 9 có đáp án chuyên đề tiếng anh 9 nâng cao chuyên đề tiếng anh lớp 9 chuyên đề tìm lỗi sai tiếng anh 9 chuyên đề viết lại câu tiếng anh 9 chuyên đề word form lớp 9 chuyên đề đọc hiểu tiếng anh lớp 9 giải bài tập nâng cao tiếng anh 9 sách chuyên đề tiếng anh lớp 9 đề thi tiếng anh chuyên lớp 9
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,289
    Bài viết
    37,758
    Thành viên
    140,140
    Thành viên mới nhất
    Anh Thư ne

    Thành viên Online

    Top