- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,318
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN Ôn tập cuối học kì 1 ngữ văn lớp 8 sách kết nối tri thức NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, PPT gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải ôn tập cuối học kì 1 ngữ văn lớp 8 về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc trưng của các thể loại: Truyện lịch sử; Thơ Đường luật; Văn bản nghị luận; Thơ trào phúng; Hài kịch, truyện cười
- Tiếng Việt: Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; Từ tượng hình và từ tượng thanh; Biện pháp tu từ đảo ngữ; Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp; Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp; Yếu tố Hán Việt thông dụng; Sắc thái nghĩa của từ ngữ; Câu hỏi tu từ; Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
- Kĩ năng đọc văn bản theo đặc trưng các thể loại như: Truyện lịch sử; Thơ Đường luật; Văn bản nghị luận; Thơ trào phúng; Hài kịch, truyện cười
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Hệ thống được kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
- Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 để giải quyết các tình huống tương tự
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy kể tên các chủ điểm và thể loại gắn liền với chủ điểm đó trong học kì I
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Gợi ý
+ Câu chuyện của lịch sử - Truyện lịch sử
+ Vẻ đẹp cổ điển – Thơ Đường luật
+ Lời sông núi – Văn bản nghị luận
+ Tiếng cười trào phúng trong thơ – Thơ trào phúng
+ Những câu chuyện hài – Hài kịch, truyện cười
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản đã học trong học kì 1
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hs thảo luận nhóm đôi câu 1,2,3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tích cực trả lời.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
WORD
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TIẾT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
BỘ KNTT- LỚP 8
BỘ KNTT- LỚP 8
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc trưng của các thể loại: Truyện lịch sử; Thơ Đường luật; Văn bản nghị luận; Thơ trào phúng; Hài kịch, truyện cười
- Tiếng Việt: Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; Từ tượng hình và từ tượng thanh; Biện pháp tu từ đảo ngữ; Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp; Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp; Yếu tố Hán Việt thông dụng; Sắc thái nghĩa của từ ngữ; Câu hỏi tu từ; Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
- Kĩ năng đọc văn bản theo đặc trưng các thể loại như: Truyện lịch sử; Thơ Đường luật; Văn bản nghị luận; Thơ trào phúng; Hài kịch, truyện cười
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Hệ thống được kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
- Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 để giải quyết các tình huống tương tự
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy kể tên các chủ điểm và thể loại gắn liền với chủ điểm đó trong học kì I
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Gợi ý
+ Câu chuyện của lịch sử - Truyện lịch sử
+ Vẻ đẹp cổ điển – Thơ Đường luật
+ Lời sông núi – Văn bản nghị luận
+ Tiếng cười trào phúng trong thơ – Thơ trào phúng
+ Những câu chuyện hài – Hài kịch, truyện cười
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản đã học trong học kì 1
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hs thảo luận nhóm đôi câu 1,2,3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tích cực trả lời.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
WORD
THẦY CÔ TẢI NHÉ!