- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,214
- Điểm
- 113
tác giả
BÀI HỌC STEM LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 5: LỊCH ĐỂ BÀN TIỆN ÍCH được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.1
Mô tả bài học:
Xác định được số ngày trong tháng, phối hợp với một số kĩ năng, cắt, xé, dán,… để tạo ra lịch để bàn tiện ích.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
– Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng.
– Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản, có sẵn để tạo ra sản phẩm lịch để bàn tiện ích.
– Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.
– Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
– Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Từ đó hình thành cho học sinh các phẩm chất và năng lực chung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Các phiếu học tập (như ở phụ lục)
– Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 2 học sinh)
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
BÀI HỌC STEM LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 5: LỊCH ĐỂ BÀN TIỆN ÍCH
(2 tiết)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 5: LỊCH ĐỂ BÀN TIỆN ÍCH
(2 tiết)
Mô tả bài học:
Xác định được số ngày trong tháng, phối hợp với một số kĩ năng, cắt, xé, dán,… để tạo ra lịch để bàn tiện ích.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | |||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | ||
Môn học chủ đạo | Toán | Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng. | |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm. – Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. | |
Tự nhiên xã hội | – Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường (ví dụ: lễ khai giảng; văn nghệ đầu tuần; ngày kỉ niệm 20/11, 8/3; hội chợ xuân, hội chợ sách,...). | ||
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
– Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng.
– Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản, có sẵn để tạo ra sản phẩm lịch để bàn tiện ích.
– Nêu được tên, một số hoạt động và ý nghĩa của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.
– Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
– Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Từ đó hình thành cho học sinh các phẩm chất và năng lực chung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Các phiếu học tập (như ở phụ lục)
– Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 2 học sinh)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy bìa các-tông hoặc hộp giấy tái chế | 1 hộp | |
2 | Bút chì | 1 cái | |
3 | Bút màu | 1 hộp | |
4 | Kéo thủ công | 1 cái |
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Thước kẻ | 1 cái | |
2 | Bút chì | 1 cái | |
3 | Kéo thủ công | 1 cái | |
4 | Bút màu | 1 hộp | |
5 | Giấy trắng | 2 – 3 tờ | |
6 | Tranh ảnh về di tích lịch sử – văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên | 3 – 5 tranh ảnh |
THỜI GIAN | HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
3’ | Khởi động tiết học, ổn định tổ chức Chơi trò chơi “Kéo co” – GV giới thiệu luật chơi: GV mời 2 đội chơi. GV nêu câu hỏi, đội nào trả lời đúng thì đội đó chiến thắng. – Một tuần có mấy ngày? (1 tuần có 7 ngày) – Một ngày có bao nhiêu giờ? (Một ngày có 24 giờ) – Một năm có bao nhiêu tháng? (Một năm có 12 tháng) – Tháng 4 có bao nhiêu ngày? (Tháng 4 có 30 ngày) – GV tổng kết trò chơi tuyên dương đội chiến thắng. | HS theo dõi. – Hai đội giành quyền trả lời: – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. |
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) | ||
5’ | Hoạt động 1. Thảo luận – GV nêu vấn đề: Hai bạn An và Bình muốn lưu lại ngày sinh nhật của các bạn trong lớp và những ngày lễ trong năm, em hãy nghĩ cách giúp hai bạn làm lịch để bàn nhé. – GV nêu nhiệm vụ: Trong bài học này, chúng ta cùng nhau làm sản phẩm Lịch để bàn tiện ích để giúp ta đánh dấu những ngày đặc biệt và dễ dàng theo dõi được các ngày trong tháng nhé! Sản phẩm đảm bảo các yêu cầu sau: + Ghi rõ tên tháng và thể hiện đúng số ngày trong tháng. + Trang trí sáng tạo, đảm bảo tính thẩm mĩ, sử dụng được nhiều lần. | – HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ. – HS theo dõi. |
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC | ||
10’ | Hoạt động 2: Chọn các tháng tương ứng với số ngày | |
– GV đặt vấn đề: Mỗi tháng có số ngày nhất định, em hãy cho biết số ngày trong mỗi tháng. Các em cùng nhau thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập số 1. – GV mời đại diện một vài cặp đôi trình bày phiếu học tập số 1. Tháng 1 có 31 ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày Tháng 3 có 31 ngày Tháng 4: 30 ngày Tháng 5: 31 ngày Tháng 6: 30 ngày Thang 7: 31 ngày Tháng 8: 31 ngày Tháng 9: 30 ngày Tháng 10: 31 ngày Tháng 11: 30 ngày Tháng 12: 31 ngày) – GV mời HS nhận xét câu trả lời của bạn. – GV hỏi thêm HS: Em hãy quan sát tờ lịch sau và cho biết: (GV chiếu tờ lịch tháng 12 năm 2023) – Tháng 12 có bao nhiêu ngày? (Tháng 12 có 31 ngày) – Ngày đầu tiên của tháng là thứ mấy? (Ngày đầu tiên của tháng là thứ Sáu.) – Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng là ngày nào? (Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng là ngày 4.) – GV nhận xét và tổng kết hoạt động. | – HS trao đổi nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập số 1. – Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động. HS lựa chọn tháng nối với số ngày. – HS nhận xét. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. |