- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,010
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương lịch sử địa lý lớp 5 kì 2 TUYỂN TẬP Đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề cương lịch sử địa lý lớp 5 kì 2 TUYỂN TẬP Đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề cương lịch sử địa lý lớp 5 kì 2, đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 5 .......
Câu 1: Phía tây Việt Nam giáp với nước nào?
a)Lào,Trung Quốc b) Lào, Cam - pu - chia
c)Thái Lan, Cam - pu - chia d) Cam - pu – chia , Trung Quốc
Câu 2: Điều kiện thuận lợi để nước Nga phát triển kinh tế là:
a) Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
b) Dân số đông
c) Diện tích lớn nhất thế giới
d) Khí hậu thuận lợi
Câu 3: Ngành sản xuất chính của người dân châu Á là:
a)Công nghiệp. b)Nông nghiệp.
c)Tiểu thủ công nghiệp. d)Thủ công nghiệp.
Câu 4: Nước Pháp nằm ở khu vực nào?:
a)Tây Âu b)Bắc Âu c)Trung Âu d) Nam Âu
Câu 5: Quốc gia nào của châu Á có tên thủ đô cũng là tên nước?
a) Sing-ga-po b) Nhật Bản c)Hàn Quốc d) Trung Quốc
Câu 6: Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Biên Hòa là:
a)Khu du lịch Bửu Long,Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi Tân Triều.
b)Khu du lịch Bửu Long, Văn Miếu Trấn Biên, khu du lịch Suối Tiên.
c)Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi TânTriều, Bến cảng Nhà Rồng.
d) Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi Tân Triều, khu du lịch Đại Nam
Câu 7: Dân tộc ít người cư trú nhiều nhất trên địa bàn Đồng Nai là dân tộc ………..
Chiếm khoảng ………… Nội dung thích hợp điền vào chỗ chấm là: .
a) Kinh ; 92% b) Hoa ; 5,3% c) Ê-đê, 5,3% d) Chăm ; 2,7%
Câu 8: Cơ cấu hành chính của tỉnh Đồng Nai hiện nay gồm có:
a)1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện b)1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện
c)1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện d)1 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện
Câu 9: Điền các từ trong ngoặc vào chỗ chấm cho phù hợp châu Âu, châu Phi, châu Á,
da trắng, da vàng, đồi núi)
……….. có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người………. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng ……… châu thổ màu mỡ.
(Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.)
Câu 10: Đỉnh núi cao nhất thế giới là:
a)Đỉnh Phan-xi-păng b) Đỉnh Ê-vơ-rét c) Đỉnh Sa Pa d) Đỉnh Phú Sĩ
Câu 11: Đặc điểm sau đây là của nước nào?
“Nằm ở Tây Âu, chịu ảnh hưởng của biển nên có khí hậu ôn hoà. Sản phẩm nông nghiệp: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc, có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Khải Hoàng Môn…”
a)Pháp b)Trung Quốc c)Liên Bang Nga d)Mĩ
Câu 12 : Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
a) Có nhiều đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển màu mỡ.
b) Có nhiều đất đỏ ba dan
c) Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
d) Có địa hình bằng phẳng
Câu 13: Ở Biên Hòa (Đồng Nai) có nghề thủ công nào nổi tiếng?
a) Lụa tơ tằm b) Đồ gốm sứ c) Chạm khắc đá d) Hàng cói
Câu 14: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn (mùa mưa, đồi núi, nhiệt đới, đồng bằng, nhiệt đới gió mùa, mùa khô.) vào chỗ chấm cho phù hợp:
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng .................. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu .................................., có hai mùa là ................., ................
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa là mùa khô, mùa mưa.
Câu 15: Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào?
a) Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới b) Ôn đới và nhiệt đới
c) Ôn đới d) Hàn đới
Câu 16: Dân cư châu Á có đặc điểm:
a)Thuộc người da vàng và đông nhất thế giới
b)Thuộc người da vàng và đông thứ hai thế giới
c)Thuộc người da màu và đông nhất thế giới
d)Nhiều màu da và đông nhất thế giới
Câu 17 : Quốc gia nào của châu Á có nền kinh tế phát triển nhất?
a) Sing-ga-po b) Nhật Bản c)Hàn Quốc d) Trung Quốc
Câu 18: Huyện nào chuyên chăn nuôi bò sữa và sản xuất các chế phẩm từ sữa bò ?
a) Huyện Nhơn Trạch
b) Huyện Long Thành
c) Huyện Trảng Bom
d) Huyện Định Quán
Câu 20: Địa bàn tỉnh Đồng Nai nằm trong lưu vực sông:
a) Sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
b) Sông Đồng Nai, sông La Ngà, sông Ray.
c) Sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Thái Bình.
d) Sông Đồng Nai, sông La Ngà, Sông Thái Bình.
Châu Á, châu Âu và các nước láng giềng của Việt Nam
Mức 2
Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:
Nước Lào …………….., địa hình phần lớn là ………………. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là ……………… và lúa gạo.
(Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.)
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
a) Có nhiều đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển màu mỡ.
b) Có nhiều đất đỏ ba dan, đồng bằng màu mỡ
c) Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
d) Có địa hình bằng phẳng
Câu 3 : Điền từ ngữ trong ngoặc đơn (đồi núi, đồng bằng, sản xuất và chế biến, thấp nhất) vào chỗ chấm cho phù hợp :
Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là …….…….… dạng lòng chảo. Biển Hồ là nơi …………… và giàu tôm cá. Cam-pu-chia… ……………… nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
(đồng bằng - thấp nhất - sản xuất và chế biến)
Câu 4: Cho các từ và điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( Đông, Tây, Nam, Bắc, biển, đại dương ).
- Châu Âu nằm ở phía tây châu Á (nằm ở bán cầu Bắc), ba phía giáp với biển và ………...(đại dương)
- Phía ….. (Bắc) giáp Bắc Băng Dương. Phía …… (Tây) giáp Đại Tây Dương. Phía ……(Nam) giáp Địa Trung Hải. Phía Đông và Đông nam giáp châu Á.
Câu 5: Điền các từ trong ngoặc vào chỗ chấm cho phù hợp châu Âu, châu Phi, châu Á,
da trắng, da vàng, đồi núi)
……….. có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người………. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng ……… châu thổ màu mỡ.
(Châu Á, da vàng, đồng bằng)
Câu 6: Địa hình chủ yếu của nước Cam - pu- chia là:
a) Đồng bằng dạng lòng chảo b) Phần lớn là núi và cao nguyên
c) Đồng bằng chiếm diện tích d) Núi cao chiếm phần lớn diện tích.
Câu 7: Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
Thành phố ……………...là thủ đô của nước Đức. Đây là thành phố lớn nhất của Đức và là thành phố lớn ……………… chỉ sau Luân Đôn. Nằm ở miền ………………… nước Đức.
(Bec-lin, Pa-ri, Đông Bắc, thứ nhì, thứ ba)
(Bec-lin, thứ nhì, Đông Bắc)
Câu 8: Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:
Châu Á có số dân …… thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các …… châu thổ và sản xuất …… Một số nước phát triển công nghiệp khai thác …… như Trung Quốc, Ấn Độ.
(Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ.)
Câu 9: Chọn các từ trong ngoặc ( đồng bằng, đồi núi, Biển Hồ, lúa gạo, cà phê) điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cam- pu- chia có địa hình chủ yếu là……….. dạng lòng chảo. ……là nơi thấp nhất và giàu tôm cá. Cam- pu- chia sản xuất và chế biến nhiều ……., cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
(Cam- pu- chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Biển Hồ là nơi thấp nhất và giàu tôm cá. Cam- pu- chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.)
Câu 10: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp:
(1-b, 2-c, 3- e)
Câu 1: Em hãy nêu tên thủ đô của một số nước trong khu vực Đông Nam Á?
-Thủ đô của Lào là Viêng Chăn.
-Thủ đô của Cam - pu - chia là Phnôm-pênh.
-Thủ đô của Thái Lan là Băng Cốc
-Thủ đô của In-đô-nê-xi-a là Gia-các-ta.
-Thủ đô của Sing - ga - po là Sing - ga - po
Câu 2: Em hãy nêu tên của các nước trong khu vực Đông Nam Á?
Đó là các nước: Việt Nam; Lào; Cam - pu – chia; Thái Lan; In - đô - nê - xi – a; Phi- líp - pin; My - an – ma; Bru – nây; Ma - lai - xi – a và Sing - ga – po.
Câu 3: Kể tên một số dãy núi, đồng bằng, con sông lớn của châu Âu?
-Đồng bằng: Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Âu, đồng bằng Trung Âu.
-Con sông: Von- ga, Đa-nuýp.
-Dãy núi: dãy U-ran, dãy Xcan-đi-na, dãy An-pơ, dãy Cáp-ca, dãy Các-pát.
Câu 4: So sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác?
Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất: lớn gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
Câu 5: Tập quán sinh sống và hoạt động sản xuất của người dân châu Á có gì khác so với người châu Âu?
-Người châu Á sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ vì phần lớn dân cư Châu Á làm nông nghiệp là chính.
-Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như: trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc, …
Câu 6: Trình bày những nhận xét của em về châu Á và khu vực Đông Nam Á
-Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da vàng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu á có nền công nghiệp phát triển.
-Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản; Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Lào, Cam-pu-chia là những nước nông nghiệp, bước đầu đang phát triển công nghiệp.
Câu 7: Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc?
Trung Quốc thuộc khu vực Đông á, Là nước láng giềng ở phía bắc nước ta, thủ đô là Bắc Kinh.
Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới khoảng 1,3 tỉ người.
Con người sinh sống chủ yếu ở các đông bằng châu thổ màu mỡ của miền đông Trung Quốc.
Trung Quốc sản xuất nhiều mặt hàng nổi tiếng như tơ lụa, gốm sứ. Ngày nay Trung Quốc sản xuất nhiều máy móc thiết bị, hàng điện tử, ô tô, đồ chơi...
Câu8: Bằng hiểu biết của mình em hãy giới thiệu về một nước láng giềng của Việt Nam.
Trung Quốc: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, là nước có số dân đông nhất thế giới.Trung Quốc là một nước có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, Trung Quốc là một nước có nền kinh tế đang phát triển mạnh.đời sống nhân dân Trung Quốc đang được cải thiện.
Lào: Lào không giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có diện tích rừng lớn, là một nứơc nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật.
Cam- pu- chia nằm ở Đông Nam Á, có địa hình dạng lòng chảo. Kinh tế Cam –pu- chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 1: Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn(núi và cao nguyên, giáp biển, quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo, gỗ quý)điền vào chố chấm:
Nước Lào không…, địa hình phần lớn là…... Rừng có nhiều….. Những sản phẩm chính của Lào là…….
(Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.)
Câu 2: Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp:
A B
Câu 3:Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
Câu 4: Vì sao Ai Cập có sức hấp dẫn đối với khách du lịch?
a) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, có những kim tự tháp nổi tiếng.
b) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
c) Ai Cập có những kim tự tháp nổi tiếng, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
d) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, có những kim tự tháp nổi tiếng, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
Câu 5 : Nối các ý ở cột A vào cột B cho cho phù hợp
Câu 6: Tìm từ và điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp:
Châu Á rộng .............., lớn nhất trong các châu lục. Châu Âu rộng ............... Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, .............. và hàn đới. Châu Âu chủ yếu ở đới khí hậu ....................
Châu Á rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. Châu Âu rộng 10 triệu km2. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Châu Âu chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Châu Á có số dân …… thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các …… châu thổ và sản xuất …… Một số nước phát triển công nghiệp khai thác …… như Trung Quốc, Ấn Độ.
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 8: Trong các câu sau đâyđúng điền Đ, sai điền S vào ô trống thích hợp :
a) Đa số dân cư châu Á là người da vàng .
b) Lúa gạo là cây lương thực chính của dân cư châu Á.
c) Loại rừng có diện tích lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là rừng rậm nhiệt đới
d) Khu vực Đông Nam Á có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.
a) Đ b) Đ
c) Đ d) S
Câu 9: Nêu đặc điểm chính về địa hình của châu Á?
Nối các đặc điểm địa hình châu Á với các thông tin phù hợp:
Câu 10: Em có hiểu biết gì về Vạn lí Trường Thành?
- Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước, các đời vua Trung Hoa ngày càng xây dựng thêm nên Trường Thành ngày càng dài.
-Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700km. Hiện nay, đây là một khu du lịch nổi tiếng.
Câu 11: Nêu đặc điểm chính về địa hình của châu Á? Châu Á chịu ảnh hưởng của những đới khí hậu nào? Vì sao?
- Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á, trong đó có nhiều vùng núi rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét cao 8848m thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu: ôn đới, hàn đới, nhiệt đới.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của ba đới khí hậu bởi vì: Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề cương lịch sử địa lý lớp 5 kì 2 TUYỂN TẬP Đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề cương lịch sử địa lý lớp 5 kì 2, đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 5 .......
Châu Á, châu Âu và các nước láng giềng của Việt Nam
Mức 1
Mức 1
Câu 1: Phía tây Việt Nam giáp với nước nào?
a)Lào,Trung Quốc b) Lào, Cam - pu - chia
c)Thái Lan, Cam - pu - chia d) Cam - pu – chia , Trung Quốc
Câu 2: Điều kiện thuận lợi để nước Nga phát triển kinh tế là:
a) Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
b) Dân số đông
c) Diện tích lớn nhất thế giới
d) Khí hậu thuận lợi
Câu 3: Ngành sản xuất chính của người dân châu Á là:
a)Công nghiệp. b)Nông nghiệp.
c)Tiểu thủ công nghiệp. d)Thủ công nghiệp.
Câu 4: Nước Pháp nằm ở khu vực nào?:
a)Tây Âu b)Bắc Âu c)Trung Âu d) Nam Âu
Câu 5: Quốc gia nào của châu Á có tên thủ đô cũng là tên nước?
a) Sing-ga-po b) Nhật Bản c)Hàn Quốc d) Trung Quốc
Câu 6: Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Biên Hòa là:
a)Khu du lịch Bửu Long,Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi Tân Triều.
b)Khu du lịch Bửu Long, Văn Miếu Trấn Biên, khu du lịch Suối Tiên.
c)Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi TânTriều, Bến cảng Nhà Rồng.
d) Văn Miếu Trấn Biên, làng bưởi Tân Triều, khu du lịch Đại Nam
Câu 7: Dân tộc ít người cư trú nhiều nhất trên địa bàn Đồng Nai là dân tộc ………..
Chiếm khoảng ………… Nội dung thích hợp điền vào chỗ chấm là: .
a) Kinh ; 92% b) Hoa ; 5,3% c) Ê-đê, 5,3% d) Chăm ; 2,7%
Câu 8: Cơ cấu hành chính của tỉnh Đồng Nai hiện nay gồm có:
a)1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện b)1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện
c)1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện d)1 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện
Câu 9: Điền các từ trong ngoặc vào chỗ chấm cho phù hợp châu Âu, châu Phi, châu Á,
da trắng, da vàng, đồi núi)
……….. có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người………. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng ……… châu thổ màu mỡ.
(Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.)
Câu 10: Đỉnh núi cao nhất thế giới là:
a)Đỉnh Phan-xi-păng b) Đỉnh Ê-vơ-rét c) Đỉnh Sa Pa d) Đỉnh Phú Sĩ
Câu 11: Đặc điểm sau đây là của nước nào?
“Nằm ở Tây Âu, chịu ảnh hưởng của biển nên có khí hậu ôn hoà. Sản phẩm nông nghiệp: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc, có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Khải Hoàng Môn…”
a)Pháp b)Trung Quốc c)Liên Bang Nga d)Mĩ
Câu 12 : Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
a) Có nhiều đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển màu mỡ.
b) Có nhiều đất đỏ ba dan
c) Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
d) Có địa hình bằng phẳng
Câu 13: Ở Biên Hòa (Đồng Nai) có nghề thủ công nào nổi tiếng?
a) Lụa tơ tằm b) Đồ gốm sứ c) Chạm khắc đá d) Hàng cói
Câu 14: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn (mùa mưa, đồi núi, nhiệt đới, đồng bằng, nhiệt đới gió mùa, mùa khô.) vào chỗ chấm cho phù hợp:
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng .................. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu .................................., có hai mùa là ................., ................
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa là mùa khô, mùa mưa.
Câu 15: Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào?
a) Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới b) Ôn đới và nhiệt đới
c) Ôn đới d) Hàn đới
Câu 16: Dân cư châu Á có đặc điểm:
a)Thuộc người da vàng và đông nhất thế giới
b)Thuộc người da vàng và đông thứ hai thế giới
c)Thuộc người da màu và đông nhất thế giới
d)Nhiều màu da và đông nhất thế giới
Câu 17 : Quốc gia nào của châu Á có nền kinh tế phát triển nhất?
a) Sing-ga-po b) Nhật Bản c)Hàn Quốc d) Trung Quốc
Câu 18: Huyện nào chuyên chăn nuôi bò sữa và sản xuất các chế phẩm từ sữa bò ?
a) Huyện Nhơn Trạch
b) Huyện Long Thành
c) Huyện Trảng Bom
d) Huyện Định Quán
Câu 20: Địa bàn tỉnh Đồng Nai nằm trong lưu vực sông:
a) Sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
b) Sông Đồng Nai, sông La Ngà, sông Ray.
c) Sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Thái Bình.
d) Sông Đồng Nai, sông La Ngà, Sông Thái Bình.
Châu Á, châu Âu và các nước láng giềng của Việt Nam
Mức 2
Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:
Nước Lào …………….., địa hình phần lớn là ………………. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là ……………… và lúa gạo.
(Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.)
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
a) Có nhiều đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển màu mỡ.
b) Có nhiều đất đỏ ba dan, đồng bằng màu mỡ
c) Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
d) Có địa hình bằng phẳng
Câu 3 : Điền từ ngữ trong ngoặc đơn (đồi núi, đồng bằng, sản xuất và chế biến, thấp nhất) vào chỗ chấm cho phù hợp :
Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là …….…….… dạng lòng chảo. Biển Hồ là nơi …………… và giàu tôm cá. Cam-pu-chia… ……………… nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
(đồng bằng - thấp nhất - sản xuất và chế biến)
Câu 4: Cho các từ và điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( Đông, Tây, Nam, Bắc, biển, đại dương ).
- Châu Âu nằm ở phía tây châu Á (nằm ở bán cầu Bắc), ba phía giáp với biển và ………...(đại dương)
- Phía ….. (Bắc) giáp Bắc Băng Dương. Phía …… (Tây) giáp Đại Tây Dương. Phía ……(Nam) giáp Địa Trung Hải. Phía Đông và Đông nam giáp châu Á.
Câu 5: Điền các từ trong ngoặc vào chỗ chấm cho phù hợp châu Âu, châu Phi, châu Á,
da trắng, da vàng, đồi núi)
……….. có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người………. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng ……… châu thổ màu mỡ.
(Châu Á, da vàng, đồng bằng)
Câu 6: Địa hình chủ yếu của nước Cam - pu- chia là:
a) Đồng bằng dạng lòng chảo b) Phần lớn là núi và cao nguyên
c) Đồng bằng chiếm diện tích d) Núi cao chiếm phần lớn diện tích.
Câu 7: Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
Thành phố ……………...là thủ đô của nước Đức. Đây là thành phố lớn nhất của Đức và là thành phố lớn ……………… chỉ sau Luân Đôn. Nằm ở miền ………………… nước Đức.
(Bec-lin, Pa-ri, Đông Bắc, thứ nhì, thứ ba)
(Bec-lin, thứ nhì, Đông Bắc)
Câu 8: Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:
Châu Á có số dân …… thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các …… châu thổ và sản xuất …… Một số nước phát triển công nghiệp khai thác …… như Trung Quốc, Ấn Độ.
(Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ.)
Câu 9: Chọn các từ trong ngoặc ( đồng bằng, đồi núi, Biển Hồ, lúa gạo, cà phê) điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cam- pu- chia có địa hình chủ yếu là……….. dạng lòng chảo. ……là nơi thấp nhất và giàu tôm cá. Cam- pu- chia sản xuất và chế biến nhiều ……., cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
(Cam- pu- chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Biển Hồ là nơi thấp nhất và giàu tôm cá. Cam- pu- chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt.)
Câu 10: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp:
A | | B |
1.Việt Nam | a. Là nước không có biển không có các đảo và quần đảo. | |
2.Châu Âu | b. Nằm ở bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á | |
3.Châu Á | c. Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ long, Vạn lí trường thành, đền Ăng - co Vát | |
d. Là châu lục không có khí hâu ôn đới và ít cảnh thiên nhiên. | ||
e. Châu lục nằm ở phía tây châu Á, có khí hậu ôn hòa, đa số dân cư là da trắng. |
Châu Á, châu Âu và các nước láng giềng của Việt Nam
Mức 3
Mức 3
Câu 1: Em hãy nêu tên thủ đô của một số nước trong khu vực Đông Nam Á?
-Thủ đô của Lào là Viêng Chăn.
-Thủ đô của Cam - pu - chia là Phnôm-pênh.
-Thủ đô của Thái Lan là Băng Cốc
-Thủ đô của In-đô-nê-xi-a là Gia-các-ta.
-Thủ đô của Sing - ga - po là Sing - ga - po
Câu 2: Em hãy nêu tên của các nước trong khu vực Đông Nam Á?
Đó là các nước: Việt Nam; Lào; Cam - pu – chia; Thái Lan; In - đô - nê - xi – a; Phi- líp - pin; My - an – ma; Bru – nây; Ma - lai - xi – a và Sing - ga – po.
Câu 3: Kể tên một số dãy núi, đồng bằng, con sông lớn của châu Âu?
-Đồng bằng: Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Âu, đồng bằng Trung Âu.
-Con sông: Von- ga, Đa-nuýp.
-Dãy núi: dãy U-ran, dãy Xcan-đi-na, dãy An-pơ, dãy Cáp-ca, dãy Các-pát.
Câu 4: So sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác?
Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất: lớn gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
Câu 5: Tập quán sinh sống và hoạt động sản xuất của người dân châu Á có gì khác so với người châu Âu?
-Người châu Á sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ vì phần lớn dân cư Châu Á làm nông nghiệp là chính.
-Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như: trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc, …
Câu 6: Trình bày những nhận xét của em về châu Á và khu vực Đông Nam Á
-Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da vàng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu á có nền công nghiệp phát triển.
-Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản; Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Lào, Cam-pu-chia là những nước nông nghiệp, bước đầu đang phát triển công nghiệp.
Câu 7: Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc?
Trung Quốc thuộc khu vực Đông á, Là nước láng giềng ở phía bắc nước ta, thủ đô là Bắc Kinh.
Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới khoảng 1,3 tỉ người.
Con người sinh sống chủ yếu ở các đông bằng châu thổ màu mỡ của miền đông Trung Quốc.
Trung Quốc sản xuất nhiều mặt hàng nổi tiếng như tơ lụa, gốm sứ. Ngày nay Trung Quốc sản xuất nhiều máy móc thiết bị, hàng điện tử, ô tô, đồ chơi...
Câu8: Bằng hiểu biết của mình em hãy giới thiệu về một nước láng giềng của Việt Nam.
Trung Quốc: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, là nước có số dân đông nhất thế giới.Trung Quốc là một nước có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, Trung Quốc là một nước có nền kinh tế đang phát triển mạnh.đời sống nhân dân Trung Quốc đang được cải thiện.
Lào: Lào không giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có diện tích rừng lớn, là một nứơc nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật.
Cam- pu- chia nằm ở Đông Nam Á, có địa hình dạng lòng chảo. Kinh tế Cam –pu- chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Châu Á, châu Âu và các nước láng giềng của Việt Nam
Vận dụng (Mức 4)
Vận dụng (Mức 4)
Câu 1: Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn(núi và cao nguyên, giáp biển, quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo, gỗ quý)điền vào chố chấm:
Nước Lào không…, địa hình phần lớn là…... Rừng có nhiều….. Những sản phẩm chính của Lào là…….
(Nước Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. Rừng có nhiều gỗ quý. Những sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.)
Câu 2: Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp:
A B
Cây trồng chủ yếu ở châu Á | Trung Quốc, Ấn Độ | |
Vật nuôi chủ yếu ở châu Á | Vùng ven biển | |
Các nước ở châu Á có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển | Nhật Bản, Hàn Quốc | |
Các nước ở châu Á có ngành cơ khí chế tạo máy phát triển | lúa gạo, bông, cao su, cà phê, các cây ăn quả. | |
Trâu, bò, lợn, gia cầm |
Câu 3:Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A | | B |
Có diện tích lớn nhất so với các châu lục. | Ai Cập | |
Kim Tự Tháp | Hoang mạc Xa- ha- ra | |
Sông hồ ít, hiếm nước | Nam Mĩ | |
Quanh năm đóng băng, động vật tiêu biểu là chim cánh cụt. | ||
Đồng bằng amazon. |
Câu 4: Vì sao Ai Cập có sức hấp dẫn đối với khách du lịch?
a) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, có những kim tự tháp nổi tiếng.
b) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
c) Ai Cập có những kim tự tháp nổi tiếng, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
d) Ai Cập có lịch sử lâu đời nhất thế giới, có những kim tự tháp nổi tiếng, nơi có nền văn minh đầu tiên của con người được khai mở.
Câu 5 : Nối các ý ở cột A vào cột B cho cho phù hợp
Châu Á | | Dân số chiếm hơn 60% dân số của thế giới |
Đa số người da đen | ||
Chủ yếu khí hậu là ôn đới. | ||
Phần lớn dân cư ở thành thị, họ làm công nghiệp và dịch vụ là chính. | ||
Châu Âu | Khí hậu đủ các đới: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. | |
Núi và cao nguyên chiếm diện tích. | ||
Đồng bằng chiếm diện tích. | ||
Núi và cao nguyên chiếm diện tích. |
Câu 6: Tìm từ và điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp:
Châu Á rộng .............., lớn nhất trong các châu lục. Châu Âu rộng ............... Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, .............. và hàn đới. Châu Âu chủ yếu ở đới khí hậu ....................
Châu Á rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. Châu Âu rộng 10 triệu km2. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Châu Âu chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Châu Á có số dân …… thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các …… châu thổ và sản xuất …… Một số nước phát triển công nghiệp khai thác …… như Trung Quốc, Ấn Độ.
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 8: Trong các câu sau đâyđúng điền Đ, sai điền S vào ô trống thích hợp :
a) Đa số dân cư châu Á là người da vàng .
b) Lúa gạo là cây lương thực chính của dân cư châu Á.
c) Loại rừng có diện tích lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là rừng rậm nhiệt đới
d) Khu vực Đông Nam Á có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.
a) Đ b) Đ
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Câu 9: Nêu đặc điểm chính về địa hình của châu Á?
Nối các đặc điểm địa hình châu Á với các thông tin phù hợp:
a) Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu lục | ||
b) Đồi núi chiếm diện tích châu lục | ||
1) Địa hình châu Á | c) Có những vùng núi rất cao và đồ sộ | |
d) Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới | ||
e) Vùng núi cao tập trung ở phía nam |
Câu 10: Em có hiểu biết gì về Vạn lí Trường Thành?
- Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước, các đời vua Trung Hoa ngày càng xây dựng thêm nên Trường Thành ngày càng dài.
-Tổng chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700km. Hiện nay, đây là một khu du lịch nổi tiếng.
Câu 11: Nêu đặc điểm chính về địa hình của châu Á? Châu Á chịu ảnh hưởng của những đới khí hậu nào? Vì sao?
- Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á, trong đó có nhiều vùng núi rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét cao 8848m thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu: ôn đới, hàn đới, nhiệt đới.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của ba đới khí hậu bởi vì: Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo.
XEM THÊM:
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 5
- Giáo án điện tử lớp 5 môn địa lí
- Đề cương ôn tập lịch sử lớp 5 học kì 1
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 5 CẢ NĂM
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐỊA LÝ LỚP 5
- Giáo án sinh hoạt lớp theo công văn 2345
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG MÔN
- Giáo án sinh hoạt chủ nhiệm tiểu học
- MẪU BÁO CÁO sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề
- Giáo an sinh hoạt dưới cờ lớp 1
- MẪU MẪU NỘI DUNG SINH HOẠT LỚP CHỦ NHIỆM
- MẪU Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn dự giờ
- Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
- MẪU BIÊN BẢN SINH HOẠT CHỦ NHIỆM & BIÊN BẢN SINH HOẠT ...
- Powerpoint sinh hoạt chủ điểm tháng 3 ở tiểu học
- Giáo án sinh hoạt lớp khối 6
- NỘI DUNG + MẪU SỔ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC NĂM ...
- GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 6 CHỦ ĐỀ 1 TUẦN 2 ...
- Bài thu hoạch về sinh hoạt chi bộ
- Mẫu biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn THCS
- Trình tự tiết sinh hoạt lớp ở tiểu học
- MẪU kế hoạch đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn
- Biên bản sinh hoạt rút kinh nghiệm
- Giáo án sinh hoạt chào cờ đầu tuần
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ sinh hoạt lớp chủ đề 20/11
- Giáo án tiết sinh hoạt chủ nhiệm lớp 7
- MẪU Sinh hoạt lớp chủ đề 20/11
- Những trò chơi sinh hoạt trong lớp
- TRÒ CHƠI SINH HOẠT TẬP THỂ
- trò chơi powerpoint sinh hoạt lớp
- Giáo án tiết sinh hoạt lớp ở tiểu học
- MẪU sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học tiểu học
- Đáp án module 4 môn Công nghệ thông tin
- Đáp án module 4 môn KHTN
- Module 4 ngữ văn thcs
- Đáp án module 4 GVPT
- Đáp án câu hỏi tương tác module 5
- Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn
- Mẫu phiếu đánh giá và phân loại viên chức
- Tài liệu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học
- Bản tự đánh giá xếp loại giáo viên
- Mẫu đánh giá hiệu trưởng
- Tài liệu minh chứng Temis giáo viên
- Giáo án sinh hoạt lớp theo công văn 2345
- MẪU MẪU NỘI DUNG SINH HOẠT LỚP CHỦ NHIỆM
- Giáo án sinh hoạt lớp khối 6
- Trình tự tiết sinh hoạt lớp ở tiểu học
- MẪU Sinh hoạt lớp chủ đề 20/11
- trò chơi powerpoint sinh hoạt lớp
- sinh hoạt lớp chủ đề 20/11
- Giáo án tiết sinh hoạt lớp ở tiểu học
- Bài văn Kể lại một buổi sinh hoạt lớp
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LỚP 9
- POWERPOINT SINH HOẠT LỚP
- SKKN giáo viên chủ nhiệm giỏi
- Mẫu nhãn vở đẹp cho học sinh
- Tải mẫu nhãn vở đẹp trên Word
- Hướng dẫn rà soát minh chứng tự đánh giá của giáo viên trên temis
- MẪU KẾ HOẠCH TƯ VẤN, HỖ TRỢ HỌC SINH TIỂU HỌC
- Phiếu chấm điểm bài thuyết trình
- Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp tiểu học
- bảng kế hoạch học tập trong 1 tuần
- File làm kỷ yếu cho lớp
- Mẫu thiệp chúc mừng sinh nhật
- Mẫu thiệp tặng mẹ
- Mẫu sổ chủ nhiệm tiểu học
- Giáo án sinh hoạt chủ nhiệm tiểu học
- Mẫu thư khen ngợi học sinh tiểu học
- Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn dự giờ
- tải mẫu powerpoint đẹp
- Mẫu kịch bản chương trình họp phụ huynh
- MẪU kế hoạch năm học mới
- MẪU SỔ CHỦ NHIỆM
- File minh chứng TEMIS
- powerpoint mẫu đẹp dùng để soạn giáo án
- Mẫu powerpoint tết
- Mẫu powerpoint dạy học
- mẫu powerpoint cho giáo dục
- Mẫu powerpoint sinh hoạt lớp
- các mẫu trò chơi trên powerpoint
- Mẫu slide powerpoint bài giảng
- Trò chơi powerpoint hay nhất
- Mẫu powerpoint họp phụ huynh đầu năm
- Mẫu powerpoint họp phụ huynh
- mẫu powerpoint marketing
- Mẫu PowerPoint họp phụ huynh
- tải mẫu powerpoint đẹp
- Mẫu powerpoint họp phụ huynh cuối năm
- FILE mẫu giấy 4 ô ly luyện viết chữ đẹp
- MẪU GIẤT VIẾT ĐẸP CHO TẾT
- MẪU GIẤY KHEN HỌC SINH XUẤT SẮC
- Mẫu giấy thi viết chữ đẹp cho học sinh tiểu học
- Mẫu giấy thi viết chữ đẹp 4 ô ly
- Mẫu giấy thi viết chữ đẹp cấp tiểu học
- Thư mời họp phụ huynh trực tuyến LỚP 1
- Mẫu giấy thi viết chữ đẹp 5 ô ly
- mẫu giấy 5 ô ly ngang
- Mẫu giấy thi viết chữ đẹp cho học sinh tiểu học
- Mẫu giấy ô ly luyện viết chữ đẹp tiểu học
- Cách trang trí bảng 20/11
- Nền bảng xanh tiểu học
- powerpoint mẫu đẹp
- Mẫu powerpoint tết
- Mẫu powerpoint dạy học đẹp
- mẫu powerpoint cho giáo dục
- Mẫu template powerpoint
- Mẫu powerpoint sinh hoạt lớp
- Trò chơi powerpoint
- Mẫu powerpoint họp phụ huynh
- tải mẫu powerpoint
- POWERPOINT SƠ KẾT KỲ 1
- Mẫu nội quy lớp học
- Mẫu giáo án ppt
- Mẫu PowerPoint trò chơi
- Mẫu template powerpoint đẹp
- hình nền đẹp cho powerpoint dễ thương
- hình nền powerpoint hoạt hình
- font chữ tiểu học
- Mẫu powerpoint vinh danh
- Powerpoint trò chơi
- Sổ khuyết tật
- CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM ONLINE
- Bài tập cuối khóa Module 9 Tiểu học
- Mẫu giấy ô li tập viết cho học sinh
- Bài thuyết trình thi giáo viên chủ nhiệm giỏi thcs
- Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên
- Mẫu phiếu đánh giá và phân loại viên chức
- Mẫu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên trên temis
- Hướng dẫn rà soát minh chứng tự đánh giá của giáo viên
- Tài liệu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học
- minh chứng phiếu tự đánh giá của giáo viên
- File minh chứng TEMIS
- Bản tự đánh giá xếp loại giáo viên
- Tài liệu minh chứng Temis giáo viên
- Mẫu đánh giá hiệu trưởng
- Tải minh chứng temis
- SKKN giáo viên chủ nhiệm giỏi
- Bài tập cuối khóa module 9 KHTN Sinh LỚP 6
- Bài tập cuối khóa module 9 MÔN VẬT LÝ LỚP 6
- 140 trò chơi giáo dục PPT
- Tải thông tư 27 đánh giá học sinh tiểu học
- Các phương pháp dạy học ở tiểu học hiện nay
- Bài tập cuối khóa Module 9 THCS
- Sổ theo dõi tiến bộ của học sinh khuyết tật
- Nhận xét đánh giá hiệu trưởng, hiệu phó
- Mẫu đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm
- Mẫu đánh giá, xếp loại nhân viên
- Các biểu mẫu đánh giá chuẩn hiệu trưởng
- Mẫu đánh giá xếp loại viên chức cuối năm
- Phiếu đánh giá xếp loại công chức
- Mẫu đơn xin nghỉ phép của giáo viên
- Mẫu giấy làm bài kiểm tra tiểu học
- Mẫu đơn hỗ trợ chi phí học tập mới nhất
- Mẫu đánh giá chuẩn giáo viên theo thông tư 20
- Mẫu đơn xin tình nguyện công tác
- Đơn xin dạy thêm của giáo viên
- Sáng kiến kinh nghiệm mĩ thuật tiểu học mới nhất
- Đơn xin cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MĨ THUẬT TIỂU HỌC MỚI NHẤT
- Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán Tiểu học
- Xây dựng học liệu số
- Mẫu slide bài giảng đẹp miễn phí
- Sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục
- Sản phẩm cuối khóa module 9 môn đạo đức
- Sản phẩm cuối khóa module 9 tiểu học môn lịch sử địa lí 5