- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi giữa hk1 vật lý 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023
Đề thi giữa hk1 vật lý 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023, Đề thi giữa HK1 Vật lí 11 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí - Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm trong chân không có độ lớn
A. tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích.
B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.
C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
Câu 2. Chất nào sau đây không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do?
A. Dung dịch axit. B. Kim loại. C. Dung dịch muối. D. Thủy tinh.
Câu 3. Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là
A. vôn. B. vôn nhân mét. C. niutơn. D. vôn trên mét.
Câu 4. Đặt một điện tích điểm Q trong chân không. Lấy Cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 5. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. B. cường độ điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. điện tích di chuyển.
Câu 6. Xét hai điểm M và N trên một đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E. Biết đường sức có chiều từ M đến N và khoảng cách từ M đến N là d. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là
A. B. C. D.
Câu 7. Trong khoảng thời gian điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn là Cường độ dòng điện trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 8. Trong nguồn điện, lực làm các điện tích dịch chuyển có hướng là lực nào sau đây?
A. Trọng lực. B. Lực đàn hồi. C. Lực lạ. D. Lực điện.
Câu 9. Cho một điện tích q = 1 μC dịch chuyển dọc theo chiều của một đường sức điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Khi điện tích di chuyển được 10 cm thì công của lực điện là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 0,1 mJ. D. 1 μJ.
Câu 10. Một tụ điện điện dung 5 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 30 V. Điện tích của tụ điện là
A. 150 μC. B. 6 μC. C. 35 μC. D. 25 μC. Câu 11. Đặt hai điện tích điểm q1 và q2 trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực có độ lớn 4.10-6 N. Nếu đặt hai điện tích này trong điện môi có hằng số điện môi e = 2 và giữ nguyên khoảng cách giữa hai điện tích thì độ lớn lực hút giữa chúng là
A. 2.10-6 N. B. 8.10-6 N. C. 6.10-6 N. D. 4.10-6 N.
Câu 12. Xét hai điểm M và N trong điện trường, hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và UNM là
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. D.
Đề thi giữa hk1 vật lý 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023, Đề thi giữa HK1 Vật lí 11 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí - Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm trong chân không có độ lớn
A. tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích.
B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.
C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
Câu 2. Chất nào sau đây không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do?
A. Dung dịch axit. B. Kim loại. C. Dung dịch muối. D. Thủy tinh.
Câu 3. Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là
A. vôn. B. vôn nhân mét. C. niutơn. D. vôn trên mét.
Câu 4. Đặt một điện tích điểm Q trong chân không. Lấy Cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 5. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. B. cường độ điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. điện tích di chuyển.
Câu 6. Xét hai điểm M và N trên một đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E. Biết đường sức có chiều từ M đến N và khoảng cách từ M đến N là d. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là
A. B. C. D.
Câu 7. Trong khoảng thời gian điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn là Cường độ dòng điện trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 8. Trong nguồn điện, lực làm các điện tích dịch chuyển có hướng là lực nào sau đây?
A. Trọng lực. B. Lực đàn hồi. C. Lực lạ. D. Lực điện.
Câu 9. Cho một điện tích q = 1 μC dịch chuyển dọc theo chiều của một đường sức điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Khi điện tích di chuyển được 10 cm thì công của lực điện là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 0,1 mJ. D. 1 μJ.
Câu 10. Một tụ điện điện dung 5 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 30 V. Điện tích của tụ điện là
A. 150 μC. B. 6 μC. C. 35 μC. D. 25 μC. Câu 11. Đặt hai điện tích điểm q1 và q2 trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực có độ lớn 4.10-6 N. Nếu đặt hai điện tích này trong điện môi có hằng số điện môi e = 2 và giữ nguyên khoảng cách giữa hai điện tích thì độ lớn lực hút giữa chúng là
A. 2.10-6 N. B. 8.10-6 N. C. 6.10-6 N. D. 4.10-6 N.
Câu 12. Xét hai điểm M và N trong điện trường, hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và UNM là
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. D.