Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 1K

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,330
Điểm
113
tác giả
Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm, đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021,De thi HSG Hóa 8 cấp huyện 2021,đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021,đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2018-2019,DE thi HSG Hóa 8 cấp huyện 2019 2020 có đáp an,De thi HSG Hóa 8 cấp huyện 2021 violet,De thi HSG Hóa 8 khó,30 đề thi HSG hóa 8,... soạn bằng file word. Thầy cô, các em download file Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.


PHÒNG GD&ĐÀO TẠO
HUYỆN ......

ĐỀ CHÍNH THỨC


KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1:(2,0 điểm)

(4)
(2)
(3)
(1)
Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?


(5)
(8)
(6)
Na H2 Fe Fe3O4 Fe2O3


(7)

Na2O NaOH FeSO4

Câu 2:(2,0 điểm) Nêu hiện tượng và PThh xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Đốt lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi.

b. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hồng trong lọ chứa khí oxi.

c. Cho mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng.

d. Dẫn luồng khí H2 vào ống thủy tinh chứa bột đồng (II) oxit nung nóng.

Câu 3:(2,0 điểm)

1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hidro (khí X), trong đó Hidro chiếm 25% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?

2. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tính % về thể tích, %khối lượng của mỗi khí trong A; tỉ khối hỗn hợp A đối với H2; khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A.

Câu 4:(2,0 điểm)

1. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi X thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết phương trình hóa học Xvới nước.

2. Hãy xác định công thức hoá học của khí X, biết rằng X là oxit của lưu huỳnh và 1lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam.

Câu 5:(2,0 điểm)

1. Một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tố C; H; O. Biết phần trăm C; phần trăm H trong hợp chất lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi hợp chất thì tỉ khối hơi của hợp chất đó so với hiđro là 23. Tìm công thức hóa học của hợp chất.

2. Từ các chất: HCl, Al, CuO, KClO4 và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất: Al2O3, Cu

Câu 6:(2,0 điểm)

1. Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, HCl, SO3, Fe(OH)3, Mg3(PO4)2, CuO, P2O5, HClO3

2. Mô tả lại thí nghiệm làm đục nước vôi trong từ hơi thở. Từ đó hãy trình bày cách nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt là dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; H2O mà không được dùng bất kỳ hóa chất nào trong phòng thí nghiệm. Nhưng được dùng các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.

Câu 7: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: Ba, BaO, P2O5, MgO, CuO

Câu 8:(2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.

2. Cho 2,3 gam Na vào 100 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lit của dung dịch mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml.

Câu 9:(2,0 điểm)

1. Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ trong A là 14,43%. Có thể điều chế được nhiều nhất bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 52,39g hỗn hợp A?

2. Cho 1,69gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg và Zn phản ứng với 202 gam dung dịch HCl 0,75M (D=1,01g/ml). Chứng tỏ rằng hỗn hợp A đã tan hết.

Câu 10:(2,0 điểm) Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại M hóa trị I tan được trong nước) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm M. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.





HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 8

Câu 1:(2,0 điểm)



(4)
(2)
(3)
(1)
Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?


(5)
(8)
(6)
Na H2 Fe Fe3O4 Fe2O3


(7)

Na2O NaOH FeSO4

Hướng dẫn Mỗi pương trình đúng cho 0,25 điểm (không ghi điều kiện – 0,1 điểm)

2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)

4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (2)

3Fe + 2O2 Fe3O4 (3)

Fe3O4+ 2O2 Fe2O3 (4)

3Fe2O3+ H2 2Fe3O4 + H2O (5)

4Na + O2 2Na2O (6)

Na2O+ H2O 2NaOH (7)

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (8)

Câu 2: (2,0 điểm)

Nêu hiện tượng và PThh xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Đốt lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi.

b. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hồng trong lọ chứa khí oxi.

c. Cho mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng.

d. Dẫn luồng khí H2 ống thủy tinh chứa bột đồng(II) oxit nung nóng.

Hướng dẫn Nêu được hiện tượng và viết đúng phương trình ở mỗi thí nghiệm cho 0.5 điểm

Thí nghiệm 1. Đốt trong bình chứa khí oxi.

Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy mạnh trong bình đựng khí oxi.tạo khí.

PTHH S + O2 SO2

Thí nghiệm 2. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hồng trong lọ chứa khí oxi.

Hiện tượng: Sắt cháy sáng, mạnh tạo ra các hạt màu nâu đỏ nóng chảy.

PTHH Fe + O2 Fe3O4

Thí nghiệm 3. Cho mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng.

Hiện tượng: Mẫu nhôm tan dần đồng thời có khí không màu thoát ra

PTHH 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Thí nghiệm 4. Dẫn luồng khí H2 ống thủy tinh chứa bột đồng(II) oxit nung nóng.

Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ

PTHH H2 + CuO Cu + H2O

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro (khí X), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?

Công thức R với H là: RH4 .

Ta có: %H = 25= MR = 12 đvC (0,25 điểm)

Vậy nguyên tố R là Cacbon ( C ). Hợp chất khí X là: CH4 ( Metan ) (0,25 điểm)













2.
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tính % về thể tích, %khối lượng của mỗi khí trong A; tỉ khối hỗn hợp A đối với H2; khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A.

Hướng dẫn:

Phần trăm thể tích cũng là phần trăm nên:

% VCl2 =(1:3) . 100% = 33,3%(0,25 điểm)

% VO2 = 66,7%(0,25 điểm)

Gọi x là số mol của Cl2 , số mol của O2 = 2x

khối lượng của Cl2= 71x. Khối lượng của O2= 32.2x= 64x

% m(Cl2 ) = (71x / 135x ) .100% = 52,6%(0,25 điểm)

% m (O2) = 47,4%(0,25 điểm)

tỉ khối của hỗn hợp A so với H2:

MA = 135x : 3x= 45

dA/H2= 45:2= 22,5(0,25 điểm)

Khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A: 0,3 . 45 =13,5 gam (0,25 điểm)

Câu 4:
(2,0 điểm)

1. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi X thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết phương trình hóa học X với nước.

Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có 2p + n = 58 Û n = 58 – 2p ( 1 ) (0,25 điểm) Þ p £ 58 – 2p £ 1,5p giải ra được 16,5 £ p £ 19,3 ( p : nguyên ) (0,25 điểm)

p171819
n242220
NTK = n + p414039
Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) (0,5 điểm)

- Phương trình hóa học của Z với nước (0,25 điểm)


2K + H2O 2KOH + H2

2. Hãy xác định công thức hoá học của khí X, biết rằng X là oxit của lưu huỳnh và 1lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam

Hướng dẫn:

Ta có MX = 2,857.22,4=64g , Mà MS = 32g

Trong một phân tử X chỉ chứa tối đa 1 nguyên tử S (0,25 điểm)

Công thức phấn tử chung của X là SOx (với x là số nguyên tử oxi) (0,25 điểm)

Theo bài ra ta có biểu thức 32 + 16x = 64 x = 2 Vậy CTHH của X là SO2(0,25 điểm)

Câu 5:(2,0 điểm).

1.
Một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tố C; H; O. Biết phần trăm C; phần trăm H trong hợp chất lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi hợp chất thì tỉ khối hơi của hợp chất đó so với hiđro là 23. Tìm công thức hóa học của hợp chất.

Hướng dẫn: Khối lượng mol của hợp chất là

M = 23.2 = 46 gam(0,125 điểm)

Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là

mC = = 24 gam(0,125 điểm)

mH = = 6 gam(0,125 điểm)

mO = 46 – (24 + 6) = 16 gam (0,125 điểm)

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất là

SNTC = = 2; SNTH = = 6; SNTO = = 1(0,375 điểm)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là : C2H6O(0,125 điểm)







2.
Từ các chất: HCl, Al, CuO, KClO3 và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất: Al2O3, Cu

Hướng dẫn: Mỗi pt đúng cho 0,25 điểm

Điều chế Al2O3: 2KClO3 2 KCl + 3O2

4Al + 3O2 2Al2O3

Điều chế Cu: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

CuO + H2 Cu + H2O

Câu 6:(2,0 điểm).

1.
Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, HCl, SO3, Fe(OH)3, Mg3(PO4)2, CuO, P2O5, HClO4.

Hướng dẫn: Phân loại và gọi tên đúng 01 chất cho 0.1 điểm

Oxit axitSO3Lưu huỳnh tri oxit
P2O5đi photpho penta oxit
Oxit bazơCuOđồng(II)oxit
AxitHClAxit clohiđric
HClO4Axit pecloric
BazơFe(OH)3Sắt (III) hđroxit
MuốiBa(NO3)2Bari nitrat
NaH2PO4Natri đihiđrophotphat
ZnSKẽm sunfua
Mg3(PO4)2Magie photphat
2. Mô tả lại thí nghiệm làm đục nước vôi trong từ hơi thở. Từ đó hãy trình bày cách nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt là dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; H2O mà không được dùng bất kỳ hóa chất nào trong phòng thí nghiệm. Nhưng được dùng các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.

Hướng dẫn:

Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong (dung dịch canxi hidroxit). Thấy ống nghiệm (1) Không có hiện gì Ống nghiệm (2): Thấy nước vôi trong vẩn đục. 0,375 điểm

Nhận biết 3 chất trên. Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào 3 ống nghiệm trên ống nghiệm bị vẩn đục là ống đựng Ca(OH)2, cho vài dọt hai chất còn lại lên tấm kính cô cạn chất để lại cặn là NaCl, chất không để lại cặn là H2O. 0,375 điểm

CO2 +
Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 điểm

Câu 7:(2,0 điểm).
Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: Ba, BaO, P2O5, MgO, CuO

Cho nước dư vào các mẫu thử, khuấy đều, nếu: (0,25 điểm)

- Mẫu thử nào tan tạo khí là Ba

- Mẫu thử nào tan không tạo khí tạo khí là BaO, P2O5 (nhóm 1) (0,125 điểm)

- Mẫu thử nào không tan là MgO, Fe (nhóm 2) (0,125 điểm)

PTHH: Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (0,125 điểm)

BaO + H2O Ba(OH)2 (0,125 điểm)

P2O5 + 3H2O 2H3PO4(0,125 điểm)

Thêm quỳ tím vào các sản phẩm tan của nhóm 1, nếu thấy: (0,25 điểm)

- Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H3PO4, chất rắn ban đầu là P2O5(0,125 điểm)

- Quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ba(OH)2 chất rắn ban đầu là Na2O (0,125 điểm)

Thổi khí CO (hoặc H2) qua 2 mẫu thử nhóm 2 nung nong, nếu thấy: (0,25 điểm)

- Xuất hiện chất rắn màu đỏ là Cu, chất rắn ban đầu là CuO(0,125 điểm)

- Không hiện tượng gì là MgO. (0,125 điểm) CuO + H2 Cu + H2O (0,125 điểm)









Câu 8:
(2,0 điểm)

1. Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.

Hướng dẫn

Khi đốt cháy X thu được CO2 và SO2, trong X có nguyên tố C, S và có thể có O. (0,125 điểm)

Gọi x là số mol của CO2, y là số mol của SO2 (x, y >0)

Ta có: => (0,25 điểm)

Do ; (0,125 điểm)

Nên trong phân tử X, tỉ lệ số nguyên tử C: số nguyên tử S = 1:2 (0,125 điểm)

Trong X không thể có nguyên rố oxi vì nếu trong phân tử X chỉ có 1 nguyên tử oxi thì:

12 + 64 + 16 = 92 > 87 (Vì MX < 3.29 =87)(vô lý) Vậy trong X chỉ có 2 nguyên tố là C và S

Gọi công thức đơn giản của X là (CS2)n () (0,125 điểm)

Do Vậy n = 1, công thức phân tử X là CS2 (0,25 điểm)

2
. Cho 2,3 gam Na vào 100 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lit của dung dịch mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml.

Hướng dẫn

Phương trình hóa học


2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (0,125 điểm)

Theo pt. (0,125 điểm)

Khối lượng NaOH trong dung dịch sau phản ứng = 0,1.40+100. 10/100 = 14 gam(0,125 điểm)

Số mol NaOH trong dung dịch sau phản ứng = 14/40 = 0,35 mol(0,125 điểm)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 2,3+100-0,05.2 = 102,2 gam(0,125 điểm)

Thể tích dung dịch sau phản ứng = 102,2/1,05 = 97,33 ml = 0,09733 lit(0,125 điểm)

C%NaOH trong dung mới = 14.100/102,2 = 13,698%(0,125 điểm)

CMnaOH trong dung dịch mới = 0,35/0,09733 = 3,6M(0,125 điểm)

Câu 9:
(2,0 điểm)

1. Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ trong A là 14,43%. Tính khối lượng của 3 kim loại Al, Cu, Pb có trong 52,39g hỗn hợp A?

2. Cho 16,9gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch có chứa 54,75gam HCl. Chứng tỏ rằng hỗn hợp A đã tan hết.

Hướng dẫn

1. mN = (0, 5 điểm)
Ta có: = nN = 0,54mol nên
mkim loại = mmuối - = 52,39 – 0,54 . 62 = 18,91(g) (0, 5 điểm)




2. Vì < nhh< = 0,0704167 (mol) (0,25 điểm)

PTHH: Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 (1) (0,25 điểm)

Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 0,140833 < nHCl banđàu =0,75. =0,15 Vậy HCl dư

hỗn hợp A tan hết (0, 5 điểm)

Câu 10:
(2,0 điểm)

Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại hóa trị I tan được trong nước) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.

Hướng dẫn Gọi kim loại cần tìm là M, gọi x,y lần lượt là số mol K, M trong hỗn hợp ban đầu nH2 = 11,2/22,4 = 0,05 (mol)

PTHH:

2K + 2H2O à 2KOH + H2 (1) (0,25 điểm)

x x/2

2M + 2H2O à 2MOH + H2 (2) (0,25 điểm)

y y/2

Ta có: x/2 + y/2 = 0,05 x + y = 0,1 (*) (0,125 điểm)

Theo (1) và (2) nhh = 2nH2 = 2 0,05 = 0,1 mol(0,125 điểm)

Theo bài ra: mhh = 39x + My = 3,6 g (**) (0,125 điểm)

hh = 3,6/0,1 = 36g (0,125 điểm) 0< M < 36 (a) (0,125 điểm)

Từ (*), theo bài ra nM < 10% nhh 0 < y < 0,01(0,125 điểm)

Từ (*) và (**) x + y = 0,1 y = 0,3/ 39-M (b) (0,25 điểm)

39x + My = 3,6

Kết hợp (a) và (b) ta có: 0 < 0,3/ 39-M < 0,01 (0,25 điểm) 0< M < 9 chỉ có Li là thoả mãn(0,25 điểm)

1646415510918.png


XEM THÊM

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-De-thi-HSG-Hoa-8-Nong-Cong.docx
    180.8 KB · Lượt xem: 11
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi hóa lớp 8 học kì 1 bộ đề thi hsg hóa 8 có đáp án bộ đề thi hsg hóa 8 có đáp án violet các dạng đề thi hóa lớp 8 các dạng đề thi hóa lớp 8 học kì 2 các dạng đề thi hsg hóa 8 các đề thi hóa 8 giữa học kì 1 dạng đề thi học sinh giỏi hóa 8 de thi hóa 8 giữa học kì 1 có đáp án de thi hóa 8 hk2 một số đề thi hóa 8 giữa học kì 2 một số đề thi hóa lớp 8 hk2 đề thi 15 phút hóa 8 học kì 1 đề thi 45 phút hóa 8 đề thi bồi dưỡng hóa lớp 8 đề thi giữa học kì 1 hóa 8 violet đề thi giữa kì hóa 8 violet đề thi giữa kì i hóa 8 đề thi hk1 hóa 8 tphcm đề thi hk1 hóa 8 violet đề thi hk2 hóa 8 tphcm đề thi hk2 hóa 8 violet đề thi hóa 8 đề thi hóa 8 1 tiết đề thi hóa 8 cấp huyện đề thi hóa 8 chương 1 đề thi hóa 8 chương oxi đề thi hóa 8 có lời giải đề thi hóa 8 có đáp án đề thi hóa 8 cuối học kì 1 đề thi hóa 8 cuối kì 2 đề thi hóa 8 cuối kì 2 năm 2021 đề thi hóa 8 cuối kì 2 tử luận đề thi hóa 8 cuối năm đề thi hóa 8 ghk1 đề thi hóa 8 giữa học kì 1 đề thi hóa 8 giữa học kì 1 bắc ninh đề thi hóa 8 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề thi hóa 8 giữa học kì 1 tự luận đề thi hóa 8 giữa kì đề thi hóa 8 giữa kì 1 đề thi hóa 8 giữa kì 1 có đáp án đề thi hóa 8 giữa kì 2 đề thi hóa 8 hk1 có đáp án đề thi hóa 8 hk1 quận tân bình đề thi hóa 8 hk1 violet đề thi hóa 8 hk2 có đáp án đề thi hóa 8 hk2 quận tân bình đề thi hóa 8 hk2 tự luận đề thi hóa 8 học kì 1 đề thi hóa 8 học kì 1 2020 đề thi hóa 8 học kì 1 quận 12 đề thi hóa 8 học kì 1 quận bình thạnh đề thi hóa 8 học kì 1 tphcm đề thi hóa 8 học kì 1 violet đề thi hóa 8 học kì 2 đề thi hóa 8 học kì 2 2020 đề thi hóa 8 học kì 2 quận bình thạnh đề thi hóa 8 học kì 2 trắc nghiệm đề thi hóa 8 học kì 2 violet đề thi hóa 8 học sinh giỏi đề thi hóa 8 kì 1 đề thi hóa 8 kì 2 đề thi hóa 8 năm 2019 đề thi hóa 8 năm 2020 đề thi hóa 8 trắc nghiệm đề thi hóa học 8 đề thi hóa học 8 giữa học kì 1 đề thi hóa học lớp 8 đề thi hóa học lớp 8 giữa học kì 1 đề thi hóa lớp 8 đề thi hóa lớp 8 cuối học kì 1 đề thi hóa lớp 8 giữa học kì 1 đề thi hóa lớp 8 giữa kì 1 đề thi hóa lớp 8 hk2 đề thi hóa lớp 8 hk2 violet đề thi hóa lớp 8 học kì 1 đề thi hóa lớp 8 học sinh giỏi đề thi hóa lớp 8 năm 2019 đề thi hóa lớp 8 năm 2020 đề thi hóa lớp 8 nâng cao đề thi học kì 2 hóa 8 mới nhất đề thi học kì 2 hóa 8 violet đề thi học kì i hóa 8 đề thi học kì i hóa 8 violet đề thi học kì ii hóa 8 đề thi học sinh giỏi hóa 8 cấp huyện đề thi học sinh giỏi hóa 8 cấp huyện violet đề thi học sinh giỏi hóa 8 cấp trường đề thi học sinh giỏi hóa 8 có đáp án đề thi học sinh giỏi hóa 8 mới nhất đề thi học sinh giỏi hóa 8 violet đề thi hsg hóa 8 bắc ninh đề thi hsg hóa 8 cấp quận đề thi hsg hóa 8 cấp thành phố đề thi hsg hóa 8 cấp thành phố violet đề thi hsg hóa 8 có lời giải đề thi hsg hóa 8 có đáp án đề thi hsg hóa 8 có đáp án violet đề thi hsg hóa 8 huyện cẩm xuyên đề thi hsg hóa 8 huyện quảng xương đề thi hsg hóa 8 huyện quỳnh lưu đề thi hsg hóa 8 huyện tam dương đề thi hsg hóa 8 huyện thọ xuân đề thi hsg hóa 8 huyện việt yên đề thi hsg hóa 8 huyện yên thành đề thi hsg hóa 8 năm 2019 đề thi hsg hóa 8 năm 2020 đề thi hsg hóa 8 năm 2021 đề thi hsg hóa 8 thành phố vinh đề thi hsg hóa 8 tỉnh đề thi hsg hóa 8 violet đề thi hsg hóa 8 vndoc đề thi hsg hóa 8 vòng trường đề thi hsg môn hóa 8 đề thi hsg môn hóa 8 cấp huyện đề thi hsg môn hóa 8 cấp trường đề thi môn hóa 8 học kì 1 đề thi môn hóa 8 học kì 2 đề thi olympic hóa 8 đề thi olympic hóa 8 trắc nghiệm đề thi olympic hóa 8 violet đề thi olympic môn hóa 8 đề thi phương trình hóa học lớp 8 đề thi thử hóa 8 giữa học kì 1
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,318
    Bài viết
    37,787
    Thành viên
    140,350
    Thành viên mới nhất
    nhuytutam

    BQT trực tuyến

    • Yopovn
      Ban quản trị Team YOPO

    Thành viên Online

    Top