- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN LỚP 2 CÁNH DIỀU TUẦN 25, 26, 27, 28 CÁC MÔN HỌC BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM (TIẾT 1), TIẾT 241+242: SƯ TỬ XUẤT QUÂN, LUYỆN TẬP TOÁN 2 được soạn dưới dạng file word gồm 96 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn: 1/3/2024
Ngày giảng: Thứ Hai ngày 4 tháng 3 năm 2024
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Làm quen được với những người bạn hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh:
- Văn nghệ, Sách HĐTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
Tiết 2, 3 CHIA SẺ VÀ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt các yêu cầu:
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
- Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
• Củng cố hiểu biết về thơ lục bát.
• Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Hiểu biết về loài động vật hoang dã.
*Phương pháp, kĩ thuật tổ chức dạy học:
- Kĩ thuật nhóm chuyên gia (Đọc hiểu); Nhóm đôi – chia sẻ (bài 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Giáo án. Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
2. Học sinh:
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 6 TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.
- Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống.
- Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem giờ, xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong thực tế.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
*Phương pháp, kĩ thuật tổ chức dạy học:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 25
Ngày soạn: 1/3/2024
Ngày giảng: Thứ Hai ngày 4 tháng 3 năm 2024
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Làm quen được với những người bạn hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh:
- Văn nghệ, Sách HĐTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Chào cờ | - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. | - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. |
2. Sinh hoạt dưới cờ | Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Nêu ý nghĩa giờ trái đất?- Vì sao có giờ trái đất? - GV nhận xét, kết luận | - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi, trả lời + Hằng năm vào ngày thứ 7 cuối tháng 3 vào lúc 20h30 phút, toàn nước sẽ tắt điện thắp sáng bằng nến để thể hiện việc tiết kiệm nguồn năng lượng điện. Đây là một sáng kiến toàn cầu nhằm nâng cao ý thức của người dân về tiết kiệm năng lượng và biến đổi khí hậu. - Giờ trái đất (EH), do WWF - Quỹ quốc tế về Bảo vệ Thiên nhiên khởi xướng. Sự kiện này bắt đầu từ Sydney, Úc vào năm 2007 khi mà 2 triệu người tham gia tắt đèn. Vào năm 2008, hơn 50 triệu người trên toàn cầu cũng tham gia. - Lắng nghe |
3. Tổng kết, dặn dò | - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề | - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
.........................................................................................................................................
Tiết 2, 3 CHIA SẺ VÀ ĐỌC
TIẾT 241+242: SƯ TỬ XUẤT QUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt các yêu cầu:
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
- Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
• Củng cố hiểu biết về thơ lục bát.
• Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Hiểu biết về loài động vật hoang dã.
*Phương pháp, kĩ thuật tổ chức dạy học:
- Kĩ thuật nhóm chuyên gia (Đọc hiểu); Nhóm đôi – chia sẻ (bài 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Giáo án. Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
2. Học sinh:
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1 | ||
1. Hoạt động mở đầu | Giới thiệu chủ điểm: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. | - HS lắng nghe |
Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho HS quan sát - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương | - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài - Đại diện trình bày (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ | |
Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu - GV chiếu hình lên bảng, cho HS sắp xếp tên loài vật vào 2 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. | - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài - Đại diện trình bày a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. - HS lắng nghe | |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài | - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - Em quan sát được gì? - GV giới thiệu bài: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. - GV ghi bảng | - HS quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS ghi vở |
Hoạt động 2: Đọc thành tiếng | - GV đọc mẫu bài bài thơ Sư tử xuất quân với giọng đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ + Đọc nối tiếp dòng thơ: HS đọc tiếp nối 2 dòng trước lớp. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc? - GV đọc mẫu từ khó: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - Y/c HS đọc từ khó. - Giải nghĩa một số từ: xuất quân, thần dân, giao liên. - GV hướng dẫn HS chia đoạn + Bài đọc chia làm mấy đoạn? + Đọc từng khổ thơ trước lớp: - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lóp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Hướng dẫn đọc câu: + Đọc đúng từ và cách ngắt nhịp thơ. Vây quanh làng/ Một biển vàng/+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm: Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS đọc đúng – đọc theo giọng gợi tả, gợi cảm một cách tự nhiên. + Thi đọc giữa các nhóm: Cử đại diện nhóm thi đọc tiếp sức. (cá nhân, bàn, tổ). + Y/c cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) + 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét. | - HS lắng nghe - HS lắng nghe, theo dõi SGK. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ trước lớp - HS trả lời: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - HS đọc (CN-ĐT) - HS lắng nghe, đọc giải nghĩa + Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc. + Thần dân: người dân ở nước có vua. + Giao liên: liên lạc - 3 đoạn thơ + Đoạn 1: từ đầu đến “lập công”. + Đoạn 2: tiếp theo đến “tài tình”. + Đoạn 3: đoạn còn lại. - 3HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - HS đọc theo hướng dẫn (CN, ĐT) - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. - HS thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc - HS lắng nghe |
TIẾT 2 | ||
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài | a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 57. b. Cách tiến hành: - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận câu 1, 2. - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu được điều gì? - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. - GV liên hệ | - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? a. Ông vua khôn ngoan. b. Nhìn người giao việc. c. Ai cũng có ích. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày câu 1,2: + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: * Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. * Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. * Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng thét như kèn. * Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay. - HS trình bày: + Ý kiến nhóm 1 (dơ biển a): Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu điểm của những người xung quanh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu được ai cũng có ích, phải biết nhìn người giao việc. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
3. Hoạt động luyện tập, thực hành | Bài tập 1: Ghép đúng - 1 HS đọc yêu cầu của BT, đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. -> GV nhận xét, đánh giá, KL | - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
Bài tập 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?. - 1 HS đọc YC của BT. - GV hướng dẫn học sinh - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV cho HS thảo luận làm việc theo nhóm 2, làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương | - HS đọc bài tập - Theo dõi - HS thảo luận nhóm 2, làm bài ra VBT, nhóm trưởng thống nhất KQ. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - Lớp sửa sai nếu có- HS sửa bài làm theo đáp án đúng | |
4. Hoạt động vận dụng | - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau | - HS nêu - HS lắng nghe |
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 6 TOÁN
TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.
- Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống.
- Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem giờ, xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong thực tế.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
*Phương pháp, kĩ thuật tổ chức dạy học:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!