- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2022 CÓ ĐÁP ÁN HUYỆN THIỆU HÓA
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2022 CÓ ĐÁP ÁN HUYỆN THIỆU HÓA. Đây là bộ Đề thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2022.
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021
đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021
De thi HSG Hóa 8 cấp trường có đáp an
DE thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp huyện
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp huyện 2021
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp trường
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2019-2020
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021
De thi học sinh giỏi Hóa 8 năm 2019
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021
dE cương on thi học sinh giỏi Hóa 8
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
De thi học sinh giỏi Hóa lớp 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2021-2022
De thi HSG Hóa 8 cấp trường 2018
De thi học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp tỉnh
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2019-2020
Câu 1. (2,0 điểm): Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định số hạt proton, nơtron của M, X? CTHH của hợp chất? ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Câu 2. (2,0 điểm): Cho các axit sau đây: H3PO4, H2SO4, H2SO3, HNO3, H2SiO3.
a. Hãy viết công thức oxit axit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
b. Hãy lập công thức của muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi tên muối.
Câu 3. (2,0 điểm): Cân bằng các phản ứng hóa học theo các sơ đồ sau:
a. Fe + HCl FeCl2 + FeCl3 +H2
b. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
d. CnH2n - 2 + O2 CO2 + H2O
đ. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2(SO4)3+ H2S + H2O
e. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O
g. Mg + HNO3 ----> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
h. CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + O2 CO2 + H2O
Câu 4. (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O, BaO, P2O5, MgO, NaCl.
Câu 5. (2,0 điểm):
Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Câu 6. (2,0 điểm):
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Câu 7. (2,0 điểm): Có 11,2 lít hỗn hợp X gồm khí hiđro và metan CH4 (đktc) có tỉ khối so với khí oxi là 0,325. Trộn 11,2l hỗn hợp X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Câu 8. (2,0 điểm): Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Câu 9. (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96dm3 khí oxi thu được 4,48dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. Các khí đo ở đktc.
a. A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b. Biết tỉ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Câu 10. (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm MgO, CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 0,7 mol HCl. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp Y nung nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi cho khí hiđro dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam nước và m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và tính m.
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2022 CÓ ĐÁP ÁN HUYỆN THIỆU HÓA. Đây là bộ Đề thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2022.
Tìm kiếm có liên quan
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021
đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021
De thi HSG Hóa 8 cấp trường có đáp an
DE thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp huyện
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp huyện 2021
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp trường
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2019-2020
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021
De thi học sinh giỏi Hóa 8 năm 2019
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021
dE cương on thi học sinh giỏi Hóa 8
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
De thi học sinh giỏi Hóa lớp 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 cấp thành phố
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2021-2022
De thi HSG Hóa 8 cấp trường 2018
De thi học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp tỉnh
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THIỆU HÓA
(Đề thi gồm có 02 trang) | ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hóa Học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 28 tháng 2 năm 2022 |
Câu 1. (2,0 điểm): Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định số hạt proton, nơtron của M, X? CTHH của hợp chất? ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Câu 2. (2,0 điểm): Cho các axit sau đây: H3PO4, H2SO4, H2SO3, HNO3, H2SiO3.
a. Hãy viết công thức oxit axit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
b. Hãy lập công thức của muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi tên muối.
Câu 3. (2,0 điểm): Cân bằng các phản ứng hóa học theo các sơ đồ sau:
a. Fe + HCl FeCl2 + FeCl3 +H2
b. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
d. CnH2n - 2 + O2 CO2 + H2O
đ. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2(SO4)3+ H2S + H2O
e. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O
g. Mg + HNO3 ----> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
h. CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + O2 CO2 + H2O
Câu 4. (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O, BaO, P2O5, MgO, NaCl.
Câu 5. (2,0 điểm):
Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Câu 6. (2,0 điểm):
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Câu 7. (2,0 điểm): Có 11,2 lít hỗn hợp X gồm khí hiđro và metan CH4 (đktc) có tỉ khối so với khí oxi là 0,325. Trộn 11,2l hỗn hợp X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Câu 8. (2,0 điểm): Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Câu 9. (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96dm3 khí oxi thu được 4,48dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. Các khí đo ở đktc.
a. A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b. Biết tỉ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Câu 10. (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm MgO, CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 0,7 mol HCl. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp Y nung nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi cho khí hiđro dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam nước và m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và tính m.
(Cho biết: Mg = 24; K = 39; Na = 23; Ca = 40; O = 16; Fe = 56; H = 1; S = 32; Cu=64; Ba=137; C = 12; N = 14;P = 31;Cl=35,5)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN THIỆU HÓA | ĐÁP ÁN ĐỀ THI KS HỌC SINH GIỎI LỚP 8 LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN : Hóa học | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1 | - Gọi a, b là số p, n của M ; c, d là số p, n của X - Lập được hệ 4 phương trình: (2a + b) + 2( 2c + d) = 140 (*) (2a + 4c) – ( b + 2d) = 44 (2*) (c + d) – (a + b) = 11 (3*) (2c + d) – (2a + b) = 16 (4*) Giải hệ pt trên ta được: a = 12; c = 17; b = 12 ; d = 18 M là magie (Mg), X là clo (Cl). CTHH của hợp chất là MgCl2. | 0,25 0,250,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 2 | a. Công thức oxit axit tương ứng
| 0,5 1,5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 3 | a. 3Fe + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2 b. 8Al + 3Fe3O4 4 Al2O3 + 9Fe c. 4FeS2 +11 O2 2Fe2O3 + 8SO2 d. 2CnH2n - 2 + (3n – 1)O2 2n CO2 +2(n-1) H2O đ. 8Al + 15H2SO4 đặc, nóng 4Al2(SO4)3+3 H2S + 12H2O e. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 8Na2SO4+ 2MnSO4+ K2SO4+ 3H2O g. 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O h. CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + () O2 (n + m +1) CO2 + (n + m +1) H2O | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 4 | - Trích mẫu thử. - Cho các mẫu thử vào nước dư. Nếu: + Mẫu nào tan có bọt khí thoát ra là Na. Vì sinh ra khí H2 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 + Các mẫu tan Na2O, BaO, P2O5, NaCl, thu được các dd NaOH, Ba(OH)2, H3PO4, NaCl (nhóm I). PTHH: Na2O + H2O 2NaOH BaO + H2O Ba(OH)2 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 + MgO không tan. - Cho quỳ tím vào các dd ở nhóm I. Nếu: + Quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 Chất ban đầu là P2O5 + Quỳ tím hóa xanh là 2 dd NaOH, Ba(OH)2 (nhóm II). + Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl. - Cho dd Na2CO3 tác dụng với các chất ở nhóm II. Nếu: + Có kết tủa trắng là dd Ba(OH)2 Chất ban đầu là BaO. PTHH: Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3(rắn,trắng) + 2NaOH + Không có hiện tượng gì là dd NaOH Chất ban đầu là Na2O. | 0,25 0,75 0,75 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 5 | PTHH: 2K + 2HCl 2KCl + H2 (1) R + 2HCl RCl2 + H2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol của K, R trong hh (x, y >0). Coi khối lương mol của R chính là R (g/mol) Theo bài ra ta có: 39x + Ry = 8,7 (3) Theo bài và PTHH: 0,5x + y = 0,25 hay 39x + 78y = 19,5 (4) Từ (3), (4) : R = 78- 11,7: y . Kết hợp với y < 0,25 suy ra R < 34,8 (I) Mặt khác R + 2HCl RCl2 + H2 (2) 9/R 9/R (mol) Theo bài 9/R < 11/ 22,4 hay R > 18,3 (II) Kết hợp (I), (II) ta thấy chỉ có Mg (24) hóa trị II thỏa mãn. | 0,5 0,5 0,5 0,5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 6 | 1. nX = 0,15 mol - Hỗn hợp X gồm 5 chất đều có thành phần định tính giống nhau là chứa C, H. Vậy ta có thể coi mX = mC + mH = 12x (12,32: 22,4) + 1x 2 x(10,8:18) = 6,6 + 1,2 = 7,8 (gam) - Khối lượng mol trung bình của X = 7,8 : 0,15 = 52 (g/mol) - Tỉ khối của X so với H2 là 52: 2 = 26 2. PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2) nFe = (mol) nAl = (mol) Để cân bằng thì lượng khí H2 sinh ra ở 2 phương trình trên là như nhau. Vì nFe = < nAl = và lượng khí H2 sinh ra ở 2 phương trình trên phụ thuộc vào HCl là như nhau. Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa tan hoàn toàn hết Fe. Theo PTHH (1) nHCl = 2nFe = (mol) b | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 7 | - Theo đề ra ta có: = 0,325 . 32 = 10,4 g; nhh = 11,2 :22,4= 0,5 mol - Gọi nH2 = x; nCH4 = y (x, y > 0) - Theo bài ra ta có: x + y = 0,5 (I) => nCH4= 0,3mol; nH2= 0,2mol Vì khí các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Vậy trong X có: %VCH4= 0,3:0,5 . 100% = 60%; %VH2 = 100% - 60% = 40% Số mol khí oxi là: nO2 = 28,8:32= 0,9mol 2H2 + O2 2H2O 0,2mol 0,1mol CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,3mol 0,6mol 0,3mol - Hỗn hợp khí còn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư) nO2dư = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol; nCO2 = 0,3 mol -> nhhY = 0,2+0,3 = 0,5 mol Vì khí các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol nên trong Y có: %V CO2 = 0,3:0,5 . 100% = 60%; %VO2 = 100% - 60% = 40% Và: mCO2 = 0,3 . 44=13,2 gam; mO2 = 0,2 . 32 = 6,4gam % mCO2 = 13,2:19,6 . 100% = 67,35%; % mO2 = 100% - 67,35% = 32,65% | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 8 | PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O ; a. Hiện tượng: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển thành màu đỏ(Cu) | 0,5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b. – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được Cu < 16,8 g chất rắn thu được theo đầu bài => CuO còn dư. - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có: mrắn sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) <-> 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. <-> x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g. Vậy H = 16:20.100% = 80%. c. Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 9 | * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 CO2 + H2O ; a. Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trong A có nguyên tố C, H và có thể có O. Ta có: mO (trong O2) = ; * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = Ta thấy: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. mA đã PƯ = mC + mH = b. Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương MA = 12x + y = 16g => Ta có phương trình: 12x + y = 16 (*) Tỷ lệ x: y= nC: nH = thay vào (*): 12x + 4x = 16 ó x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 10 | Gọi : trong 20(g) hỗn hợp X kx, ky, kz là số tương ứng của 3 chất trên trong 0,4mol hỗn hợp X Theo bài ra ta có các PTHH: x 2x x y 2y y z 6z 2z ky ky ky kz 2kz 3kz Theo đề: Theo bài ra ta có hệ pt: Giải hệ ta được: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05 => mchất rắn = | 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
XEM THÊM
- Kế hoạch dạy học môn hóa lớp 8
- Đề cương ôn tập hóa học 8 học kì 2
- ĐỀ THI HSG HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN
- câu hỏi trắc nghiệm hóa 8 violet
- Đề cương ôn thi hki môn hóa lớp 8
- TRẮC NGHIỆM HÓA 8 BÀI 24, 25, 26, 27, 28 CÓ ĐÁP ÁN
- ĐỀ THI HSG HÓA 8
- Giáo Án Môn Hóa 8 Theo Công Văn 5512
- Giáo Án Hóa 8 Học Kỳ 1 Theo Công Văn 5512
- Tài liệu ôn thi học sinh giỏi hóa 8
- Đề Thi HSG Hóa 8 Có Đáp Án
- ĐỀ THI HSG LỚP 8 MÔN HÓA HỌC
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
- TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI HÓA 8
- BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO HOÁ 8
- Đề cương ôn thi học sinh giỏi hóa 8
- Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC HÓA HỌC LỚP 8
- Bộ đề thi hóa học lớp 8 hk1
- Đề Thi Học Kỳ 1 Hóa 8 Có Đáp Án
- Giáo án hóa học lớp 8 trọn bộ CV5512
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn hóa 8
- Đề Thi HK2 Môn Hóa 8
- Đề thi hóa học lớp 8 giữa học kì 1
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 8
- Bài tập trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử lớp 8
- Câu hỏi trắc nghiệm bài hiđro
- ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 8
- ĐỀ THI HSG HÓA 8 CẤP HUYỆN
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
- Đề thi giữa kì 2 hóa học 8
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA 8
- Đề thi giữa kì 2 hóa 8 có đáp án
- Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm
- Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa học 8
- Đề Trắc nghiệm Hóa học 8 thi giữa kì 2
- Đề kiểm tra hóa học lớp 8 giữa học kì 2
- Đề thi cuối kì 2 hóa 8 trắc nghiệm
- Đề cương ôn tập hóa 8 hk2 có đáp án
- Câu Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án
- Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8
XEM THÊM NHIỀU BÀI VIẾT HƠN TẠI CHUYÊN MỤC Hóa học lớp 8
XEM THÊM NHIỀU BÀI VIẾT HƠN TẠI CHUYÊN MỤC Hóa học lớp 8