- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512 THEO CHUYÊN ĐỀ
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512 THEO CHUYÊN ĐỀ. Đây là bộ Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512, ,Giáo an Ngữ văn 8 học kì 1 theo công văn 5512,Giáo an văn 8 theo công văn 5512 Violet,giáo án ngữ văn 8 năm 2020-2021,giáo án ngữ văn 8 năm 2021-2022,Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 theo công văn 5512,,Giáo an Ngữ văn 8 theo công văn 5512 Violet,Giáo an Ngữ văn 8 học kì 2 mới nhất,giáo án ngữ văn 8 2020-2021,...được soạn bằng file word. Thầy cô download file Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512 THEO CHUYÊN ĐỀ tại mục đính kèm.
I. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ khung phân phối chương trình cấp THCS cỉa Bộ Giáo dục và Đào tạo .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THP, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì II.
- Căn cứ thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ sách giáo khoa và sách giáo viên theo nội dung chương trình hiện hành.
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tổng số tiết của chủ đề: 06 tiết
Số bài: 04 bài.
III. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
A. MỤC TIÊU CHUNG
-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
-Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
1.1.1. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về Thế Lữ và Vũ Đình Liên ( cuộc đời và sự nghiệp thơ văn). Hiểu được giá trị nội dung của hai tác phẩm thơ mới tiêu biểu là Nhớ rừng của Thế Lữ và Ông đồ của Vũ Đình Liên.
1.1.2. Đọc hiểu hình thức: Hiểu được một số đặc điểm nổi bật của thơ mới: thể loại thơ tự do, thơ không vần, thơ cấu trúc theo bậc thang,...Số lượng câu thường không bị giới hạn như các bài thơ truyền thống.Ngôn ngữ bình thường trong đời sống hàng ngày được nâng lên thành ngôn từ nghệ thuật trong thơ, không còn câu thúc bởi việc sử dụng điển cố văn học. Nội dung đa diện, phức tạp, không bị gò ép trong những đề tài phong hoa tuyết nguyệt kinh điển.
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối: tiếp cận một số tác phẩm thơ mới của một số nhà thơ khác như Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Huy Cận...
- Tìm hiểu sự ảnh hưởng của thơ mới tới văn học dân tộc.
1.1.4. Đọc mở rộng: Tự tìm hiểu một số bài thơ mới khác. Đặc biệt tiếp cận với các tác phẩm chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
1.2.Viết:
-Thực hành viết: Viết được bài văn, đoạn văn nghị luận theo chủ đề có sử dụng câu nghi vấn một cách hiệu quả, sinh động.
- Viết bài văn, đoạn văn cảm nhận về một đoạn ngữ liệu đã học có dử dụng câu nghi vấn làm luận điểm.
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Nhập vai hình tượng nhân vật kể chuyện có sử dụng miêu tả và biểu cảm.Trình bày ý kiến về một vấn đề trong bài học bằng một đoạn văn nói.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của thầy và bạn. Nghe các tác phẩm văn học được chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ hoặc chia sẻ trước lớp về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận hay tìm hiểu bài học.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái:Bồi dưỡng tình cảm tự hào và tôn vinh giá trị văn học dân tộc. Biết quan tâm đến số phận con người trong quá khứ đau thương và trân quí cuộc sống hạnh phúc hiện nay.
- Chăm học,chăm làm: HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, quan tâm đến các vấn đề nóng trong cộng đồng. Biết suy nghĩ và hành động đúng với đạo lý dân tộc và qui định của pháp luật.
2.2. Năng lực
2.2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
2.2.2. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Hiểu được các nội dung và ý nghĩa văn bản. Từ đó hiểu giá trị và sự ảnh hưởng của tác phẩm tới cuộc sống.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
Viết được các đoạn văn, bài văn với những phương thức biểu đạt khác nhau.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
V. PHƯƠNG TIỆN /HỌC LIỆU
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+Học liệu:Video , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh : Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Kĩ thuật động não, thảo luận
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn, bài văn.
- Gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình, thuyết trình.
VII. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hs nắm được kiến thức sơ giản về phong trào thơ mới.
- Học sinh cảm nhận được chiều sâu tư tưởng yêu nước của thế hệ trí thức- niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được hình tượng nghệ thuạt độc đáo có nhiều ý nghĩa và bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng: Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức- giao tiếp- tư duy sáng tạo- trình bày một phút...
3 Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước , yêu tự do qua bài thơ ''Nhớ rừng''.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Lòng yêu nước và khát vọng tự do của Bác
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm. (Chân dung nhà thơ, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp, lời bình, lời đánh giá về bài thơ.
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học
- Phiếu học tập 1:
- Phiếu học tập 2 :
- Hướng dẫn HS sưu tầm trên mạng về nhà thơ và phong trào Thơ mới.
2. Chuẩn bị của học sinh
-Soan bài theo hướng dẫn SGK.
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Kĩ thuật động não, thảo luận:
- Kĩ thuật trình bày một phút:
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn .
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
(2) (3)
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1.Mục tiêu và phân lượng chủ đề tích hợp.
- Chủ đề nhằm tìm hiểu đặc điểm thơ mới, giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ “Nhớ rừng’ của Thế Lữ và “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên. Trong đó các câu nghi vấn - câu hỏi tu từ có vai trò quan trọng trong thể hiện cảm xúc của tác giả.
- Học chủ đề, chúng ta thấy được mỗi quan hệ khăng khít giữa đọc - hiểu văn bản với tiếng Việt và làm văn. Vận dụng kiến thức kĩ năng trình bày suy nghĩ về các vấn đề trong cuộc sống hiện nay.
Chủ đề gồm 6 tiết. Cụ thể:
2. Những vấn đề chung về thơ mới.
XEM THÊM:
THẦY CÔ TẢI THEO BÀI VIẾT MÌNH CẦN NHÉ.
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512 THEO CHUYÊN ĐỀ. Đây là bộ Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512, ,Giáo an Ngữ văn 8 học kì 1 theo công văn 5512,Giáo an văn 8 theo công văn 5512 Violet,giáo án ngữ văn 8 năm 2020-2021,giáo án ngữ văn 8 năm 2021-2022,Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 theo công văn 5512,,Giáo an Ngữ văn 8 theo công văn 5512 Violet,Giáo an Ngữ văn 8 học kì 2 mới nhất,giáo án ngữ văn 8 2020-2021,...được soạn bằng file word. Thầy cô download file Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 theo công văn 5512 THEO CHUYÊN ĐỀ tại mục đính kèm.
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 02 - NGỮ VĂN 8 ( HỌC KỲ II)
THƠ HIỆN ĐẠI
( Thời lượng: 6 tiết, Từ tiết 73 đến tiết 78)
THƠ HIỆN ĐẠI
( Thời lượng: 6 tiết, Từ tiết 73 đến tiết 78)
I. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ khung phân phối chương trình cấp THCS cỉa Bộ Giáo dục và Đào tạo .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THP, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì II.
- Căn cứ thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ sách giáo khoa và sách giáo viên theo nội dung chương trình hiện hành.
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tổng số tiết của chủ đề: 06 tiết
Số bài: 04 bài.
Tiết | Bài dạy | Ghi chú |
73 | Những vấn đề chung về chủ đề Nhớ rừng | |
74 | ||
75 | Ông đồ | |
76 | Câu nghi vấn | |
77 | Câu nghi vấn ( tiếp) | |
78 | Luyện tập - đánh giá chủ đề |
A. MỤC TIÊU CHUNG
-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết học chủ đề Gv không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
-Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
1.1.1. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về Thế Lữ và Vũ Đình Liên ( cuộc đời và sự nghiệp thơ văn). Hiểu được giá trị nội dung của hai tác phẩm thơ mới tiêu biểu là Nhớ rừng của Thế Lữ và Ông đồ của Vũ Đình Liên.
1.1.2. Đọc hiểu hình thức: Hiểu được một số đặc điểm nổi bật của thơ mới: thể loại thơ tự do, thơ không vần, thơ cấu trúc theo bậc thang,...Số lượng câu thường không bị giới hạn như các bài thơ truyền thống.Ngôn ngữ bình thường trong đời sống hàng ngày được nâng lên thành ngôn từ nghệ thuật trong thơ, không còn câu thúc bởi việc sử dụng điển cố văn học. Nội dung đa diện, phức tạp, không bị gò ép trong những đề tài phong hoa tuyết nguyệt kinh điển.
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối: tiếp cận một số tác phẩm thơ mới của một số nhà thơ khác như Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Huy Cận...
- Tìm hiểu sự ảnh hưởng của thơ mới tới văn học dân tộc.
1.1.4. Đọc mở rộng: Tự tìm hiểu một số bài thơ mới khác. Đặc biệt tiếp cận với các tác phẩm chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
1.2.Viết:
-Thực hành viết: Viết được bài văn, đoạn văn nghị luận theo chủ đề có sử dụng câu nghi vấn một cách hiệu quả, sinh động.
- Viết bài văn, đoạn văn cảm nhận về một đoạn ngữ liệu đã học có dử dụng câu nghi vấn làm luận điểm.
1.3. Nghe - Nói
- Nói: Nhập vai hình tượng nhân vật kể chuyện có sử dụng miêu tả và biểu cảm.Trình bày ý kiến về một vấn đề trong bài học bằng một đoạn văn nói.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của thầy và bạn. Nghe các tác phẩm văn học được chuyển thể sang ngâm thơ, phổ nhạc...
-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ hoặc chia sẻ trước lớp về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận hay tìm hiểu bài học.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái:Bồi dưỡng tình cảm tự hào và tôn vinh giá trị văn học dân tộc. Biết quan tâm đến số phận con người trong quá khứ đau thương và trân quí cuộc sống hạnh phúc hiện nay.
- Chăm học,chăm làm: HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, quan tâm đến các vấn đề nóng trong cộng đồng. Biết suy nghĩ và hành động đúng với đạo lý dân tộc và qui định của pháp luật.
2.2. Năng lực
2.2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
2.2.2. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Hiểu được các nội dung và ý nghĩa văn bản. Từ đó hiểu giá trị và sự ảnh hưởng của tác phẩm tới cuộc sống.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
Viết được các đoạn văn, bài văn với những phương thức biểu đạt khác nhau.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||
- Khái niệm thơ mới. - Sơ giản về cuộc đời và sự nghiệp của Thế Lữ và Vũ Đình Liên. -Tìm hiểu bố cục văn bản và mạch cảm xúc của bài thơ. - Nắm được được những nét chính về nội dung và nghệ thuật hai bài thơ. -Học thuộc lòng các đoạn thơ hay. - HS nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. - Phát hiện được câu nghi vấn dùng với chức năng chính và chức năng khác. -Đọc lại bài thơ Nhớ rừng và chỉ ra những câu nghi vấn trong bài thơ. Dấu hiệu nào về mặt hình thức cho biết đó là câu nghi vấn? | - Chỉ ra sự khác biệt giữa thơ mới và thơ Đường. Thấy được đặc điểm của các bài thơ được học. - Hiểu, cảm nhận được giá trị hai tác phẩm được học. - Hiểu được bút pháp tương phản, đối lập giữa các hình ảnh thơ trong « Nhớ rừng » và « Ông đồ ». - Hiểu ý nghĩa một số hình ảnh đặc sắc và có ý nghĩa sâu sắc. - Hiểu được chức năng của câu hỏi tu từ trong các tác phẩm văn học. -Hiểu được tư tưởng, tình cảm của các tác giả gửi gắm trong tác phẩm. -Qua cảnh tượng vườn bách thú và cảnh núi rừng đại ngàn , chỉ ra những tâm sự của con hổ ở vườn bách thú...? | - Vận dụng kiến thức, kĩ năng viết đoạn văn bảm nhận về ngữ liệu từ văn bản có sử dụng câu nghi vấn. -Xây dựng đoạn hội thoại tuyên truyền phòng chống Covid- 19 có sử dụng câu nghi vấn. -Việc mượn “lời con hổ trong vườn bách thú” có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện niềm khao khát tự do mãnh liệt và lòng yêu nước kín đáo của nhà thơ? -Sự đối lập trên gợi cho người đọc cảm xúc gì về nhân vật ông đồ và tâm sự của nhà thơ? - Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn về chủ đề cho trước. -Nghe các tác phẩm thơ mới được ngâm và được phổ nhạc. | -Đóng vai con hổ trong bài thơ nhớ rừng và thuật lại tâm trạng tiếc nuối quá khứ. - Hiện nay, tình trạng săn bắt thú rừng quý hiếm (trong đó có loài hổ) đang ở mức báo động... Nêu được giải pháp hạn chế tình trạng đó. -Từ tình cảnh và tâm trạng của con hổ trong bài thơ cũng như của người dân Việt Nam đầu thế kỉ XX, em có suy nghĩ gì về cuộc sống hòa bình tự do ngày nay ... - Tìm hiểu thêm về một số tác giả tác phẩm trong phong trào thơ mới (1930-1945). |
- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
V. PHƯƠNG TIỆN /HỌC LIỆU
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+Học liệu:Video , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh : Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
-Kĩ thuật động não, thảo luận
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn, bài văn.
- Gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình, thuyết trình.
VII. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
Tuần 19 - Tiết 73 Ngày soạn: ............... Ngày dạy:.................. | NHỚ RỪNG ( Thế Lữ) |
1. Kiến thức: Hs nắm được kiến thức sơ giản về phong trào thơ mới.
- Học sinh cảm nhận được chiều sâu tư tưởng yêu nước của thế hệ trí thức- niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được hình tượng nghệ thuạt độc đáo có nhiều ý nghĩa và bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng: Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức- giao tiếp- tư duy sáng tạo- trình bày một phút...
3 Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước , yêu tự do qua bài thơ ''Nhớ rừng''.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Lòng yêu nước và khát vọng tự do của Bác
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm. (Chân dung nhà thơ, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp, lời bình, lời đánh giá về bài thơ.
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học
- Phiếu học tập 1:
-Dưới đây là cuộc trò chuyện của ba bạn học sinh về bài thơ Nhớ rừng: Lan: Đoạn 1 và đoạn 4 đã miêu tả rất ấn tượng cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt. Hoa: Ở đoạn 2 và đoạn 3, cảnh núi rừng hùng vĩ được tác giả miêu tả ấn tượng hơn. Mai: Cả hai cảnh tượng này đều được tác giả miêu tả rất ấn tượng, đặc biệt là biện pháp đối lập đã làm nên nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của bài thơ. Em đồng ý với ý kiến nào? Hãy chọn phân tích cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh , giọng điệu trong các câu thơ để chứng minh cho lựa chọn của mình. |
Hình ảnh con hổ | Nhận xét | |
Tâm trạng | ||
Tư thế | ||
Thái độ | ||
Hoàn cảnh | ||
Nghệ thuật |
2. Chuẩn bị của học sinh
-Soan bài theo hướng dẫn SGK.
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Kĩ thuật động não, thảo luận:
- Kĩ thuật trình bày một phút:
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn .
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1) Quan sát những hình ảnh trên và cho biết mỗi hình ảnh gợi nhớ tới bài thơ nào trong SGK Ngữ văn 8, tập 2? Đọc một đoạn/bài trong đó mà em tâm đắc nhất? - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến, giới thiệu bài. | (1) Ông đồ - Vũ Đình Liên (2) Quê hương - Tế Hanh (3) Nhớ rừng - Thế Lữ |
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1.Mục tiêu và phân lượng chủ đề tích hợp.
- Chủ đề nhằm tìm hiểu đặc điểm thơ mới, giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ “Nhớ rừng’ của Thế Lữ và “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên. Trong đó các câu nghi vấn - câu hỏi tu từ có vai trò quan trọng trong thể hiện cảm xúc của tác giả.
- Học chủ đề, chúng ta thấy được mỗi quan hệ khăng khít giữa đọc - hiểu văn bản với tiếng Việt và làm văn. Vận dụng kiến thức kĩ năng trình bày suy nghĩ về các vấn đề trong cuộc sống hiện nay.
Chủ đề gồm 6 tiết. Cụ thể:
73 | Những vấn đề chung về chủ đề Nhớ rừng |
74 | |
75 | Ông đồ |
76 | Câu nghi vấn |
77 | Câu nghi vấn ( tiếp) |
78 | Luyện tập - đánh giá chủ đề |
Hoạt động của giáo viên-học sinh | Nội dung cần đạt |
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (1) Quan sát những hình ảnh dưới đây và chia sẻ điều em biết về các nhà thơ- tác phẩm liên quan? (2) Em hiểu gì về thơ mới ( Chú thích SGK) - Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. - GV tổng hợp ý kiến. | -Các nhóm có thể giới thiệu về nhà thơ/ tác phẩm / câu chuyện/ bài hát...liên quan. -Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đường luật khuôn sáo, trói buộc) . Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn (1932 - 1945). |
(1)Xuân Diệu | (2)Hàn Mặc Tử | (3)Huy Cận(trái) | (4)Thế Lữ |
(1)Xuân Diệu: (1916-1985) là một trong những nhà thơ nổi tiếng nhất trong phong trào Thơ Mới những năm 1935-1945. Nhắc đến Xuân Diệu là nhắc đến "ông hoàng của thơ tình Việt Nam'. Thơ của Xuân Diệu như những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực. Cũng như bao nhà thơ khác trong Thơ Mới, thơ của Xuân Diệu có những nỗi buồn chất chứa, sâu lắng trong từng con chữ. Thế nhưng, ông có một điểm khá đặc biệt và nổi trội hơn hẳn, đó chính là sự nhận thức, ý thức về không gian, thời gian, lí tưởng sống: sống nhanh, sống có ý nghĩa...
Một số tác phẩm nổi tiếng: Vội vàng; Lời kĩ nữ; Đây mùa thu tới
(2)Hàn Mặc Tử: (1912-1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ra ở Quảng Bình và lớn lên ở Quy Nhơn.Có khá nhiều nhạc sĩ, thi sĩ viết về ông, về cuộc đời của ông, bằng tất cả lòng thành mến mộ và kính yêu nhất. Quả thực, Hàn Mặc Tử xứng danh là một trong những người thi sĩ tài hoa bậc nhất trong phong trào Thơ Mới nói riêng, cũng như trong thơ ca Việt Nam nói chung.XEM THÊM:
- Đề thi học kì ii ngữ văn 8
- Đề thi ngữ văn lớp 8 học kỳ 2
- Đề Cương Ôn Tập Ngữ Văn 8 Học Kỳ 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 HK2
- Giáo án powerpoint văn 8 cả năm
- 500 bài tập trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn 8 PDF
- Bồi dưỡng học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 8
- Giáo Án Ngữ Văn 8 Học Kì 2 Theo Chủ Đề
- TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT 8 KÌ 2
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NGỮ VĂN 8
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NGỮ VĂN 8 NĂM 2022
- Đề thi học sinh giỏi văn 8 cấp thành phố
- Đề thi giao lưu học sinh giỏi văn lớp 8
- Đề thi hsg ngữ văn 8 cấp tỉnh
- Đề thi hsg môn ngữ văn 8 cấp huyện
- Giáo án ngữ văn 8 học kì 1
- Giáo án ngữ văn học kì 2 lớp 8
- Đề thi giữa học kì 2 ngữ văn 8
- Đề thi giữa kì 2 môn văn 8 CÓ ĐÁP ÁN
- Đề kiểm tra ngữ văn 8 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa kì ii ngữ văn 8
- Đề khảo sát chất lượng văn lớp 8 học sinh giỏi
- Đề Thi Giữa Kì 2 Văn 8
- Đề kiểm tra cuối kì 1 văn 8 mới nhất
THẦY CÔ TẢI THEO BÀI VIẾT MÌNH CẦN NHÉ.
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 8 CẢ NĂM
- CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 8
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 8
- PHIẾU BÀI TẬP TUẦN TOÁN 8
- CÁC CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC 8
- TOÁN NÂNG CAO LỚP 8
- GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8
- Đề thi violympic toán lớp 8
- Đề thi violympic toán tiếng anh lớp 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN LỚP 8
- Phân tích đa thức thành nhân tử lớp 8
- CÁC CHUYÊN ĐỀ TOÁN 8 NÂNG CAO
- CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 8
- ĐỀ THI HSG TOÁN 8 CẤP TRƯỜNG
- ĐỀ THI HSG TOÁN 8
- CHUYÊN ĐỀ BẤT ĐẲNG THỨC LỚP 8
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN 8 NÂNG CAO
- CHUYÊN ĐỀ TÍNH CHIA HẾT CỦA ĐA THỨC LỚP 8
- CHUYÊN ĐỀ CHIA HẾT TOÁN 8
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 8 CĂN BẬC HAI
- CHUYÊN ĐỀ NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
- Giáo án toán đại số lớp 8
- CÁC CÁCH CHỨNG MINH VUÔNG GÓC Ở LỚP 8
- đề thi học sinh giỏi toán 8
- TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 8
- các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 8
- các đề thi hsg toán 8 có đáp án
- các chuyên đề toán nâng cao lớp 8
- ĐỀ THI HSG TOÁN 8 CẤP THỊ XÃ
- Giáo án toán 8 hình học
- đề thi học sinh giỏi toán lớp 8
- Giáo án dạy thêm toán 8
- Các bài tập bất đẳng thức
- Bộ đề thi toán học kì 2 lớp 8
- TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 8
- Đề cương ôn tập học kì 2 toán 8
- Đề thi giữa học kì ii lớp 8 môn toán
- Giáo án toán hình 8 học kì 2 công văn 5512
- Đề ôn đấu trường toán học vioedu lớp 8
- Đề kiểm tra toán giữa học kì ii lớp 8
- Bộ đề thi toán lớp 8 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 toán 8 violet
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 toán 8
- Tuyển tập đề thi HSG toán 8 cấp huyện
- Đề thi giữa kì 2 toán 8 có đáp án
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE BÀI NÀY TẠI MỤC ĐÍNH KÈM, KHÁM PHÁ NHIỀU HƠN TẠI CHUYÊN MỤC NGỮ VĂN LỚP 8