TOP 15++ Đề thi học kì 2 hóa 11 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi học kì 2 hóa 11 trắc nghiệm nâng cao rất hay
Dưới đây là 15 đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 có đáp án. TOP 15++ Đề thi học kì 2 hóa 11 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi học kì 2 hóa 11 trắc nghiệm nâng cao rất hay. Đề thi có phần trắc nghiệm và tự luận bao các chủ đề: Nhóm Halogen, Oxi- Lưu huỳnh, Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Bộ đề thi được viết dưới dạng word gồm 32 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): ( Cho C = 12, H= 1, O = 16, Ca = 40 )
Câu 1: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
A. H2O, C2H5OH, CH3OH B. CH3OH, C2H5OH, H2O
C. CH3OH, H2O, C2H5OH D. H2O, CH3OH, C2H5OH
Câu 2: Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n + 1O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. CnH2n O.
Câu 3:Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
A. C4H4 ,C2H4 , CH4 . B. CH4 , C3H6 , C5H12.
C. C2H6 , CH4 ,C5H12 . D. C2H6 , C4H8 ,CH4 .
Câu 4 : Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. nước B. dd brom C. khí HCl D. dd NaOH
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Gía trị của m = ?
A. 8,8g B. 4,4g C. 10g D. 20g
Câu 6: Số đồng phân ancol của C4H9OH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7: Cho 6,00 gam ancol C3H7OH tác dụng với natri vừa đủ thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc). Gía trị của V là : A. 1,12l. B. 2,24l. C. 3,36l. D. 4,48l.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. C2H5OH + Fe ? B. C6H5OH + NaOH ?
C. C6H5OH + HCl ? D. C2H5OH + NaOH ?
Câu 9: Gäi tªn rîu sau: CH3-CH2 -CH(CH3)-CH2OH
A. 2-metyl-butan - 1- ol C. 3-metylbutan - 1- ol
B. 3-metylbutan- 4 - ol D. 3-metylpentan -1- ol
Câu 10:Cho sơ đồ biến hoá: C4H9OH (X) A CH3-CHBr-CHBr-CH3 .Vậy X là :
A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 C. (CH3)3COH D. Cả A và B đều đúng
II.TỰ LUẬN(5 điểm):
Câu 1 : (2điểm) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :
a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 b. C6H5OH + NaOH
c. C2H2 + AgNO3/NH3 dư d. CH2 = CH2 + Br2
Câu 2: (3điểm):
Cho 9,2g hỗn hợp A gồm metanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
c )Cho 30 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V
I.Trắc nghiệm:
II.Tự luận:
Câu 1: PTPU
Mỗi PTPU 0,5 điểm
a. 2 C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 [ C2H4(OH)O ]2Cu + 2 H2O
b. C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
c. C2H2 + 2 AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3
d. CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br - CH2 Br
Câu 2: Mỗi câu 1 điểm
a , PTPU: 2 CH3OH + 2 Na 2 CH3ONa + H2 (0,5 đ)
2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2 (0,5 đ)
b , Gọi số mol 2 ancol metanol và propanol lần lượt là x, y mol
giải hệ 32x + 60 y = 9,2
x/2 + y/2 = 2,24/22,4= 0,1
=> x = 0,1 ; y = 0,1
% khối lượng metanol = 3,2 .100%/ 9,2 = 34,78 % (1đ)
Dưới đây là 15 đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 có đáp án. TOP 15++ Đề thi học kì 2 hóa 11 có đáp án TUYỂN TẬP đề thi học kì 2 hóa 11 trắc nghiệm nâng cao rất hay. Đề thi có phần trắc nghiệm và tự luận bao các chủ đề: Nhóm Halogen, Oxi- Lưu huỳnh, Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Bộ đề thi được viết dưới dạng word gồm 32 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Hóa Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút |
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): ( Cho C = 12, H= 1, O = 16, Ca = 40 )
Câu 1: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
A. H2O, C2H5OH, CH3OH B. CH3OH, C2H5OH, H2O
C. CH3OH, H2O, C2H5OH D. H2O, CH3OH, C2H5OH
Câu 2: Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n + 1O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. CnH2n O.
Câu 3:Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
A. C4H4 ,C2H4 , CH4 . B. CH4 , C3H6 , C5H12.
C. C2H6 , CH4 ,C5H12 . D. C2H6 , C4H8 ,CH4 .
Câu 4 : Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. nước B. dd brom C. khí HCl D. dd NaOH
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Gía trị của m = ?
A. 8,8g B. 4,4g C. 10g D. 20g
Câu 6: Số đồng phân ancol của C4H9OH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7: Cho 6,00 gam ancol C3H7OH tác dụng với natri vừa đủ thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc). Gía trị của V là : A. 1,12l. B. 2,24l. C. 3,36l. D. 4,48l.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. C2H5OH + Fe ? B. C6H5OH + NaOH ?
C. C6H5OH + HCl ? D. C2H5OH + NaOH ?
Câu 9: Gäi tªn rîu sau: CH3-CH2 -CH(CH3)-CH2OH
A. 2-metyl-butan - 1- ol C. 3-metylbutan - 1- ol
B. 3-metylbutan- 4 - ol D. 3-metylpentan -1- ol
Câu 10:Cho sơ đồ biến hoá: C4H9OH (X) A CH3-CHBr-CHBr-CH3 .Vậy X là :
A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 C. (CH3)3COH D. Cả A và B đều đúng
II.TỰ LUẬN(5 điểm):
Câu 1 : (2điểm) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :
a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 b. C6H5OH + NaOH
c. C2H2 + AgNO3/NH3 dư d. CH2 = CH2 + Br2
Câu 2: (3điểm):
Cho 9,2g hỗn hợp A gồm metanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
c )Cho 30 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ.A | A | C | C | B | D | A | A | B | A | B |
Câu 1: PTPU
Mỗi PTPU 0,5 điểm
a. 2 C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 [ C2H4(OH)O ]2Cu + 2 H2O
b. C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
c. C2H2 + 2 AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3
d. CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br - CH2 Br
Câu 2: Mỗi câu 1 điểm
a , PTPU: 2 CH3OH + 2 Na 2 CH3ONa + H2 (0,5 đ)
2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2 (0,5 đ)
b , Gọi số mol 2 ancol metanol và propanol lần lượt là x, y mol
giải hệ 32x + 60 y = 9,2
x/2 + y/2 = 2,24/22,4= 0,1
=> x = 0,1 ; y = 0,1
% khối lượng metanol = 3,2 .100%/ 9,2 = 34,78 % (1đ)