- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
2 BỘ Đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT Trường TH & THCS Tân Hưng
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô 2 BỘ Đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT. Đây là bộ đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT mới nhất của Trường Trường TH & THCS Tân Hưng soạn bằng file word. Thầy cô download file 2 BỘ Đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT Trường TH & THCS Tân Hưng tại mục đính kèm.
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (3 điểm): GV đã kiểm tra trong các tiết ôn tập
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la.
Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông cẩn thận chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào ?
A. Người đàn ông, cô bé B. Người đàn ông, mẹ của ông ta, cô bé
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ của cô D. Người đàn ông và mẹ của cô
Câu 2: (0,5 điểm) Cô bé khóc vì sao ?
A. Vì cô bé không có đủ tiền mua hoa tặng mẹ
B. Vì mẹ cô bé đã mất
C. Vì không có ai đi cùng
D. Vì đường xa cô bé không về nhà được.
Câu 3: (0,5 điểm) Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé ?
A. Mua cho cô bé một bông hồng và chở cô đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ.
B. Mua cho cô bé một bông hồng và chở cô về nhà
C. Cho cô bé rất nhiều tiền.
D. Động viên, an ủi cô bé
Câu 4: (0,5 điểm) Người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa vì sao ?
A. Vì ông muốn đi thăm mẹ.
B. Vì ông không muốn gửi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cô bé, làm ông cảm động
D. Vì ông sợ tốn nhiều tiền.
Câu 5: (1 điểm) Cô bé trong truyện là người như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 6: (1 điểm) Nếu một lần được gặp cô bé trong câu chuyện trên, em sẽ nói gì với cô bé ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 7: (0,5 điểm) Từ “vội vã” trong câu “ Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa.” thuộc từ loại nào ?
Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
Câu 80,5 điểm) Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về công ơn của cha mẹ?
A. Chị ngã em nâng B. Thương người như thể thương thân
C. Tôn sư trọng đạo D. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ?
Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa.
Trả lời: ......................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả ?
…………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe - viết) (2 điểm) : Bài "Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh"
Viết đoạn: "Một ngày mới……. đến biển hơi sương.”
II. TËp lµm v¨n : (8điểm) (thời gian 35 phút)
Tả một cảnh đẹp ở địa phương (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác) mà em thích.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 5
Năm học: 2021 - 2022
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 110 - 120 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm: đạt hai trong ba yêu cầu: 0,5 điểm; đạt 0 đến một yêu cầu: 0 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0 - 3 lỗi: 1 điểm, có 4 - 5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm
- Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm; trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
II.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiêm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Cô bé ngoan ngoãn, hiếu thảo, kính trọng và thương yêu mẹ của mình.
Câu 6: (1 điểm) VD:
Bạn là người con hiếu thảo, biết kính trọng và yêu thương mẹ, cho dù bạn không gặp được mẹ nữa.
Câu 8. (0,5 điểm) Khoanh vào D
Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 10: (1 điểm) VD:
Vì trời mưa nên con đường đất trơn như đổ mỡ.
B.KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (Nghe - viết): (2 điểm)
Thời gian kiểm tra: (15 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
II. Tập làm văn ( 8 điểm): Yêu cầu cần đạt:
Thể loại và bố cục: Viết đúng thể loại văn miêu tả cảnh, có đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp.
a, Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh định tả. (1 điểm)
b, Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian:
(4 điểm)
- Nội dung: Tả cảnh đúng nội dung đề bài yêu cầu (1,5 điểm)
- Kĩ năng: Kĩ năng lập ý, sắp xếp ý,… (1,5 điểm)
- Cảm xúc: Bài văn có cảm xúc (1 điểm)
c, Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh miêu tả (1 điểm)
d, Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)
đ, Dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm)
Dùng từ ngữ phù hợp, đặt câu đúng ngữ pháp, lời văn rõ ràng, mạch lạc,…
e, Sáng tạo: (1 điểm) Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa, ý tưởng phong phú, có nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả, gợi cảm,…
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: (1 điểm) a, Giá trị của chữ số 5 trong số 162,57 là:
B. C. D.
b, Hỗn số 2 được viết dưới dạng phân số là:
B. C. D.
Câu 2. (1 điểm) a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 m3 157 dm3 = ……… m3 là:
4157 B. 4,157 C. 0,4157 D. 41,57
b, Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 1 giờ 25 phút = ………... phút là:
85 B. 95 C. 125 D. 75
Câu 3. (1 điểm) a, Hình tam giác có cạnh đáy là 20cm, chiều cao 8 cm . Vậy diện tích tam giác là:
A. 28 cm2 B. 64 cm2 C. 80 cm2 D. 160 cm2
b, Một hình tròn có đường kính 6 cm thì chu vi hình tròn đó là:
18,84 cm B. 1,884 cm C. 12,56 cm D.1256 cm
Câu 4. (1 điểm) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu:
Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Câu 5. (1 điểm) Hình thang có đáy lớn là 15m, đáy bé là 10m, chiều cao 6m .
Vậy diện tích hình thang là:
A. 57 m2 B. 48 m2 C. 75 m2 D. 68,8 m2
Câu 6. (1điểm) Cạnh hình lập phương gấp lên 3 lần. Vậy thể tích hình lập phương đó gấp lên bao nhiêu lần ?
15 lần B. 27 lần C. 35 lần D. 25 lần
Câu 7. (1 điểm) Tìm y biết : y x 3,9 + y x 0,1 = 4,8
A. y = 4 B. y = 15 C. y = 1,2 D. y = 1,02
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
34,56 + 15, 38 41,78 - 23,45 2,46 x 3,5 63,25 : 2,3
Câu 9. (1điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật, có các kích thước bên trong là chiều dài 6dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 8dm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Giả sử 75% thể tích bể đang có nước. Tính số lít nước có trong bể ?
(Biết rằng 1 dm3 = 1 lít nước)
…………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….............................................
…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (1 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Quãng đường AB dài 120 km . Tính vận tốc của ô tô đó ?
…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
234,56 34,78 2,3 4 2 8 , 7, 5 2 , 3
+ 154,37 - 23,49 x 5,2 5 7 1 2, 5
388,93 11,29 4 6 8 1 1 5
11 7 0 0
12,1 6 8
Câu 9: (1 điểm) Bài giải
Câu 10: (1 điểm) Bài giải
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm). Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta đã sử dụng phương pháp nào?
Câu 2 (0,5 điểm). Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là gì?
Câu 3 (0,5 điểm). Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là gì?
Câu 4 (0,5 điểm). Trong các con vật dưới đây, con vật nào đẻ con?
Câu 5 (0,5 điểm). Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
Câu 6 (0,5 điểm). Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Câu 7 (1,5 điểm). Điền các cụm từ: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị (hoa đực), hoa chỉ có nhụy (hoa cái) vào chỗ chấm (…) dưới mỗi hình sau đây:
Câu 8 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 9 (1,5 điểm). Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp:
Câu 10 (1 điểm). Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ.
Câu 11 (1điểm). Để tránh lãng phí điện, bạn cần chú ý điều gì?
Câu 12 (1điểm). Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN KHOA HỌC
LỚP 5 – Năm học: 2021-2022
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào A.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 6 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 7 (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
a, Hoa chỉ có nhị (hoa đực).
b, Hoa có cả nhị và nhụy.
c, Hoa chỉ có nhụy (hoa cái).
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự lần lượt là: Đ, S, Đ, S.
Câu 9 (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 10 (1 điểm). Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học.
Ví dụ: Chưng đường trên ngọn lửa, thả vôi sống vào nước, đinh mới để ở ngoài không khí ẩm bị gỉ, …
Câu 11 (1 điểm). Để tránh lãng phí điện, ta cần chú ý:
Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, …
Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện).
Câu 12 (1 điểm). Những việc em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường là:
Thường xuyên dọn vệ sinh môi trường, nhà ở của mình.
Không xả rác bừa bãi ra môi trường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Không săn bắt động vật quý hiếm, phá hoại cây xanh.
Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
Sử dụng biện pháp sinh học để bảo vệ cây trồng.
…………………………………
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
I. PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1 (1 điểm). Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho thích hợp:
Câu 2 (1 điểm). a, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước vào thời gian nào?
b, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào ?
Câu 3 (1 điểm). Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (hủy diệt, chiến thắng, Mĩ, máy bay B52) điền vào chỗ chấm (…) để hoàn thành đoạn văn sau:
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc ………... dùng ……………………….. ném bom hòng ……………………Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên …………………………. oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 4 (1 điểm). Theo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam, Mĩ phải thực hiện những điều gì?
Câu 5 (1 điểm). Tại sao nói: “Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta”?
II. PHẦN ĐỊA LÍ:
Câu 6 (1 điểm). a, Các nước láng giềng của Việt Nam là:
b, Châu lục nào có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục?
Câu 7 (1 điểm). Nối tên nước ở cột A và tên châu lục ở cột B cho phù hợp:
Câu 8 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a, Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu Á.
b, Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có khí hậu ôn hòa.
c, Châu Đại Dương có số dân đông nhất trong các châu lục.
d, Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới.
Câu 9 (1 điểm). Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để sản xuất lúa gạo?
Câu 10 (1 điểm). Kể tên các đại dương trên Trái Đất. Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Lớp 5 - Năm học: 2021 – 2022
I. PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Câu 2 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 3 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự các từ ngữ cần điền là: Mĩ, máy bay B52, hủy diệt, chiến thắng.
Câu 4 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Theo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam, Mĩ phải thực hiện những điều sau:
- Phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở miền Nam Việt Nam.
- Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 5 (1 điểm). Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta vì quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh. Đất nước được thống nhất và độc lập.
II. PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 7 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,2 điểm.
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Câu 9 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện để sản xuất lúa gạo là:
- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
- Trên Trái Đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
XEM THÊM:
XEM THÊM CHỦ ĐỀ TOÁN LỚP 5
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô 2 BỘ Đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT. Đây là bộ đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT mới nhất của Trường Trường TH & THCS Tân Hưng soạn bằng file word. Thầy cô download file 2 BỘ Đề thi lớp 5 học kì 2 năm 2022 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT Trường TH & THCS Tân Hưng tại mục đính kèm.
Trường TH & THCS Tân Hưng Họ và tên: ............................................ Lớp : 5........... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học : 2021 - 2022 Thời gian: 90 phút | |
Điểm Điểm đọc:...................Điểm viết:.................. Điểm TB:.................... | Nhận xét của giáo viên .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. | |
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (3 điểm): GV đã kiểm tra trong các tiết ôn tập
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la.
Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông cẩn thận chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào ?
A. Người đàn ông, cô bé B. Người đàn ông, mẹ của ông ta, cô bé
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ của cô D. Người đàn ông và mẹ của cô
Câu 2: (0,5 điểm) Cô bé khóc vì sao ?
A. Vì cô bé không có đủ tiền mua hoa tặng mẹ
B. Vì mẹ cô bé đã mất
C. Vì không có ai đi cùng
D. Vì đường xa cô bé không về nhà được.
Câu 3: (0,5 điểm) Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé ?
A. Mua cho cô bé một bông hồng và chở cô đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ.
B. Mua cho cô bé một bông hồng và chở cô về nhà
C. Cho cô bé rất nhiều tiền.
D. Động viên, an ủi cô bé
Câu 4: (0,5 điểm) Người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa vì sao ?
A. Vì ông muốn đi thăm mẹ.
B. Vì ông không muốn gửi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cô bé, làm ông cảm động
D. Vì ông sợ tốn nhiều tiền.
Câu 5: (1 điểm) Cô bé trong truyện là người như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 6: (1 điểm) Nếu một lần được gặp cô bé trong câu chuyện trên, em sẽ nói gì với cô bé ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 7: (0,5 điểm) Từ “vội vã” trong câu “ Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa.” thuộc từ loại nào ?
Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
Câu 80,5 điểm) Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về công ơn của cha mẹ?
A. Chị ngã em nâng B. Thương người như thể thương thân
C. Tôn sư trọng đạo D. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ?
Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa.
Trả lời: ......................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả ?
…………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe - viết) (2 điểm) : Bài "Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh"
(Tiếng Việt 5 - Tập 2 - Trang 139) - Thời gian: 20 phút
Viết đoạn: "Một ngày mới……. đến biển hơi sương.”
Tả một cảnh đẹp ở địa phương (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác) mà em thích.
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc-hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối kì II
Lớp 5 - Năm học: 2021 - 2022
Lớp 5 - Năm học: 2021 - 2022
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 02 | | 02 | | | 01 | 01 | 04 | 02 | |
Câu số | 1,2 | | 3,4 | | | 5 | 6 | | | |||
Số điểm | 1 đ | | 1 đ | | | 1 đ | 1 đ | 2 đ | 2 đ | |||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 01 | | 01 | 01 | | | | 01 | 02 | 02 |
Câu số | 7 | | 8 | 9 | | | | 10 | | | ||
Số điểm | 0,5 đ | | 0,5 đ | 1 đ | | | | 1 đ | 1 đ | 2 đ | ||
Tổng số câu | 3 | | 3 | 1 | 1 | 2 | 06 | 04 | ||||
Tổng số | 3 | 4 | 1 | 2 | 10 | |||||||
Số điểm | 1,5 đ | 2,5 đ | 1 đ | 2 đ | 7 điểm |
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 5
Năm học: 2021 - 2022
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 110 - 120 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm: đạt hai trong ba yêu cầu: 0,5 điểm; đạt 0 đến một yêu cầu: 0 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0 - 3 lỗi: 1 điểm, có 4 - 5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm
- Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm; trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
II.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiêm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 7 |
A 0,5 điểm | A 0,5 điểm | A 0,5 điểm | C 0,5 điểm | C 0,5 điểm |
Câu 6: (1 điểm) VD:
Bạn là người con hiếu thảo, biết kính trọng và yêu thương mẹ, cho dù bạn không gặp được mẹ nữa.
Câu 8. (0,5 điểm) Khoanh vào D
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 9: (1 điểm) Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 10: (1 điểm) VD:
Vì trời mưa nên con đường đất trơn như đổ mỡ.
B.KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (Nghe - viết): (2 điểm)
Thời gian kiểm tra: (15 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
II. Tập làm văn ( 8 điểm): Yêu cầu cần đạt:
Thể loại và bố cục: Viết đúng thể loại văn miêu tả cảnh, có đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp.
a, Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh định tả. (1 điểm)
b, Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian:
(4 điểm)
- Nội dung: Tả cảnh đúng nội dung đề bài yêu cầu (1,5 điểm)
- Kĩ năng: Kĩ năng lập ý, sắp xếp ý,… (1,5 điểm)
- Cảm xúc: Bài văn có cảm xúc (1 điểm)
c, Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh miêu tả (1 điểm)
d, Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)
đ, Dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm)
Dùng từ ngữ phù hợp, đặt câu đúng ngữ pháp, lời văn rõ ràng, mạch lạc,…
e, Sáng tạo: (1 điểm) Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa, ý tưởng phong phú, có nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả, gợi cảm,…
TT | Điểm thành phần | Mức điểm | ||||
1,5 | 1 | 0,5 | 0 | |||
1 | Mở bài (1 điểm) | | 1 | | | |
2a | Thân bài (4 điểm) | Nội dung (1,5 điểm) | 1,5 | | | |
2b | Kĩ năng (1,5 điểm) | 1,5 | | | | |
2c | Cảm xúc (1 điểm) | | 1 | | | |
3 | Kết bài (1 điểm) | | 1 | | | |
4 | Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) | | | 0,5 | | |
5 | Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) | | | 0,5 | | |
6 | Sáng tạo (1 điểm) | | 1 | | |
Trường TH & THCS Tân Hưng Họ và tên:…………………………… Lớp: 5.......... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TOÁN - LỚP 5 Năm học : 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút | |
Điểm Bằng số:..................... Bằng chữ:.................. | Nhận xét của giáo viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ | |
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (từ câu 1 đến câu 7):
Câu 1: (1 điểm) a, Giá trị của chữ số 5 trong số 162,57 là:
B. C. D.
b, Hỗn số 2 được viết dưới dạng phân số là:
B. C. D.
Câu 2. (1 điểm) a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 m3 157 dm3 = ……… m3 là:
4157 B. 4,157 C. 0,4157 D. 41,57
b, Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 1 giờ 25 phút = ………... phút là:
85 B. 95 C. 125 D. 75
Câu 3. (1 điểm) a, Hình tam giác có cạnh đáy là 20cm, chiều cao 8 cm . Vậy diện tích tam giác là:
A. 28 cm2 B. 64 cm2 C. 80 cm2 D. 160 cm2
b, Một hình tròn có đường kính 6 cm thì chu vi hình tròn đó là:
18,84 cm B. 1,884 cm C. 12,56 cm D.1256 cm
Câu 4. (1 điểm) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu:
Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Câu 5. (1 điểm) Hình thang có đáy lớn là 15m, đáy bé là 10m, chiều cao 6m .
Vậy diện tích hình thang là:
A. 57 m2 B. 48 m2 C. 75 m2 D. 68,8 m2
Câu 6. (1điểm) Cạnh hình lập phương gấp lên 3 lần. Vậy thể tích hình lập phương đó gấp lên bao nhiêu lần ?
15 lần B. 27 lần C. 35 lần D. 25 lần
Câu 7. (1 điểm) Tìm y biết : y x 3,9 + y x 0,1 = 4,8
A. y = 4 B. y = 15 C. y = 1,2 D. y = 1,02
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
34,56 + 15, 38 41,78 - 23,45 2,46 x 3,5 63,25 : 2,3
…………………………………………………………………..……………………….
…………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………..…………………….
…………………………………………………………………………..……………….
………………………………………………………………………….………………..
…………………………………………………………………………………….……..
………………………………………………………………………….……………….
…………………………………………………………………..……………………….
……………………………………………………………………..…………………….
…………………………………………………………………………..……………….
………………………………………………………………………….………………..
…………………………………………………………………………………….……..
………………………………………………………………………….……………….
Câu 9. (1điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật, có các kích thước bên trong là chiều dài 6dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 8dm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Giả sử 75% thể tích bể đang có nước. Tính số lít nước có trong bể ?
(Biết rằng 1 dm3 = 1 lít nước)
Bài giải
…………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….............................................
…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (1 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Quãng đường AB dài 120 km . Tính vận tốc của ô tô đó ?
Bài giải
…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 5
Năm học: 2021 - 2022
Năm học: 2021 - 2022
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Số học | Số câu | 01 | | 01 | 01 | 01 | | | 03 | 01 | |
Câu số | 1a,b | | 4 | 8 | 7 | | | | | |||
Số điểm | 1 đ | | 1 đ | 1 đ | 1 đ | | 3 đ | 1đ | ||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 0,5 | | | | | | | | 0,5 | |
Câu số | 2a | | | | | | | | | | ||
Số điểm | 0,5 đ | | | | | | | | 0,5đ | | ||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | | | 02 | | 01 | | | 01 | 03 | 01 |
Câu số | | | 3,5 | | 6 | | | 9 | | | ||
Số điểm | | | 2 đ | | 1 đ | | | 1 đ | 3đ | 1đ | ||
4 | Số đo thời gian và toán chuyển động đều | Số câu | 0,5 | | | | 01 | | | 0,5 | 01 | |
Câu số | 2b | | | | 10 | | | | | |||
Số điểm | 0,5 đ | | | | 1 đ | | | 0,5đ | 1đ | |||
Tổng số câu | 2 | | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | |||
Tổng số | 2 | 4 | 3 | 1 | 10 | |||||||
Số điểm | 2 đ | 4 đ | 3 đ | 1 đ | 10 đ |
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN
CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 5 - NĂM HỌC: 2021 - 2022
CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 5 - NĂM HỌC: 2021 - 2022
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Ý đúng |
| a.B b.A | a.C b.A | C | C | B | C |
Điểm | Mỗi ý đúng được 0,5 điểm | Mỗi ý đúng được 0,5 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1điểm | 1điểm | 1điểm |
Câu 8: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
234,56 34,78 2,3 4 2 8 , 7, 5 2 , 3
+ 154,37 - 23,49 x 5,2 5 7 1 2, 5
388,93 11,29 4 6 8 1 1 5
11 7 0 0
12,1 6 8
Câu 9: (1 điểm) Bài giải
a, Thể tích bể cá đó là:
6 x 5 x 8 = 240 (dm3) (0,25 điểm)
b, Số lít nước có trong bể là:
240 : 100 x 75 = 180 (dm3) (0,5 điểm)
180 dm3 = 180 l nước
Đáp số: a, 240 dm3
b, 180 l nước (0,25 điểm)
6 x 5 x 8 = 240 (dm3) (0,25 điểm)
b, Số lít nước có trong bể là:
240 : 100 x 75 = 180 (dm3) (0,5 điểm)
180 dm3 = 180 l nước
Đáp số: a, 240 dm3
b, 180 l nước (0,25 điểm)
Câu 10: (1 điểm) Bài giải
Ô tô đi quãng đường AB hết số thời gian là: (0,25 điểm)
10 giờ 45 phút - 8 giờ 15 phút = 2 giờ 30 phút
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô đó là: (0,5 điểm)
120 : 2,5 = 48(km/giờ) Đáp số: 48km/giờ (0, 25 điểm)
10 giờ 45 phút - 8 giờ 15 phút = 2 giờ 30 phút
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô đó là: (0,5 điểm)
120 : 2,5 = 48(km/giờ) Đáp số: 48km/giờ (0, 25 điểm)
Trường TH & THCS Tân Hưng Họ và tên:…………………………… Lớp: 5........ | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : KHOA HỌC Năm học : 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút | |
Điểm .................... | Nhận xét của giáo viên .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... | |
Câu 1 (0,5 điểm). Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta đã sử dụng phương pháp nào?
Lọc | Lắng | Phơi nắng | Chưng cất |
Mặt Trăng | Mặt Trời | Gió | Cây xanh |
Nhụy và nhị | Nhụy hoa và cánh hoa |
Đài hoa và bao phấn | Đài hoa và cánh hoa. |
Cá vàng | Cá sấu | Cá heo | Rùa |
Mùa hạ và mùa thu. | Mùa thu và mùa đông. |
Mùa đông và mùa xuân | Mùa xuân và mùa hạ |
Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. |
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu, cây cối cằn cỗi thiếu chất dinh dưỡng. |
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài bị tuyệt chủng. |
Khí hậu bị biến đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra nhiều; đất bị suy thoái; động vật, thực vật suy giảm. |
………………………… |
………………………… |
III………………………… |
a, ………………………………………………. ………………………………………………….... | b, …………………………………………… ……………………………………………….. | c, ……………………………………… …………………………………………... |
Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên (đất, không khí, nước, ánh sáng mặt trời, động vật, thực vật, … và các thành phần nhân tạo (nhà cửa, phố xá, nhà máy, … | |
Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. | |
Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên con người phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. | |
Tài nguyên thiên nhiên hết đi sẽ tự có lại nên con người cứ sử dụng và khai thác thoải mái. |
A Tài nguyên thiên nhiên | | B Vị trí |
| | |
1. Không khí | a, Dưới lòng đất | |
2. Các loại khoáng sản | b, Trên mặt đất | |
3. Sinh vật, đất trồng, nước | c, Bao quanh Trái Đất |
Câu 10 (1 điểm). Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ.
Câu 11 (1điểm). Để tránh lãng phí điện, bạn cần chú ý điều gì?
Câu 12 (1điểm). Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN KHOA HỌC
LỚP 5 – Năm học: 2021-2022
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự biến đổi của chất | Số câu | 1 | | | 1 | | | 1 | 1 |
Câu số | 1 | | | 10 | | | | | |
Số điểm | 0,5 | | | 1 | | | 0,5 | 1 | |
2 2. Sử dụng năng lượng | Số câu | 1 | | | 1 | | | 1 | 1 |
Câu số | 2 | | | 11 | | | | | |
Số điểm | 0,5 | | | 1 | | | 0,5 | 1 | |
3. Sự sinh sản của thực vật | Số câu | 1 | | 1 | | | | 2 | |
Câu số | 3 | | 7 | | | | | | |
Số điểm | 0,5 | | 1,5 | | | | 2 | | |
4. Sự sinh sản của động vật | Số câu | 1 | | | | | 2 | | |
Câu số | 4, 5 | | | | | | | | |
Số điểm | 1 | | | | | 1 | | ||
5. Môi trường và tài nguyên | Số câu | 2 | | | | | | 2 | |
Câu số | 8, 9 | | | | | | | | |
Số điểm | 2,5 | | | | | | 2,5 | | |
6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người | Số câu | 1 | | | | 1 | 1 | 1 | |
Câu số | 6 | | | | 12 | | | ||
Số điểm | 0,5 | | | | 1 | 0,5 | 1 | ||
Tổng | Số câu | 8 | | 1 | 2 | | 1 | 9 | 3 |
Số điểm | 5,5 | | 1,5 | 2 | | 1 | 7 | 3 |
TÓM TẮT MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN KHOA HỌC - LỚP 5
MÔN KHOA HỌC - LỚP 5
Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |
TRẮC NGHIỆM | 8 câu (Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9) | 1 câu (Câu 7) | 9 câu | |
TỰ LUẬN | | 2 câu (Câu 10, 11) | 1câu (Câu 12) | 3câu |
Số câu | 8 câu | 3 câu | 1 câu | 12 câu |
Số điểm | 5,5 điểm | 3,5 điểm | 1điểm | 10 điểm |
|
NÀM |
BÀI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI NĂM
Lớp 5 - Năm học: 2021 – 2022
Lớp 5 - Năm học: 2021 – 2022
Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào A.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 6 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 7 (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
a, Hoa chỉ có nhị (hoa đực).
b, Hoa có cả nhị và nhụy.
c, Hoa chỉ có nhụy (hoa cái).
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự lần lượt là: Đ, S, Đ, S.
Câu 9 (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
A Tài nguyên thiên nhiên | | B Vị trí |
1. Không khí | a, Dưới lòng đất | |
2. Các loại khoáng sản | b, Trên mặt đất | |
3. Sinh vật, đất trồng, nước | c, Bao quanh Trái Đất |
Câu 10 (1 điểm). Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học.
Ví dụ: Chưng đường trên ngọn lửa, thả vôi sống vào nước, đinh mới để ở ngoài không khí ẩm bị gỉ, …
Câu 11 (1 điểm). Để tránh lãng phí điện, ta cần chú ý:
Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, …
Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện).
Câu 12 (1 điểm). Những việc em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường là:
Thường xuyên dọn vệ sinh môi trường, nhà ở của mình.
Không xả rác bừa bãi ra môi trường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Không săn bắt động vật quý hiếm, phá hoại cây xanh.
Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
Sử dụng biện pháp sinh học để bảo vệ cây trồng.
…………………………………
Trường TH & THCS Tân Hưng Họ và tên:……………………………… Lớp: 5........ | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Năm học : 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút | |
Điểm Địa lí:.....................Lịch sử:................. Chung:.................. | Nhận xét của giáo viên .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... | |
I. PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1 (1 điểm). Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho thích hợp:
A | | B |
1. Nơi diễn ra “Đồng khởi” mạnh mẽ nhất | a, Năm 1958 | |
2. Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời | b, Bến Tre | |
3. Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) nhằm | c, Tết Mậu Thân 1968 | |
4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra | d, Đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam |
15/4/1976 | 20/4/1976 | 25/4/1976 | 24/5/1976 |
6/11/1979 | 16/11/1979 | 30/12/1988 | 4/4/1994 |
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc ………... dùng ……………………….. ném bom hòng ……………………Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên …………………………. oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 4 (1 điểm). Theo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam, Mĩ phải thực hiện những điều gì?
Câu 5 (1 điểm). Tại sao nói: “Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta”?
II. PHẦN ĐỊA LÍ:
Câu 6 (1 điểm). a, Các nước láng giềng của Việt Nam là:
Thái Lan, Lào, Trung Quốc | Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan |
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia | Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia |
Châu Âu | Châu Phi | Châu Mĩ | Châu Đại Dương |
A | | B |
Ô-xtrây-li-a | | Châu Á |
Hoa Kì | | Châu Âu |
Ai Cập | | Châu Phi |
Pháp | | Châu Mĩ |
Việt Nam | | Châu Đại Dương |
Câu 8 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a, Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu Á.
b, Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có khí hậu ôn hòa.
c, Châu Đại Dương có số dân đông nhất trong các châu lục.
d, Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới.
Câu 9 (1 điểm). Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để sản xuất lúa gạo?
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5
Năm học: 2021 - 2022
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5
Năm học: 2021 - 2022
Mạch nội dung | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975) | Số câu | 1 | | 1 | | | 1 | | 1 | 2 | 2 |
Câu số | 1 | | 3 | | 4 | | 5 | | | ||
Số điểm | 1 | | 1 | | 1 | | 1 | 2 | 2 | ||
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (từ 1975 đến nay) | Số câu | 1 | | | | | | | | 1 | |
Câu số | 2 | | | | | | | | | ||
Số điểm | 1 | | | | | | | 1 | | ||
3. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực | Số câu | 2 | | 1 | | | 1 | | | 3 | 1 |
Câu số | 6, 7 | | 8 | | | 9 | | | | | |
Số điểm | 2 | | 1 | | | 1 | | | 3 | 1 | |
4. Các đại dương trên thế giới | Số câu | | | | | | 1 | | | | 1 |
Câu số | | | | | | 10 | | | | | |
Số điểm | | | | | | 1 | | | | 1 | |
Tổng | Số câu | 4 | | 2 | | | 3 | 1 | 6 | 4 | |
Số điểm | 4 | | 2 | | | 3 | 1 | 6 | 4 |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Lớp 5 - Năm học: 2021 – 2022
I. PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
A | | B |
1. Nơi diễn ra “Đồng khởi” mạnh mẽ nhất | a, Năm 1958 | |
2. Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời | b, Bến Tre | |
3. Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) nhằm | c, Tết Mậu Thân 1968 | |
4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra | d, Đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam |
a, Khoanh vào C. | b, Khoanh vào A. |
Thứ tự các từ ngữ cần điền là: Mĩ, máy bay B52, hủy diệt, chiến thắng.
Câu 4 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Theo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam, Mĩ phải thực hiện những điều sau:
- Phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở miền Nam Việt Nam.
- Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 5 (1 điểm). Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta vì quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh. Đất nước được thống nhất và độc lập.
II. PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
a, Khoanh vào C. | b, Khoanh vào B. |
A | | B |
Ô-xtrây-li-a | | Châu Á |
Hoa Kì | | Châu Âu |
Ai Cập | | Châu Phi |
Pháp | | Châu Mĩ |
Việt Nam | | Châu Đại Dương |
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
a, S | b, Đ | c, S | d, Đ |
Câu 9 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện để sản xuất lúa gạo là:
- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
- Trên Trái Đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
XEM THÊM:
- Tuyển tập các đề thi violympic toán lớp 1, 2, 3, 4, 5 khối TIỂU HỌC ...
- TOP 100+ Bộ đề thi violympic toán lớp 5
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIOLYMPIC TIẾNG VIỆT
- Đề thi violympic TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ ÔN THI THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẤP ...
- Tổng hợp đề thi Violympic tiếng Anh lớp 5
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Sổ chủ nhiệm tiểu học hoàn chỉnh lớp 5
- Sổ chủ nhiệm lớp 5 theo thông tư 22
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỚP 5 MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT, ĐẠO ĐỨC, KHTN,...
- Giáo án lớp 5 theo chương trình giáo dục phổ thông mới
- Giáo án lớp 5 trọn bộ mới nhất violet
- GIÁO ÁN LỚP 5 VNEN THEO CÔNG VĂN 2345
- CÁC DẠNG BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5
- ĐỀ IOE LỚP 5 CHÍNH THỨC CẤP TỈNH 2021 - 2022
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Giấy mời họp phụ huynh online LỚP 5
- Bài tập tết lớp 5
- Đề thi và Đáp án An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ Lớp 5
- TRẠNG NGUYÊN TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ ÔN THI THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI IOE CẤP HUYỆN CHÍNH THỨC LỚP 5
- Đề thi violympic TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Giáo án lớp 5 soạn theo phát triển năng lực
- Đề thi trạng nguyên toàn tài lớp 5
- ĐỀ THI HK1 LỚP 5 FULL CÁC MÔN
- GIÁO ÁN LỚP 5 SOẠN NGANG
- GỢI Ý CÁCH GHI LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC LỚP 5
- Giáo án lớp 5 theo công văn 3969
- SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC LỚP 5
- GIÁO ÁN An toàn giao thông lớp 5
- GIÁO ÁN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG LỚP 5
- GIÁO ÁN LỚP 5 CÔNG VĂN 2345
- Giáo án lớp 5 theo công văn 2345
- Giáo án điện tử tiết sinh hoạt lớp 5
- Ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn toán
XEM THÊM CHỦ ĐỀ TOÁN LỚP 5
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ ÔN THI THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- TUYỂN TẬP ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Tuyển tập các đề thi violympic toán lớp 1, 2, 3, 4, 5 khối TIỂU HỌC .
- TOP 100+ Bộ đề thi violympic toán lớp 5
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIOLYMPIC
- Đề cương ôn tập cuối học kì 2 lớp 5
- Các dạng toán hình học lớp 5 có lời giải
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI LỚP 5
- Câu hỏi trắc nghiệm toán lớp 5
- ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 5
- Đề kiểm tra học kì 1 toán 5
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 5 FULL
- chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 5
- giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN CHUYỂN ĐỘNG LỚP 5
- CÁC DẠNG TOÁN LỚP 5 NÂNG CAO
- CÁC DẠNG TOÁN LỚP 5 THEO CHUYÊN ĐỀ
- ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 HỌC KÌ I
- bài toán chọn lọc lớp 5 có lời giải
- Những bài toán khó dành cho học sinh lớp 5
- BÀI TOÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5
- Ôn tập về số thập phân lớp 5
- TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 5
- ÔN HÈ MÔN TOÁN CHO HỌC SINH LỚP 5
- Đề ôn tập môn Toán lớp 5
- Bài tập toán lớp 5 theo từng bài
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 5 MÔN TOÁN
- BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Các bài toán hình học lớp 5
- CÁC DẠNG BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5
- Đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 5
- Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 5 có đáp án
- Các dạng toán nâng cao lớp 5 có đáp án
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN LỚP 5
- LUYỆN THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 CẤP QUỐC GIA
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 TOÁN LỚP 5
- ĐỀ HSG TOÁN LỚP 5
- CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
- ĐỀ ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 CÓ LỜI GIẢI
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 GIỮA KÌ 2
- Ôn tập giữa học kì 2 môn toán lớp 5
- Đề thi toán vioedu lớp 5
- Bộ đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì ii môn toán lớp 5
- Ngân hàng đề toán lớp 5 GIỮA KÌ 2
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 HỌC KÌ 2
- Đề ôn tập toán lớp 5 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa kì 2 toán lớp 5 có đáp án
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 toán 5
- Đề đọc hiểu tiếng việt lớp 5
- CÂU Ôn tập luyện từ và câu lớp 5
- Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn tiếng việt lớp 5
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT Lớp 5
- 19 VÒNG TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIOLYMPIC TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU LỚP 5 HAY NHẤT
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Đề Bài tập trắc nghiệm tiếng việt lớp 5
- ÔN TẬP TỔNG HỢP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
- Đề trắc nghiệm tiếng việt lớp 5 có đáp án
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 5
- Đề ôn luyện tiếng việt lớp 5 có đáp án
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẢ NĂM
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18
- BỘ ĐỀ ÔN LUYỆN PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
- Ngân hàng đề thi tiếng việt lớp 5 giữa kì 2
- NHỮNG BÀI VĂN HAY LỚP 5
- Bài kiểm tra lớp 5 môn toán, địa, lý, lịch sử, tin học lớp 5
- Giáo án lớp 5 theo công văn 3969 NĂM 2021 - 2022
- Đề kiểm tra học kì 2 cuối năm lớp 5
- Đề cương ôn tập lớp 5 học kì 2
- Đề thi toán tiếng việt lớp 5 học kì 2
- Đề cương ôn tập lớp 5 học kì 2
- Đề cương ôn tập lớp 5 môn khoa học
- Đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2022