- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,837
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Hệ thống kiến thức lịch sử 12 thpt quốc gia TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO LINK DRIVE được soạn dưới dạng file PDF gồm 3 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CUỘC CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ (1946 - 1949)
Kẻ thù: Chính quyền phản cách mạng của Quốc dân
Đảng có sự hậu thuẫn của Mỹ.
Hình thức: Nội chiến.
Phương pháp đấu tranh: Bạo lực cách mạng, khởi
nghĩa vũ trang là chủ yếu.
Lực lượng tham gia: Có sự kết hợp lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng vũ trang
là chủ yếu.
Hình thái: Diễn ra từ nông thôn tiến về thành thị,
trong đó giành chính quyền ở thành thị giữ vai trò
quyết định.
Kết quả:
- Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi, lực
lượng Quốc dân Đảng thất bại chạy ra Đài Loan.
- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
chính thức được thành lập.
Tính chất: Là một cuộc chiến tranh giải phóng dân
tộc diễn ra dưới hình thức nội chiến (chống lại thế lực
phản động và sự can thiệp bên ngoài), giành chính
quyền về tay nhân dân.
Nguyên nhân thành công:
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản
Trung Quốc.
- Tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của nhân dân.
Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế
quốc, xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
+ Cuộc nội chiến ở Trung Quốc còn là sự lựa chọn
khuynh hướng phát triển của dân tộc theo TBCN
hoặc XHCN.
- Đối với quốc tế:
+ Tăng cường ảnh hưởng và lực lượng của CNXH,
CNXH được nối từ châu Âu sang châu Á.
+ Góp phần làm xói mòn trật tự 2 cực Ianta.
+ Góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
+ Góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mỹ.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.
26 Hệ thống kiến thức lịch sử...
IV. QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CHÂU PHI
1. Bối cảnh
- Phong trào GPDT ở châu Á đang diễn ra mạnh mẽ và
giành được một số thắng lợi.
- Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới,
Liên Xô và các nước XHCN ủng hộ phong trào GPDT.
- Chiến tranh lạnh diễn ra và ảnh hưởng đến châu lục.
- Chủ nghĩa thực dân trên thế giới (Anh, Pháp) đang
trên đà suy yếu hơn so với trước năm 1945.
2. Kẻ thù
- Thực dân Anh, Pháp, Bồ Đào Nha (CNTD kiểu cũ).
- Chế độ phân biệt chủng tộc (một hình thức xâm
lược của CNTD kiểu cũ).
3. Nguyên nhân đấu tranh
- Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp diễn ra
gay gắt.
- Tinh thần dân tộc và ý thức độc lập của nhân dân
được nâng cao.
4. Lãnh đạo
- Chính đảng và các tổ chức chính trị của giai cấp tư
sản dân tộc (giai cấp công nhân chưa trưởng thành,
chưa có chính đảng riêng).
- Tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU) được thành lập
năm 1963 có vai trò lớn trong việc phối hợp hành
động và thức đẩy đấu tranh của nhân dân.
5. Hình thức đấu tranh
- Bạo lực cách mạng, chủ yếu là đấu tranh chính trị
(có Angiêri đấu tranh vũ trang là chủ yếu).
6. Kết quả
- Phong trào phát triển và thành công sớm nhất ở Bắc Phi (nơi có trình
độ kinh tế, văn hóa phát triển nhất). Nhiều nước đã giành được độc lập:
Ai Cập (1952), Libi (1952), Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956)...
- Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước giành được độc lập.
- Năm 1962, nhân dân Angiêri đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu
tranh vũ trang chống Pháp (có sự cổ vũ của nhân dân Việt Nam).
- Năm 1975, Ănggôla và Môdămbích giành độc lập => Chủ nghĩa thực
dân kiểu cũ cơ bản tan rã.
- Sau năm 1975, các nước châu Phi hoàn thành đánh đổ chế độ thực
dân cũ, giành độc lập.
- Năm 1993, tại Nam Phi, bản Hiến pháp chính thức xoá bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc Apácthai. Năm 1994, thành lập nước Cộng hòa Nam Phi.
Tổng thống người da màu đầu tiên là Nenxơn Manđêla => đánh dấu việc
chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Mức độ giành độc lập của các quốc gia, các khu vực không đồng
đều và thấp hơn các châu lục khác.
7. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân khách quan:
+ Chủ nghĩa thực dân đang trên đà suy yếu.
+ Sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
+ Quần chúng nhân dân tham gia đông đảo.
+ Sự lãnh đạo của các lực lượng xã hội tiến bộ.
+ Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
8. Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình và khát vọng độc lập của nhân
dân các nước ở châu Phi.
- Góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
- Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
31 Hệ thống kiến thức lịch sử...
3. Đối ngoại
- Tham vọng: Làm bá chủ thế giới.
- Cơ sở:
+ Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
+ Chính sách đối ngoại hiếu chiến, phản
động của một bộ phận giới cầm quyền Mỹ.
+ Sự suy yếu của một số nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ
nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào
công nhân và cách mạng trên thế giới.
+ Khống chế và chi phối các nước tư bản
đồng minh của Mỹ.
- Biện pháp:
+ Phát động cuộc Chiến tranh lạnh (Học
thuyết Tơruman).
+ Xâm lược hoặc ủng hộ xâm lược ở các
nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
+ Thực hiện kế hoạch Mácsan viện trợ
cho các nước Tây Âu.
- Những điều chỉnh:
+ Năm 1972, Tổng thống Mỹ Níchxơn sang
thăm Trung Quốc mở ra thời kỳ thiết lập
quan hệ ngoại giao giữa hai nước.
+ Năm 1972, Tổng thống Mỹ
Níchxơn sang thăm Liên Xô mở ra
thời kỳ đối thoại giữa 2 nước.
=> Tháng 12/1989, Mỹ và Liên Xô
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
- Kết quả:
+ Không ngăn chặn được sự mở
rộng không gian của CNXH nhưng
góp phần vào sự sụp đổ của hệ
thống XHCN trên thế giới.
+ Không đàn áp được phong trào
GPDT trên thế giới nhưng làm chậm
quá trình giành độc lập của các
quốc gia.
+ Khống chế và nô dịch được một
số nước đồng minh.
+ Tổn thất lớn: Thất bại trong chiến
tranh xâm lược Việt Nam (1954 -
1975) đã làm đảo lộn chiến lược
toàn cầu của Mỹ.
- Tác động:
+ Làm suy giảm sức mạnh của Mỹ.
+ Chà đạp lên quyền lợi của nhiều
quốc gia, dân tộc trên thế giới.
+ Làm cho tình hình thế giới rơi vào
tình trạng căng thẳng kéo dài.
- Bản chất: Tiếp tục chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới trong bối cảnh mới.
- Mục tiêu:
+ Đảm bảo an ninh của Mỹ với lực lượng quân
sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng
động và sức mạnh kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để
can thiệp vào công cuộc nội bộ của các nước.
- Biện pháp:
+ Tiếp tục lãnh đạo, chi phối khối quân sự NATO.
+ Ủng hộ việc ký hiệp định hòa bình về
Campuchia, bảo trợ cho tiến trình hòa bình ở
Trung Đông...
+ Duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật
Bản, Hàn Quốc và một số nơi khác.
- Kết quả:
+ Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và
trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mỹ
tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế
giới, thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
nhưng không thực hiện được do sự vươn lên
mạnh mẽ của các quốc gia.
+ Vụ khủng bố 11/9/2001 đã dẫn đến những
thay đổi quan trọng về đối nội và đối ngoại
của Mỹ, trở thành thách thức quan trọng nhất
của nước Mỹ trong đầu thế kỷ XXI.
Chiến lược toàn cầu (1945 - 1991)
Chiến lược Cam kết và mở rộng
(1991 - 2000)
Mặt tích cực:
- Xuất hiện thêm nhiều ngành kinh tế mới ở Việt Nam, một số
ngành được đầu tư vốn đã mở rộng quy mô sản xuất, khai thác
kèm theo nhân tố kỹ thuật, con người.
- Xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới: Kinh tế nhà
nước, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tiểu thương - tiểu chủ...
- Quan hệ kinh tế ở nông thôn bị phá vỡ, nhiều đô thị mới ra đời.
Sự chuyển biến:
- Kết cấu kinh tế Việt Nam thời kỳ này có hai khu vực:
+ Khu vực hiện đại gồm các cơ sở công nghiệp, thương
nghiệp, tài chính, giao thông, các đồn điền công nghiệp.
+ Khu vực truyền thống tập hợp các phương thức hoạt động
truyền thống như nông nghiệp, thủ công nghiệp.
- Nền kinh tế Việt Nam dần dần chuyển biến từ nền kinh tế
nông nghiệp lạc hậu, tự cung tự cấp sang nền kinh tế thuộc
địa - tư bản chủ nghĩa.
Mặt hạn chế:
- Sự chuyển biến cơ cấu mang tính cục bộ ở một số địa phương.
- Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam bị vơ vét dẫn đến cạn kiệt.
- Pháp không chú trọng đầu tư KHKT mà chỉ tăng cường bóc
lột sức lao động của nhân công người Việt.
- Đặc điểm nổi bật của toàn bộ cơ cấu kinh tế Việt Nam là sự
phát triển mất cân đối, phổ biến trong tình trạng lạc hậu,
nghèo nàn.
=> Kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào Pháp và là thị trường độc
chiếm của tư bản Pháp.
Tính chất:
- Nền kinh tế tư bản thực dân tiếp tục được mở rộng
links
chúc thầy cô, các em thành công!
CUỘC CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ (1946 - 1949)
Kẻ thù: Chính quyền phản cách mạng của Quốc dân
Đảng có sự hậu thuẫn của Mỹ.
Hình thức: Nội chiến.
Phương pháp đấu tranh: Bạo lực cách mạng, khởi
nghĩa vũ trang là chủ yếu.
Lực lượng tham gia: Có sự kết hợp lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng vũ trang
là chủ yếu.
Hình thái: Diễn ra từ nông thôn tiến về thành thị,
trong đó giành chính quyền ở thành thị giữ vai trò
quyết định.
Kết quả:
- Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi, lực
lượng Quốc dân Đảng thất bại chạy ra Đài Loan.
- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
chính thức được thành lập.
Tính chất: Là một cuộc chiến tranh giải phóng dân
tộc diễn ra dưới hình thức nội chiến (chống lại thế lực
phản động và sự can thiệp bên ngoài), giành chính
quyền về tay nhân dân.
Nguyên nhân thành công:
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản
Trung Quốc.
- Tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của nhân dân.
Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế
quốc, xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
+ Cuộc nội chiến ở Trung Quốc còn là sự lựa chọn
khuynh hướng phát triển của dân tộc theo TBCN
hoặc XHCN.
- Đối với quốc tế:
+ Tăng cường ảnh hưởng và lực lượng của CNXH,
CNXH được nối từ châu Âu sang châu Á.
+ Góp phần làm xói mòn trật tự 2 cực Ianta.
+ Góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
+ Góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mỹ.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.
26 Hệ thống kiến thức lịch sử...
IV. QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CHÂU PHI
1. Bối cảnh
- Phong trào GPDT ở châu Á đang diễn ra mạnh mẽ và
giành được một số thắng lợi.
- Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới,
Liên Xô và các nước XHCN ủng hộ phong trào GPDT.
- Chiến tranh lạnh diễn ra và ảnh hưởng đến châu lục.
- Chủ nghĩa thực dân trên thế giới (Anh, Pháp) đang
trên đà suy yếu hơn so với trước năm 1945.
2. Kẻ thù
- Thực dân Anh, Pháp, Bồ Đào Nha (CNTD kiểu cũ).
- Chế độ phân biệt chủng tộc (một hình thức xâm
lược của CNTD kiểu cũ).
3. Nguyên nhân đấu tranh
- Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp diễn ra
gay gắt.
- Tinh thần dân tộc và ý thức độc lập của nhân dân
được nâng cao.
4. Lãnh đạo
- Chính đảng và các tổ chức chính trị của giai cấp tư
sản dân tộc (giai cấp công nhân chưa trưởng thành,
chưa có chính đảng riêng).
- Tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU) được thành lập
năm 1963 có vai trò lớn trong việc phối hợp hành
động và thức đẩy đấu tranh của nhân dân.
5. Hình thức đấu tranh
- Bạo lực cách mạng, chủ yếu là đấu tranh chính trị
(có Angiêri đấu tranh vũ trang là chủ yếu).
6. Kết quả
- Phong trào phát triển và thành công sớm nhất ở Bắc Phi (nơi có trình
độ kinh tế, văn hóa phát triển nhất). Nhiều nước đã giành được độc lập:
Ai Cập (1952), Libi (1952), Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956)...
- Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước giành được độc lập.
- Năm 1962, nhân dân Angiêri đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu
tranh vũ trang chống Pháp (có sự cổ vũ của nhân dân Việt Nam).
- Năm 1975, Ănggôla và Môdămbích giành độc lập => Chủ nghĩa thực
dân kiểu cũ cơ bản tan rã.
- Sau năm 1975, các nước châu Phi hoàn thành đánh đổ chế độ thực
dân cũ, giành độc lập.
- Năm 1993, tại Nam Phi, bản Hiến pháp chính thức xoá bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc Apácthai. Năm 1994, thành lập nước Cộng hòa Nam Phi.
Tổng thống người da màu đầu tiên là Nenxơn Manđêla => đánh dấu việc
chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Mức độ giành độc lập của các quốc gia, các khu vực không đồng
đều và thấp hơn các châu lục khác.
7. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân khách quan:
+ Chủ nghĩa thực dân đang trên đà suy yếu.
+ Sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
+ Quần chúng nhân dân tham gia đông đảo.
+ Sự lãnh đạo của các lực lượng xã hội tiến bộ.
+ Có phương pháp đấu tranh phù hợp.
8. Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình và khát vọng độc lập của nhân
dân các nước ở châu Phi.
- Góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
- Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
31 Hệ thống kiến thức lịch sử...
3. Đối ngoại
- Tham vọng: Làm bá chủ thế giới.
- Cơ sở:
+ Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
+ Chính sách đối ngoại hiếu chiến, phản
động của một bộ phận giới cầm quyền Mỹ.
+ Sự suy yếu của một số nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ
nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào
công nhân và cách mạng trên thế giới.
+ Khống chế và chi phối các nước tư bản
đồng minh của Mỹ.
- Biện pháp:
+ Phát động cuộc Chiến tranh lạnh (Học
thuyết Tơruman).
+ Xâm lược hoặc ủng hộ xâm lược ở các
nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
+ Thực hiện kế hoạch Mácsan viện trợ
cho các nước Tây Âu.
- Những điều chỉnh:
+ Năm 1972, Tổng thống Mỹ Níchxơn sang
thăm Trung Quốc mở ra thời kỳ thiết lập
quan hệ ngoại giao giữa hai nước.
+ Năm 1972, Tổng thống Mỹ
Níchxơn sang thăm Liên Xô mở ra
thời kỳ đối thoại giữa 2 nước.
=> Tháng 12/1989, Mỹ và Liên Xô
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
- Kết quả:
+ Không ngăn chặn được sự mở
rộng không gian của CNXH nhưng
góp phần vào sự sụp đổ của hệ
thống XHCN trên thế giới.
+ Không đàn áp được phong trào
GPDT trên thế giới nhưng làm chậm
quá trình giành độc lập của các
quốc gia.
+ Khống chế và nô dịch được một
số nước đồng minh.
+ Tổn thất lớn: Thất bại trong chiến
tranh xâm lược Việt Nam (1954 -
1975) đã làm đảo lộn chiến lược
toàn cầu của Mỹ.
- Tác động:
+ Làm suy giảm sức mạnh của Mỹ.
+ Chà đạp lên quyền lợi của nhiều
quốc gia, dân tộc trên thế giới.
+ Làm cho tình hình thế giới rơi vào
tình trạng căng thẳng kéo dài.
- Bản chất: Tiếp tục chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới trong bối cảnh mới.
- Mục tiêu:
+ Đảm bảo an ninh của Mỹ với lực lượng quân
sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng
động và sức mạnh kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để
can thiệp vào công cuộc nội bộ của các nước.
- Biện pháp:
+ Tiếp tục lãnh đạo, chi phối khối quân sự NATO.
+ Ủng hộ việc ký hiệp định hòa bình về
Campuchia, bảo trợ cho tiến trình hòa bình ở
Trung Đông...
+ Duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật
Bản, Hàn Quốc và một số nơi khác.
- Kết quả:
+ Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và
trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mỹ
tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế
giới, thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
nhưng không thực hiện được do sự vươn lên
mạnh mẽ của các quốc gia.
+ Vụ khủng bố 11/9/2001 đã dẫn đến những
thay đổi quan trọng về đối nội và đối ngoại
của Mỹ, trở thành thách thức quan trọng nhất
của nước Mỹ trong đầu thế kỷ XXI.
Chiến lược toàn cầu (1945 - 1991)
Chiến lược Cam kết và mở rộng
(1991 - 2000)
Mặt tích cực:
- Xuất hiện thêm nhiều ngành kinh tế mới ở Việt Nam, một số
ngành được đầu tư vốn đã mở rộng quy mô sản xuất, khai thác
kèm theo nhân tố kỹ thuật, con người.
- Xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới: Kinh tế nhà
nước, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tiểu thương - tiểu chủ...
- Quan hệ kinh tế ở nông thôn bị phá vỡ, nhiều đô thị mới ra đời.
Sự chuyển biến:
- Kết cấu kinh tế Việt Nam thời kỳ này có hai khu vực:
+ Khu vực hiện đại gồm các cơ sở công nghiệp, thương
nghiệp, tài chính, giao thông, các đồn điền công nghiệp.
+ Khu vực truyền thống tập hợp các phương thức hoạt động
truyền thống như nông nghiệp, thủ công nghiệp.
- Nền kinh tế Việt Nam dần dần chuyển biến từ nền kinh tế
nông nghiệp lạc hậu, tự cung tự cấp sang nền kinh tế thuộc
địa - tư bản chủ nghĩa.
Mặt hạn chế:
- Sự chuyển biến cơ cấu mang tính cục bộ ở một số địa phương.
- Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam bị vơ vét dẫn đến cạn kiệt.
- Pháp không chú trọng đầu tư KHKT mà chỉ tăng cường bóc
lột sức lao động của nhân công người Việt.
- Đặc điểm nổi bật của toàn bộ cơ cấu kinh tế Việt Nam là sự
phát triển mất cân đối, phổ biến trong tình trạng lạc hậu,
nghèo nàn.
=> Kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào Pháp và là thị trường độc
chiếm của tư bản Pháp.
Tính chất:
- Nền kinh tế tư bản thực dân tiếp tục được mở rộng
links
chúc thầy cô, các em thành công!