- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,306
- Điểm
- 113
tác giả
Những kiến thức cơ bản về thấu kính TUYỂN TẬP các kiến thức cơ bản về thấu kính LỚP 11
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Những kiến thức cơ bản về thấu kính TUYỂN TẬP các kiến thức cơ bản về thấu kính LỚP 11. Đây là bộ Những kiến thức cơ bản về thấu kính, các kiến thức cơ bản về thấu kính.......
Công thức thấu kính
Lý thuyết về thấu kính
Thấu kính hội tụ
Thấu kính lớp 9
Lý thuyết thấu kính lớp 9
Chuyên đề thấu kính
Thấu kính hội tụ 11
Công thức thấu kính và quy ước về dấu
Thấu kính hội tụ
Công thức thấu kính
Thấu kính lớp 9
Lý thuyết thấu kính lớp 9
Chuyên đề thấu kính
Thấu kính hội tụ 11
Công thức thấu kính và quy ước về dấu
thấu kính hội tụ d=2f
1. Thấu kính
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu.
Có 2 loại:
- Thấu kính rìa (mép) mỏng.
- Thấu kính rìa (mép) dày.
2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính
- Tia sáng qua quang tâm O thì không đổi phương.
- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.
3. Tiêu cự, Mặt phẳng tiêu diện
Tiêu cự
Quy ước: Thấu kính hội tụ thì , thấu kính phân kỳ thì .
Mặt phẳng tiêu diện:
+ Các tiêu điểm vật phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện vật vuông góc với trục chính tại F.
+ Các tiêu điểm ảnh phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện ảnh vuông góc với trục chính tại .
4. Các công thức về thấu kính
a. Tiêu cự - Độ tụ
Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
Độ tụ là khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu kính. Độ tụ D xác định bởi công thức
Độ tụ
(f : mét (m); D : điốp (dp))
( : mặt lồi/ : mặt lõm/ : mặt phẳng) / f : mét (m); D : điốp (dp))
b. Công thức thấu kính
Công thức về vị trí ảnh – vật
Quy ước: vật thật, ảo
với quy ước:
c. Công thức về hệ số phóng đại ảnh
Hệ số phóng đại ảnh
hoặc
d. Hệ quả
Công thức khoảng cách vật và ảnh: .
trong đó: Nếu vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì
Nếu vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo thì
Trường hợp khác thì thường chia thành hai trường hợp.
Tỉ lệ về diện tích của vật và ảnh:
Điều kiện để vật thật qua thấu kính cho ảnh thật là:
Vật AB đặt cách màn một khoảng L, có hai vị trí của thấu kính cách nhau l sao cho AB qua thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì tiêu cự thấu kính tính theo công thức:
Nếu có các thấu kính ghép sát nhau thì công thức tính độ tụ tương đương là:
5. Khái niệm về vật và ảnh
* Vật: Là giao của chùm tia tới, chiếu tới dụng cụ
Vật thật: chùm tới là chùm phân kì
Vật ảo: chùm tới là chùm hội tụ
* Ảnh: Là giao của chùm tia ló khỏi dụng cụ
Ảnh thật: chùm ló là chùm hội tụ
Ảnh ảo: chùm ló là chùm phân kì
6. Tính chất ảnh của một vật qua thấu kính (chỉ xét vật thật)
Với thấu kính hội tụ:
Nếu cho ảnh thật:
- Ảnh thật ngược chiều vật (hứng được trên màn)
- Ảnh thật: + nhỏ hơn vật nếu
+ lớn hơn vật nếu
+ bằng vật nếu
Nếu cho ảnh ảo: ảnh ảo luôn cùng chiều vật và lớn hơn vật.
Với thấu kính phân kì:
Ảnh luôn là ảnh ảo, cùng chiều vật và nhỏ hơn vật.
7. Cách vẽ đường đi của tia sáng
* Sử dụng các tia đặc biệt sau:
- Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló (hoặc đường kéo dài tia ló) sẽ đi qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia tới (hoặc đường kéo dài tia tới) đi qua tiêu điểm vật chính thì tia ló sẽ song song với trục chính.
- Tia tới đi qua quang tâm O thì tia ló sẽ truyền thẳng (trùng với chính tia tới).
* Trường hợp tia sáng SI bất kì: Cách xác định tia ló
- Dựng trục phụ song song với tia tới.
- Từ dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại .
- Nối điểm tới I và được giá của tia tới
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Những kiến thức cơ bản về thấu kính TUYỂN TẬP các kiến thức cơ bản về thấu kính LỚP 11. Đây là bộ Những kiến thức cơ bản về thấu kính, các kiến thức cơ bản về thấu kính.......
Tìm kiếm có liên quan
Công thức thấu kính
Lý thuyết về thấu kính
Thấu kính hội tụ
Thấu kính lớp 9
Lý thuyết thấu kính lớp 9
Chuyên đề thấu kính
Thấu kính hội tụ 11
Công thức thấu kính và quy ước về dấu
Thấu kính hội tụ
Công thức thấu kính
Thấu kính lớp 9
Lý thuyết thấu kính lớp 9
Chuyên đề thấu kính
Thấu kính hội tụ 11
Công thức thấu kính và quy ước về dấu
thấu kính hội tụ d=2f
1. Thấu kính
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu.
Có 2 loại:
- Thấu kính rìa (mép) mỏng.
- Thấu kính rìa (mép) dày.
STUDY TIP |
Trong không khí, thấu kính mép mỏng là thấu kính hội tụ, thấu kính mép dày là thấu kính phân kỳ. |
2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính
- Tia sáng qua quang tâm O thì không đổi phương.
- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.
3. Tiêu cự, Mặt phẳng tiêu diện
Tiêu cự
Quy ước: Thấu kính hội tụ thì , thấu kính phân kỳ thì .
Mặt phẳng tiêu diện:
+ Các tiêu điểm vật phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện vật vuông góc với trục chính tại F.
+ Các tiêu điểm ảnh phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện ảnh vuông góc với trục chính tại .
4. Các công thức về thấu kính
a. Tiêu cự - Độ tụ
Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
STUDY TIP |
với thấu kính hội tụ. với thấu kính phân kì. |
Độ tụ
(f : mét (m); D : điốp (dp))
( : mặt lồi/ : mặt lõm/ : mặt phẳng) / f : mét (m); D : điốp (dp))
b. Công thức thấu kính
Công thức về vị trí ảnh – vật
Quy ước: vật thật, ảo
với quy ước:
c. Công thức về hệ số phóng đại ảnh
Hệ số phóng đại ảnh
hoặc
STUDY TIP |
: ảnh, vật cùng chiều; : ảnh, vật ngược chiều : ảnh cao hơn vật, : ảnh thấp hơn vật |
d. Hệ quả
Công thức khoảng cách vật và ảnh: .
trong đó: Nếu vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì
Nếu vật ảo qua thấu kính cho ảnh ảo thì
Trường hợp khác thì thường chia thành hai trường hợp.
Tỉ lệ về diện tích của vật và ảnh:
Điều kiện để vật thật qua thấu kính cho ảnh thật là:
Vật AB đặt cách màn một khoảng L, có hai vị trí của thấu kính cách nhau l sao cho AB qua thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì tiêu cự thấu kính tính theo công thức:
Nếu có các thấu kính ghép sát nhau thì công thức tính độ tụ tương đương là:
5. Khái niệm về vật và ảnh
* Vật: Là giao của chùm tia tới, chiếu tới dụng cụ
Vật thật: chùm tới là chùm phân kì
Vật ảo: chùm tới là chùm hội tụ
* Ảnh: Là giao của chùm tia ló khỏi dụng cụ
Ảnh thật: chùm ló là chùm hội tụ
Ảnh ảo: chùm ló là chùm phân kì
6. Tính chất ảnh của một vật qua thấu kính (chỉ xét vật thật)
Với thấu kính hội tụ:
Nếu cho ảnh thật:
- Ảnh thật ngược chiều vật (hứng được trên màn)
- Ảnh thật: + nhỏ hơn vật nếu
+ lớn hơn vật nếu
+ bằng vật nếu
Nếu cho ảnh ảo: ảnh ảo luôn cùng chiều vật và lớn hơn vật.
Với thấu kính phân kì:
Ảnh luôn là ảnh ảo, cùng chiều vật và nhỏ hơn vật.
7. Cách vẽ đường đi của tia sáng
* Sử dụng các tia đặc biệt sau:
- Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló (hoặc đường kéo dài tia ló) sẽ đi qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia tới (hoặc đường kéo dài tia tới) đi qua tiêu điểm vật chính thì tia ló sẽ song song với trục chính.
- Tia tới đi qua quang tâm O thì tia ló sẽ truyền thẳng (trùng với chính tia tới).
* Trường hợp tia sáng SI bất kì: Cách xác định tia ló
- Dựng trục phụ song song với tia tới.
- Từ dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại .
- Nối điểm tới I và được giá của tia tới
STUDY TIP |
Đối với thấu kính giữ cố định thì vật và ảnh luôn di chuyển cùng chiều |
XEM THÊM:
- Trắc nghiệm chương từ trường có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm về lực từ
- Các dạng bài tập về lực từ cảm ứng từ
- Tài liệu bài tập lực từ tác dụng lên khung dây
- Tương tác lực từ của nhiều dây dẫn thẳng dài
- Trắc nghiệm lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 cả năm
- Trắc nghiệm lý 11 chương cảm ứng điện từ
- Các dạng bài tập cảm ứng từ tổng hợp
- Đề thi môn vật lý lớp 11 học kì 2
- Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 11 học kì 2
- Các bài tập mắt và các dụng cụ quang học
- Tóm tắt công thức và lý thuyết vật lý 11
- Câu hỏi trắc nghiệm bài phản xạ toàn phần
- Bài tập khúc xạ ánh sáng phản xạ toàn phần
- các chuyên đề vật lý 11 nâng cao
- câu trắc nghiệm cảm ứng điện từ
- Chuyên đề cảm ứng điện từ lớp 11
- Bài tập cảm ứng điện từ vật lý đại cương
- Câu hỏi trắc nghiệm về chương cảm ứng điện từ
- Bài tập Tự Luận và trắc nghiệm vật lý 11
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 có đáp án
- Hệ thống các công thức vật lý lớp 11
- Đề Thi HSG Cấp Trường Môn Vật Lí 11
- Đề Thi HSG Lý 11 Cấp Trường 2022
- Đề Thi Olympic Vật Lí 11
- Đề Thi Thử HSG Vật Lí 11 Cấp Trường
- Đề Thi Học Kì 1 Vật Lí 11 NĂM 2021
- Đề Thi Thử Môn Lý 11 Học Kì 1
- Tổng hợp kiến thức chương cảm ứng điện từ
- Cách xác định chiều của dòng điện cảm ứng
- Tính suất điện động và tính cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch
- Công thức tính suất điện động cảm ứng
- Tính suất điện cảm, tính cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây chuyên động
- Ôn tập chương cảm ứng điện từ vật lý 11
- Lý thuyết chương khúc xạ ánh sáng lớp 11
- Các dạng bài tập chương khúc xạ ánh sáng
- Các dạng bài tập lăng kính
- Đề thi giữa học kì 2 môn vật lý 11
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn vật lý 11
- Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi vật lý 11 cấp trường
- Đề thi học kì 1 môn địa lý lớp 11
- Đề thi cuối kì 1 môn lý 11
- Đề thi học kì 1 môn vật lý 11 violet
- Đề thi học kì 1 vật lý 11 trắc nghiệm
- Đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 11
- Đề thi vật lý 11 giữa học kì 2
- Đề thi vật lý lớp 11 cuối học kì 2
- Đề thi trắc nghiệm Vật lý 11 học kì 2 có đáp án
- Trắc nghiệm lý thuyết Vật lý 11 học kì 2
- Đề thi Trắc nghiệm vật lý 11 học kì 2 có đáp án
- Đề ôn tập vật lý 11 học kì 2
- Đề thi học kì 1 vật lý 11 cơ bản